Nhập khẩu tuýp kem sửa lỗi trong xây dựng
1.550.000 ₫
ĐỂ LẠI SĐT/ZALO, SPRO LIÊN HỆCăn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; Căn cứ Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ; Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 07/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam; Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan; Căn cứ Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài chính ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu. 1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa. 2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa; kết quả xác định mã số, mức thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu tương ứng. 3. Tổ chức thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin theo quy định để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng, bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.
II. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại: STT Tên hàng hóa Mã số hàng hóa Thông tin rủi ro Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro Mã số doanh nghiệp có thể khai báo Mã số rủi ro cần kiểm tra 1 2 3 4 5 1 Đuôi trâu đông lạnh không xương (Tail on skint) Hiệu SBW, NSX: Fresh N Frozen Food Tech Pvt Ltd, hàng mới 100%. 02062900 02023000 Khai sai về tên hàng, chủng loại, mã HS, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp (Thịt ba chỉ trâu cắt nhỏ đông lạnh không xương (belly) Hiệu SBW, NSX: Fresh N Frozen Food Tech Pvt Ltd, hàng mới 100%). 2 Thịt dải lợn đông lạnh (FROZEN PORK DIAPHGRAMS). NSX: Martelli F.LLI SPA (mã 643 M), xuất xứ Italia. 02064900 02032900 Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp 3 Cá saba đông lạnh 03035990 03038911 03038919 03039900 03035420 Khai báo sai mã số hoặc khai sai tên hàng là các loại cá khác để hưởng thuế suất thấp hơn 4 Mực tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh 03074390 '03074310 DN khai báo sai tên khoa học để hưởng thuế suất NK thấp hơn Trường hợp là Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.) thì thuộc 0307.40.10 (thuế MFN 10%) 5 Kem sữa, kem hoa quả. Chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em 19011020 04069000 Khai báo không đầy đủ về thành phần, bỏ qua thành phần chính là pho mát làm ảnh hưởng đến mã số phân loại Thông báo số 787/TB-TCHQ ngày 13/02/2017 6 Củ tỏi khô 07032090 07129010 Mặt hàng tỏi khô nhưng áp vào mã số tỏi tươi để hưởng thuế suất thấp hơn 7 Hạt giống ngô ngọt 07139010 10051000 12099190 12099990 07129090 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 8 Me chua bóc vỏ còn hột 08109060 08134020 Mặt hàng là me khô nhưng khai vào mã số me tươi để hưởng thuế suất thấp hơn 9 Nguyên liệu thực phẩm bắp hạt/ ngô hạt 10059090 10059010 Mặt hàng có bản chất là ngô hạt dùng để rang nổ (popcorn) nhưng khai báo sai bản chất hàng hóa để áp mã số có mức thuế suất thấp. 10 Bột bắp 11031300 11042300 11022000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột ngô với tỷ lệ trên 90% lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng 500µm 11 Bột nở đã pha chế dùng để chế biến thực phẩm bánh (ACTI-FRESH) 21023000 11010011 21069091 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột mỳ và chất nhũ hóa mono and diglycerides của axit béo(E471), natri stearoyl 2-lactylate(E481)...dạng bột hoặc là Hỗn hợp hóa chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm 12 Tinh bột 35051010 35051090 38091000 11081100 11081200 11081300 11081400 11081990 19011092 19011099 19012010 19012020 19019019 19019099 Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. 13 Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi 23080000 12129200 Khai sai chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 14 Than bùn đã đóng bánh, dùng tạo mùn xốp để trồng cây 27030020 14049099 Lợi dụng việc khai báo tên hàng không rõ ràng, không cụ thể thành phần, tính chất, công dụng của hàng hóa nhằm phân loại vào mã số có thuế suất thuế NK thấp hơn. Cụ thể: - Giá thể trồng cây có nguồn gốc thực vật, chưa đủ để chuyển hóa thành than bùn. Thuế suất thuế NK 5% - mã số 1404.90.99 - Than bùn đã đóng bánh. Thuế suất thuế NK 2% - mã số 2703.00.20 15 Dầu hạt ngô - 6280 648 Corn Oil 15152919 15152999 DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp 16 Chất béo thay thế bơ ca cao Choco Hi 15180019 15162098 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu hạt cọ đã hydrogen hóa, dạng nhão 17 Hỗn hợp dầu thực vật Release Liquid - Release Liquid A V DDPRA-1(41000138) 15180019 15179030 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm tách khuôn có thành phần từ hỗn hợp este của dầu béo, chất nhũ hóa, nước, ... 18 Phụ gia thực phẩm có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PALSGAARD 6115) 21069091 15179050 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật từ lạc, hạnh nhân, tahina...đã hydrogen hóa, dạng rắn 19 NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Chất béo thực vật - Oleo 609 15180019 15179090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp của chất béo từ động vật và dầu thực vật, dùng trong chế biến thực phẩm 20 Quick Oil B7401 (Phụ gia thực phẩm) (Hàm lượng chủ yếu là Sáp Carnauba), nguyên liệu sx bánh kẹo 15211000 15179090 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là chế phẩm dùng trong chế biến thực phẩm có nguồn gốc dầu thực vật, sáp carnauba và vitamin E dạng lỏng. 21 Thực phẩm bổ sung Alaska Deep Sea Fish oil Omega 3,6,9. Lọ 100 viên hãng Nu Health products company 21069099 15179090 Lợi dụng mặt hàng khó xác định bản chất nên khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Mặt hàng là hỗn hợp dầu cá, dầu hạt lanh, dầu hoa anh thảo và các phụ gia khác, dạng viên nang mềm đã được đóng gói bán lẻ 100 viên/lọ 22 Thực phẩm bảo vệ sức khỏe hỗ trợ làm đẹp da, giảm nguy cơ lão hóa, viên nữ sắc Onagre 60 viên nang/hộp 21069072 15179090 Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế phù hợp phân loại vào mã số 1517.90.90 23 Ruốc cá, ruốc cá hồi 03049900 03054100 21039019 16042099 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất 24 Phụ gia thực phẩm chất tạo màu 50# Caramel Glaze Pop (22.68kg/thùng). Hiệu GOLD MEDAL 33021090 17019100 Doanh nghiệp khai báo sai mã HS. Mặt hàng "Caramel Glaze Pop" đã có Thông báo phân loại của Tổng cục Hải quan (Thông báo số 1551/TB-TCHQ ngày 12/3/2020). 25 Hương đường Caramen 21069098 17019100 Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn Chênh lệch thuế suất thuế NK từ 8% lên 40% (ngoài hạn ngạch: 100%) Thông báo KQPT số 796/TB-KĐ3 ngày 24/5/2021" 26 Đường nâu DARK BROWN SUGAR 17049099 17019910 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất trong hạn ngạch 27 Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Đường Dextrose Anhydrous 17021100 17023010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose > 99%, DN cố ý khai sai hàm lượng đường là Glucose thành Lactoza để gian lận thuế 28 MALTRIN M100 MALTODEXTRIN 25KG/BAG: Nguyên liệu thực phẩm - Đường Maltodextrin dạng bột, hàm lượng đường khử tính theo hàm lượng chất khô dextroza xấp xỉ 12%, mới 100%. 35051010 17029099 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp (hàng là Maltodextrin dạng bột, hàm lượng đường khử tính theo dextrose xấp xỉ 12% tính theo trọng lượng khô) Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 595/TB-KĐ2 ngày 29/05/2020 29 Viên ngậm ho 3004 1704 2106 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 30 Sô cô la loại khác ở dạng khối, miếng, thanh 18063100 18063200 Hàng nhập khẩu là loại không có nhân nhưng doanh nghiệp khai báo là có nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn 31 Sô cô la dạng viên không nhân 18069010 18063200 Hàng nhập khẩu dạng khối không nhân (hình nón...), nhưng doanh nghiệp khai báo là dạng viên không nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn Thông báo số 832/TB-TCHQ ngày 14/2/2017 32 Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột ca cao và bột whey 18061000 18069090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất FTA thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần: bột ca cao, bột whey - lactose, protein, dùng trong sản xuất bánh. 33 Thực phẩm bổ sung GOLD STANDARD 100% WHEY- MOCHA CAPPUCCINO, dạng bột, 5LB (2.27kg), thành phần hỗn hợp whey Protein, lượng protein 77%, Cacao<5%, đã khử Maltodextrin, chất béo, mới 100% 19019032 18069090 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 34 Thực phẩm bổ sung PLATINUM HYDROWHEY TURBO CHOCOLATE, dạng bột, 3.5LB (1.58kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100% 21061000 18069090 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 35 Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 CHOCOLATE MILKSHAKE, dạng bột, 5LB (2.26kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100% 21061000 18069090 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 36 Hỗn hợp bột khác của hóa chất với thực phẩm hay các chất có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PREMIX TEGRAL SATIN CREME CAKE) 21069091 19012010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột trộn để chế biến bánh ngọt chứa tinh bột, carboxymethylxenlulo, chất nhũ hóa..., không chứa ca cao 37 Kem đặc có đường; thành phần được làm từ đường, nước tinh lọc, bột sữa, dầu thực vật 04029900 19019031 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 38 Thực phẩm bổ sung SERIOUS MASS CHOCOLATE, dạng bột, 12LB (5.44kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100% 21061000 19019032 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế Thông báo số 1987/TB-KĐ3 ngày 02/12/2019 của Chi cục KĐHQ 3 39 Thực phẩm bổ sung TRUEMASS 1200 CHOCOLATE MilkShake, dạng bột, 10.38LB (4.71kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100% 21061000 19019032 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế Thông báo số 625/TB-TCHQ ngày 4/2/2020 40 Thực phẩm bổ sung SERIOUS MASS VANILLA dạng bột, 6LB (2.72kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100% 21061000 19019039 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế Thông báo số 1987/TB-KĐ3 ngày 02/12/2019 của Chi cục KĐHQ 3 41 Thực phẩm bổ sung GOLD STANDARD 100% WHEY DOUBLE RICH CHOCOLATE dạng bột, 2LB (907g), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100 21061000 19019032 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế Thông báo 4702/TB-TCHQ ngày 14/7/2020 Chế phẩm thực phẩm, dạng bột, thành phần có chứa whey protein (theo TLKT), hàm lượng protein tính theo Nitơ tổng ~77% tính theo trọng lượng ở thể khô, cacao <5% trọng lượng đã khử toàn bộ chất béo, maltodetrin..., đóng gói bán lẻ. 42 Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 Isolate - CHOCOLATE MILKSHAKE, dạng bột, 2.01LB (912g), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100% 21061000 19019032 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế Thông báo 626/TB-TCHQ ngày 04/2/2020 Chế phẩm thực phẩm có chứa protein từ sữa ~67,29% tính theo trọng lượng chất khô, ca cao dưới 5% trọng lượng đã khử toàn bộ chất béo, chất làm ngọt, hương liệu..., dạng bột, đã đóng gói bán lẻ trong hộp nhựa, trọng lượng 912g/hộp 43 Cháo Shimaya, thành phần: gạo, trứng gà, cá, muối, tinh bột, dầu, tảo bẹ, trọng lượng: 250 g/ gói 19011099 19019099 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Thông báo 1386/TB-TCHQ ngày 12/03/2019 44 Miến ăn liền ngũ vị Hikari Miso, 126g/gói, 4x8=32 gói/thùng, NSX: Hikari Miso Co., Ltd. Hàng mới 100%. 19023040 19023030 Khai sai mã để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng khai báo vào mã mì ăn liền nhưng thực tế lại là miến 45 Hạt trân châu (có thành phần từ tinh bột) 2106 19030000 Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng thuế suất thấp hơn 46 Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói bán lẻ - (Cơm nhão trộn gia vị bổ sung như rau, thịt gà...) dùng cho trẻ từ 9 tháng tuổi, 1 gói 80g, HSD 18 tháng (kiểu chế phẩm ăn dặm trẻ em) 19011092 19011099 19049010 Sản phẩm mới dễ nhầm với các mặt hàng thuộc nhóm 19.01 Thông báo số 782, 784, 785, 786/TB-TCHQ ngày 27/01/2016 47 Bắp mảnh nhỏ 10059090 1904 Mặt hàng NK là các mảnh bắp đã được làm chín sơ 48 Yến mạch các loại 11041200 19041090 19042010 19042090 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất ((không khai báo đã được làm chín hay chưa, đã rang hay chưa rang) 49 Bánh không nướng, Bánh quy ngọt, Bánh quy mềm 19053110 19053120 19051000 19052000 19053210 19053220 19054010 19059090 Khai sai mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp 50 Kẹo Malenkoe; Kẹo sữa mềm Chudo có nhân lạc, dừa; Kẹo sữa mềm không nhân Ariadna 17049099 18063100 18069090 19053220 Khai sai bản chất mặt hàng. Kẹo Malenkoe Thông báo XĐTMS số 6694/TB-TCHQ ngày 13/10/2017 Kẹo chudo, kẹo Ariadna: Thông báo giống như 224/TB-KĐ ngày 28/2/2017 51 Kẹo sữa dừa hạnh nhân ArchelIo, kẹo đường, không chứa cacao, không gelatin, mới 100%, xuất xứ Thổ Nhĩ Kỳ. 17049099 19053220 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp (cấu tạo sản phẩm là: sản phẩm dạng khối cầu, có cấu tạo 3 lớp, lớp ngoài cùng là lớp kem mềm, màu trắng, bề mặt có phủ dừa nạo, bao bọc toàn bộ sản phẩm, lớp tiếp theo là lớp bánh xốp tạo nên dạng khối cầu cho sản phẩm, lớp trong cùng là lớp nhân gồm kem, 1 hạt hạnh nhân, không chứa socola) Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 77/TB-KĐ1 ngày 19/02/2020 52 Mặt hàng Snack khoai tây và Snack bắp; khoai tây chiên vị BBQ Snack khoai tây chiên vị tự nhiên; Snack khoai tây chiên vị hành, kem chua; Snack bắp Bacon Cheddar Cheese 19041090 19059080 Khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng ở dạng miếng, lát. Thành phần gồm tinh bột khoai tây, gia vị, hương vị, chất béo 53 Khoai tây chiên, bánh lát khoai tây các vị khác nhau (đóng gói trong hộp giấy); Khoai tây chiên các loại hiệu Pringles 20041000 20052011 20052019 20052091 20052099 19059080 19059090 Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (nhóm 2004, 2005) chiên rồi bảo quản 54 Khoai tây dùng để chiên, trừ dạng lát, dạng mảnh, dạng thanh và dạng que 2005201x 2005209x Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp 55 Chế phẩm dùng trong sản xuất TĂCN: IMMUNOWALL 23099020 21022010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Nấm men dừng hoạt động, dạng bột 56 Hương thịt gà nhân tạo - Chicken base CM - Nguyên liệu sản xuất thực phẩm 33021090 21039029 Bản chất hàng hóa là gia vị hỗn hợp gồm hương liệu, natri glutamete, muối NaCL, doanh nghiệp khai hương thực phẩm để áp thuế suất thấp hơn 57 Bột xuýt dùng trong chế biến thực phẩm 21069099 21041099 Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn 58 Chế phẩm hương liệu dùng làm hương liệu thực phẩm AMBIANTE (WHITE) 21069098 21069030 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kem không sữa, thành phần chính từ đường, chất béo, dầu ... dạng lỏng, đóng gói hộp giấy 1000 ml/hộp 59 Thực phẩm bổ sung có thành phần là chất chiết từ rễ và bột của các cây 12119099 21069072 Khai báo sai tên hàng, đặc điểm với nguyên liệu dùng trong chế biến thực phẩm để áp dụng mã số 12119090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp 60 Chế phẩm hóa chất dùng trong chế biến thực phẩm 38249970 21069091 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất với chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm. 61 Thực phẩm bổ sung PLATINUM HYDROWHEY VELOCITY VAN 3.5LB (1.58kgs), dạng bột, thành phần hỗn hợp whey Protein, hàm lượng protein 77%, đã khử Maltodextrin, chất béo, hương Vani, mới 100% 19019039 21069099 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế Thông Báo 3768/TB-TCHQ ngày 09/6/2020 62 Thực phẩm bổ sung ISOLATE VANILLA SOFTSERVE, dạng bột, 3.03LB (1.37kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100% 21061000 21069099 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 63 Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 VANILLA ICE CREAM, dạng bột, 10.05LB (4.55kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100% 21061000 21069099 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 64 Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 Isolate -VANILLA Ice Cream, dạng bột, 4.02LB (1.82kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100% 21061000 21069099 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế Thông báo số 626/TB-TCHQ ngày 4/2/2020 Chế phẩm thực phẩm có chứa protein từ sữa ~67,29% tính theo trọng lượng chất khô, ca cao dưới 5% trọng lượng đã khử toàn bộ chất béo, chất làm ngọt, hương liệu..., dạng bột, đã đóng gói bán lẻ trong hộp nhựa, trọng lượng 912g/hộp. 65 Thực phẩm bổ sung ISOPURE ZERO CARB STRW & CREAM, dạng bột, 1.00LB (453g), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100% 21061000 21069099 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 66 Nguyên liệu thực phẩm Chocolate coating 21069098 21069099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Đối với các mặt hàng này, đề nghị khai báo rõ thành phần, công dụng, quy cách đóng gói.. 67 Nước giải khát Sangaria (vị dưa lưới - Melon soda 500g, vị nho - Grape Lemonade drink 500g, vị tự nhiên - Lemonade drink 500g) 22021090 22021010 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Thông báo giống như 1665/TB-KĐ4 ngày 20/11/2019. Mặt hàng là Đồ uống có ga, dùng ngay không cần pha loãng có thành phần gồm đường, chiết xuất nho/dưa lưới, hương liệu, chất điều chỉnh độ chua. Đóng gói bán lẻ 500g/lon 68 Sản phẩm dinh dưỡng Pediasure (200ml/chai), cho trẻ từ 6 tháng trở lên 19011099 DN khai mã HS có thuế suất thấp hơn 69 Chế phẩm thực phẩm bổ sung, không chứa cồn, không có ga, thành phần chính là đạm, đường, béo, hương liệu đã được đóng gói (Pediasure Grow & Gain nutrition shake vanilla,...) 21069099 21069098 21069096 22029950 Khai sai mã số HS để hưởng thuế suất thấp hơn 70 Thực phẩm bổ sung dạng lỏng, không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng, chứa chiết xuất thực phẩm, vitamin C, đường.../Chiết xuất đông trùng Hạ thảo 21069071 21069072 21069099 22029950 Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn 71 Nước gạo Morning rice, thể tích 1.5lít/chai 22029990 22029950 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 72 Cồn e-ti-lích chưa chế biến 29051900 22071000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 73 Soy Protein Concentrate (Chế phẩm bổ sung protein dùng trong thức ăn chăn nuôi) 23099020 23040090 Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm từ đậu tương đã tách béo, hàm lượng protein ~64% theo khối lượng, dùng trong thức ăn chăn nuôi 74 Phối liệu men kính sử dụng trong sản xuất gốm sứ 32072010 25070000 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 75 Men lót, dùng trong sản xuất gạch men 32072090 25070000 Bản chấp mặt hàng là cao lanh, đất sét cao lanh Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp 76 Tinh quặng Zircon, hàm lượng Zircon >60% tính theo khối lượng, dạng bột. 26151000 25309010 Khai sai bản chất mặt hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng không phải là tinh quặng Zircon 77 Bột Zircon 5, nguyên liệu dùng để sản xuất gốm sứ gạch men 81092000 25309010 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là Zircon silicat loại dùng làm chất cản quang 78 Bột men Glaze S200 - dùng sản xuất men Frit 32072090 25291010 25291090 Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp 79 Vảy cán 72044100 26180000 26190000 Lợi dụng khai sai do bản chất mặt hàng có thể là xỉ trong quá trình luyện sắt thép 80 Hỗn hợp Hydrocarbon - Hydrocarbon Mixtures 27075000 27101260 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi dầu nhẹ có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng 81 Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan 29011000 27101270 Khai báo thành n-hexan tinh khiết Chương 29 để hưởng thuế suất thấp 82 Dung dịch tẩy dầu làm sạch bề mặt động cơ, mã CAS 36878-20-3, hiệu: WOLVER (WOLVER ADAPTER), 0.35 lít/ lon x 15 lon/ thùng 38109000 27101943 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã. Thông báo 2052/TB-KĐ2 ngày 16/12/2019 83 Mỡ tiếp xúc 76082000 27101944 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Các mặt hàng này có thể nhập khẩu riêng lẻ hoặc nhập khẩu cùng Ống nhôm tùy theo điều kiện và phương án tổ hợp giao hàng của Nhà thầu nên không phải là phụ kiện bắt buộc đi kèm Ống hợp kim nhôm. Không có các mặt hàng này, Ống nhôm vẫn thực hiện chức năng dẫn điện. 84 Chất chống tạo bọt 38123100 38123900 27101989 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu trung, chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở 2100C thu được 88%, chưng cất ở 2500C thu được 90%, dùng làm chất phá bột trong công nghiệp 85 Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (HYDRAULIC OIL), dùng cho máy ép cán bàn chải đánh răng. 27101950 27101990 Khai sai mã số, bản chất hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn, bản chất mặt hàng không phải là dầu dùng trong bộ hãm thủy lực. 86 Dầu parafin 27129010 27101990 Khai báo là sáp parafin để tránh thuế môi trường 87 Dầu khoáng và sáp amit, được sử dụng làm chất phá bọt trong công nghiệp 38099190 27101990 DN không khai báo hàm lượng dầu khoáng. Trên thực tế mặt hàng chứa 70% là dầu khoáng. Khai sai nhằm hưởng thuế suất thấp. 88 Chất làm tăng cường độ bóc tách, bảo vệ lô sấy giấy, dạng lỏng. 38099200 27101990 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng để pha chế và kết hợp các hóa chất khác trong công đoạn sản xuất giấy vệ sinh 89 Chất xúc tác, xúc tiến lưu hóa cao su 38121000 27101990 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp, Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng, hàm lượng khoáng lớn hơn 70% 90 Chế phẩm hóa học dùng để pha mực in, có chứa trên 70% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng. 38249999 27101990 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 91 Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất dạng lỏng, 38119090 28092099 Không khai bản chất hàng hóa là Dung dịch axit phosphonic hàm lượng >83% theo khối lượng 92 Bột nhôm (Aluminium Oxide) 76031000 28182000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp hoặc kết quả tra cứu tài liệu MSDS trên Internet đều cho thấy thành phần chính của mặt hàng là Nhôm Oxit (Al2O3) chiếm từ 95% trở lên 93 Bột Oxit Sắt màu đen dùng để tạo màu trong sản xuất ngói 32064910 28211000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số đề khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp cho thấy mặt hàng là Oxit sắt dạng bột, hàm lượng Oxit sắt quy đổi theo Fe2O3 trên 70% tính theo trọng lượng 94 Calcium Chloride- Phụ gia thực phẩm 28272090 28272010 Không khai báo rõ hàm lượng Canxi Clorua (tính theo trọng lượng) để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 95 Bột Khoáng fluorite (96% canxi florua)- T-090 dùng để sản xuất đá mài, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc số 970/TB-KĐ2 ngày 17/6/2019. 25292100 28332990 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp (hàng là Canxi Sunphat dạng bột) KQ Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 970/TB-KĐ2 ngày 17/6/2019 96 Bột canxi carbonate CaCO3 38249999 28365010 28365090 Khai là Bột carbonat canxi đã tráng phủ axit béo để hưởng chênh lệch thuế suất thấp 97 Bột Canxi carbonate 25174100 25174900 28365010 28365090 25309090 Không khai bản chất ở dạng khoáng, bột đá tự nhiên hay dạng tổng hợp hóa học 98 Hóa chất cơ bản làm sạch bề mặt thiếc. 38249100 29041000 Hàng hóa có bản chất là stannous methanesulfonate nhưng DN khai báo không đầy đủ thông tin để áp sai mã số HS nhằm hưởng thuế suất thấp 99 Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại 38101000 29181590 Bản chất của mặt hàng là Potassium Citrate, DN khai báo thiếu thành phần để áp mã HS của chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại nhằm hưởng thuế suất thấp. 100 Dung dịch chống oxy hóa (Butyl Zimate) 38123100 38123900 29302000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Kẽm dibutyl dithiocarbamate 101 Levofloxacin Hemihydrate 29419000 29349990 Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ fluoroquinolon, nhằm hưởng mức thuế suất thấp 102 Nguyên liệu sản xuất tân dược OFLOXACIN 29419000 29349990 Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ, nhằm hưởng mức thuế suất thấp 103 Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Azamethiphos 29419000 29349990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã 104 Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Diminazene 29419000 29420000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã 105 Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Diaceturate 29419000 29420000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã Đề nghị DN khai báo thành phần, công dụng, tính chất lí hóa, đóng theo bộ sản phẩm hay không, mục đích sử dụng,... để xác định mã số HS 106 Nguyên liệu sản xuất thuốc Omeprazole pellets 29333990 30039000 DN nhầm lẫn trong phân loại và áp mã Hàng hóa đã có KQPTPL thuộc nhóm "Thuốc chứa Omeprazole, dạng hạt đã được bao phủ bằng đường Sucroza, chưa được đóng gói theo liều lượng" tại TB số 1218/TB-TCHQ ngày 1/3/2017. Pellets: vi nang dạng hạt, bao gồm dược chất và tá dược, thường thuộc nhóm bán thành phẩm thuốc). DN dễ nhầm lẫn là nguyên liệu dược (dược chất). Hành vi khai sai mã số hàng hóa nhưng không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp vì đối tượng chịu thuế đã được định danh và có chế tài xử phạt tại điểm B Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 107 FLEMING,VN-18370-14, Thuốc trị kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. Hộp 1 vỉ x 10 viên nén chứa Amoxicillin, Acid clavulanic. 30041019 30041016 Khai sai mã để hưởng thuế suất thấp 108 Thuốc kháng sinh chứa tetracylin hoặc chloramphenicol hoặc các dẫn xuất của chúng. 30042079 30042099 30042071 DN không khai thành phần (không khai loại kháng sinh); không khai báo cách thức sử dụng hoặc khai báo sai cách thức sử dụng 109 Thuốc thú y: Chlortetracycline Feed Grade 15%,25kg/bao, mới 100%; xuất xứ Trung Quốc. 30042099 30042071 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 110 Thuốc thú y có chứa hoạt chất Florfenicol và Doxycyline 30042091 30042099 30049099 30042071 khai sai mã HS, không khai báo rõ cách thức sử dụng 111 Thuốc cảm chứa Acetaminophen 30049099 30049051 Không khai rõ ràng thành phần Paracetamol 112 Tân dược Riticox 30049099 30049059 Doanh nghiệp khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Thành phần của tân dược Roticox là Etoricoxib, được xác định theo mã số 30049059 tại Thông tư 06/2018/TT-BYT ngày 6/4/2018 ban hành danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho con người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu. 113 Phân bón 31059000 31051090 31051020 31052000 Khai sai nguồn gốc phân bón để hưởng thuế thấp Các trường hợp khai báo phân bón, đề nghị DN khai báo rõ thành phần, hình dạng,... Tương ứng với mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để có cơ sở áp mã 114 Bán thành phẩm của sơn 32129019 3208 3209 3210 DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp Mặt hàng Bán thành phẩm của sơn có thể phân loại tại 3 nhóm 3208, 3209 và 3210 115 Polyme trong dung môi hữu cơ 3901 đến 3913 32081090 32082090 32089090 DN khai sai mã số thuộc chương 39 nhằm hưởng mã số thấp 116 Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, thành phần chính gồm có màu hữu cơ, từ nhựa Alkyt, Methoxypropyl acetat... 32129019 32082090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bán thành phẩm của sơn, thành phần gồm: Polyme acrylic, phân tán trong xylen, etylbenzen, butylacetat, ethoxyetyl axetat; dạng lỏng 117 Polyme acrylic dạng nguyên sinh - ACRYLIC RESIN PC 190, hàng mới 100% 39069099 32082090 Doanh nghiệp khai sai bản chất hàng hóa (không khai hàm lượng dung môi hữu cơ) để áp mã số có thuế suất thấp. 18 Dung dịch polyurethan trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch 38140000 32089090 DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp 119 Nhựa epoxy dạng lỏng dùng trong hóa chất xây dựng -Masterseal 39073030 32089090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ nhựa epoxit hai thành phần, dạng lỏng 120 POLYURETHANE B-806LB DẠNG LỎNG 39095000 32089090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung dịch nhựa dạng lỏng, trong đó trọng lượng dung môi chiếm trên 50% về trọng lượng trong toàn dung dịch, thỏa mãn Chú giải 4 Chương 32 121 Polyme polyissocyanat, polyol (chất đóng rắn), polyether (nhựa epoxy) dạng lỏng, dạng nhão, dung dịch chứa các polyme, hàm lượng dung môi dưới 50% thuộc chương 39 - hỗn hợp các khoáng chất vô cơ Chương 39, Chương 25, 38249999 32089090 Khai báo riêng lẻ các hóa chất, lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần, bản chất thực tế là bộ sản phẩm chất phủ nhiều thành phần chỉ cần trộn với nhau là thành sản phẩm hoàn chỉnh 122 Chất phủ đi từ polymer trong môi trường không chứa nước 3214 3208 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 123 Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước 32089090 32091010 32082090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong môi trường nước hoặc trong dung môi hữu cơ 124 Sơn chống thấm nước từ polyvinyl dùng trong xây dựng 32082040 32091090 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn 125 Sơn chống ăn mòn, sơn chống cháy, sơn giả gỗ, sơn nước bằng polyme tổng hợp 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl 126 Chất xử lý bề mặt sàn: polyme từ vinyl axetat dùng trong thi công 39059110 32091090 Bản chất hàng hóa là chất phủ đi từ polyme trong môi trường nước, DN khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn 127 Nhựa Methacrylated Acidic - EBECRYL 168 29161300 32100010 DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp. Bản chất hàng hóa là vecni 128 Chế phẩm màu phân tán trong môi trường không chứa nước dùng trong sản xuất sơn 32129019 32100099 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, napthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene, ..., dạng lỏng 129 Epoxy dạng nguyên sinh (5242A-2), (5242B-2). 39073030 32100099 Doanh nghiệp khai riêng lẻ từng mặt hàng để hưởng thuế suất 0%. Tuy nhiên, trường hợp này khi sử dụng phải trộn hai mặt hàng này lại và phải phân loại theo sản phẩm sau cùng có thuế suất cao (áp dụng Chú giải 1 Phần VII) 130 Nhựa epoxy dạng lỏng. Chất làm cứng (mã HS 38249100) 39073030 38249100 32100099 Doanh nghiệp khai riêng lẻ từng mặt hàng để hưởng thuế suất 0%. Tuy nhiên, trường hợp này khi sử dụng phải trộn hai mặt hàng này lại và phải phân loại theo sản phẩm sau cùng có thuế suất cao (áp dụng Chú giải 1 Phần VII) 131 CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (D-154#) DẠNG BỘT 39029010 32129011 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột nhôm phân tán trong dung môi 2-methyl-3-ethylheptane, decane, nonane,...dạng nhão 132 Chế phẩm thuốc màu hữu cơ, dạng lỏng 32041710 32041790 32129019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thuốc màu được phân tán trong môi trường không có nước, dùng để sản xuất sơn, mực in thành phần chính là phức azo với crom, ở dạng lỏng 133 Thuốc màu các loại 32049000 32064990 32129029 32089090 32099000 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp 134 Mặt hàng chất màu hữu cơ dạng lỏng 32041190 32129019 32129029 32081090 32082090 32089090 32151190 32151900 32159090 38140000 Đây là mặt hàng khó xác định về mã số. Doanh nghiệp dễ lợi dụng để khai sai mã số, thuế suất thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan dễ nhầm lẫn trong việc kiểm tra, phân loại áp mã hàng hóa 135 Chất làm sạch bề mặt kim loại CDV-10 (Cleaning Compound), dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy sơn. Hàng mới 100%. 34029019 32141000 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 136 MC-ADHESIVE PU SOLID Polyurethan dạng lỏng dùng để sản xuất phụ gia bê tông, 39095000 32141000 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 137 X 481 E Nhựa epoxit dạng lỏng dùng để sản xuất phụ gia bê tông 39073030 32149000 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 138 Thuốc màu 32071000 32151900 Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp Hàng hóa thực tế là mực in màu 139 Hộp mực in phun màu các loại (màu xanh, đỏ, vàng, đen) dùng cho máy in phun EPSON 84439920 32151900 Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 140 Màu nước hữu cơ 32041900 32159090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là mực in 141 Mực dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của a xít béo, cồn béo 32072090 32159090 Khai báo sai bản chất của hàng hóa thành men màu in chai thủy tinh, mã số 32072090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp 142 Hương liệu dùng trong thức ăn chăn nuôi 23099020 33029000 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp hơn Đề nghị doanh nghiệp khai báo rõ thành phần, cấu tạo, mục đích sử dụng để làm cơ sở áp mã 143 Kem bôi da Rapider (loại 30ml/tuýp; 66ml/tuýp) dùng để làm lành, làm mềm da, Mã: TC003 30049099 33049930 Doanh nghiệp không khai thành phần, không khai cách thức sử dụng nhắm áp sang mã có thuế suất thấp hơn 144 KEM DƯỠNG GIÚP CẢI THIỆN BỀ MẶT DA, GIẢM MỤN ĐẦU ĐEN, CHỐNG OXI HÓA VÀ GIẢM BÓNG NHỜN SUỐT 8H 30ml - 28635/17/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR K(+) OILY SKIN 33049920 33049930 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 145 KEM DƯỠNG CÓ MÀU GIÚP GIẢM MỤN, THÔNG THOÁNG LỖ CHÂN LÔNG, NGĂN NGỪA VẾT THÂM VÀ CHE KHUYẾT ĐIỂM 40ml - 98072/19/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR DUO(+) UNIFIANT UNIFY 33049920 33049930 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 146 KEM DƯỠNG DA GIÚP GIẢM MỤN, GIÚP THÔNG THOÁNG LỖ CHÂN LÔNG, GIÚP NGĂN NGỪA THÂM DO MỤN VÀ GIÚP NGĂN NGỪA MỤN TÁI PHÁT. 40ml - 54632/17/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR D 33049920 33049930 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 147 KEM DƯỠNG GIẢM DẦU NGĂN NGỪA MỤN, DUY TRÌ ĐỘ ẨM CHO DA DẦU VÀ DA MỤN 50ml - 35170/17/CBMP-QLD - (VICHY LABORATOIRES NORMADERM CORRECTING ANTI-BLEMISH CARE 24H HYDRATION) - M9722120 33049920 33049930 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 148 KEM GIÚP GIẢM MỤN 15ml - 24739/16/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR A.I. TARGETED IMPERFECTION CORRECTOR) - MB121701 33049920 33049930 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 149 Gel làm bóng muối tắm chanh (mỹ phẩm) 33019090 33073000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 150 Các chế phẩm dùng làm thơm phòng 33079090 33074910 Khai sai mục đích sử dụng (thực tế làm thơm hoặc khử mùi phòng) nhằm hưởng mức thuế suất thấp 151 Xà phòng tắm, xà phòng giặt dạng cục 34022015 34022095 34011140 34011150 34011990 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất 152 Sản phẩm tẩy trang, dạng miếng bằng vải không dệt 33079030 34011910 Khai sai mã số do mã 33079030 có thuế suất thuế nhập khẩu ít hơn mã 34011910 153 Dung dịch làm sạch da hoặc Gel làm sạch da 33049990 34013000 Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn. 154 Bộ Mỹ phẩm gồm nước hoa và sữa tắm 33049990 33030000 34013000 Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 155 Mặt hàng sữa tắm, dầu gội toàn thân dạng đã đóng gói bán lẻ 33073000 34013000 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Công văn hướng dẫn của TCHQ: số 713/TCHQ-TXNK ngày 6/3/2018 156 Mặt hàng Sữa rửa tay, Sữa rửa tay dưỡng ẩm Mặt hàng nước rửa tay khô dạng gel: Nước rửa tay khô chứa chất dưỡng ẩm & Vitamin E giúp bảo vệ da tay 34012099 34013000 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 157 Lọ xịt nước rửa tay 96161010 34013000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. bản chất mặt hàng là nước rửa tay được đựng trong lọ, không phải chỉ mỗi lọ xịt. 158 Nhũ tương tắm dành cho da dị ứng/kích ứng Latopic Bath Emulsion (Latopic Emulsja do kapieli), 200 ml/ chai. Nhãn hiệu Latopic. HSD: 2/2020. Nhà sản xuất: IBSS BIOMED S.A. Hàng mới 100% 33073000 34013000 Khai sai mã số, thuế suất 159 Hỗn hợp dung môi hữu cơ để tẩy rửa bản in. 38140000 34021140 Lợi dụng mặt hàng hóa chất khó xác định để áp vào mã có thuế suất thấp hơn, bản chất mặt hàng là chất hữu cơ hoạt động bề mặt 160 TEGOSTAB B 80002 39072090 34021390 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất hoạt động bề mặt dạng không phân ly (non-ionic), dạng lỏng, từ polyether polysiloxane 161 Chất tẩy rửa khuôn sứ 34029099 34029013 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion..., ở dạng lỏng 162 Chất trợ nhuộm dùng trong công nghiệp nhuộm: Emulsifer ME-13, hàng mới 100% 34021390 34029014 Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế 163 Phụ gia thuộc da 32029000 34029092 Khai vào mã có thuế suất thấp 164 Chất hoàn tất dùng cho ngành dệt hoặc chế phẩm làm mềm vải 38099190 34029019 Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng là chất phụ gia, chất hoàn tất vải nhằm hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly, dạng lỏng. 165 Chất trợ sử dụng trong ngành dệt nhuộm 38099190 34029019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, ở dạng lỏng 166 Chất làm sạch mền ép bột giấy, dạng lỏng- Felt Cleaner 38099200 34029019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch, dạng lỏng, có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, este của axit phosphoric... nước 167 Hóa chất dùng trong công nghiệp dệt: LAUFAST IF - Chất hãm màu cho vải. 38099190 34029019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất thấp (hàng là chế phẩm có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, chưa đóng gói để bán lẻ, dạng lỏng) Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 235/TB-KĐ2 ngày 27/02/2019 168 Chất ức chế Axit nitric, chế phẩm chống gỉ, hoặc chống ăn mòn. Tên thương mại Activivol 1874 38119010 34029019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã 169 Chất chống xù lông trong quá trình nhuộm. 38099190 34029019 Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa 170 Chế phẩm dùng trong xi mạ hoặc Chất khử bọt 38249999 34029019 Bản chất của hàng hóa là chế phẩm làm sạch. Doanh nghiệp khai báo không đầy đủ thông tin chất hàng hóa để được áp mã số có thuế suất thấp 171 Chế phẩm hoạt động bề mặt Sodium Hydroxide dạng bột 28151100 34029092 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn (KQPTPL số 1146/TB-KĐ3 ngày 11/9/2020) 172 Chế phẩm hoạt động bề mặt Sodium Phosphate dạng bột 28352590 34029092 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn (KQPTPL số 1146/TB-KĐ3 ngày 11/9/2020) 173 Chế phẩm làm sạch có hoặc không chứa chất hoạt động bề mặt 38101000 34029019 34029099 Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là chế phẩm làm sạch, tẩy nhờn chứa chất hoạt động bề mặt, dạng lỏng 174 Chế phẩm bôi trơn sợi thép các loại 34031990 34031919 Không khai báo dạng lỏng để hưởng thuế suất thấp hơn tại mã số 34031990 175 Chế phẩm tách khuôn, chế phẩm bôi trơn có thành phần cơ bản chứa nhỏ hơn 70% dầu mỏ 27101943 27101944 27101990 34031919 34031990 Doanh nghiệp chỉ khai báo là: Chế phẩm làm róc khuôn, chế phẩm bôi trơn, bỏ qua thành phần, đặc điểm hàng hóa để hưởng chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng thuộc nhóm 3403 và lẫn với hàng hóa thuộc phân nhóm 271019 176 Chế phẩm dạng nhão làm láng mịn bề mặt kim loại 38101000 34039912 Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp 177 Dầu bôi trơn 34039912 34039919 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm bôi trơn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng lỏng 178 Chế phẩm bôi trơn có thành phần chính là dầu perfluoropolether và phụ gia, dạng nhão 38112110 34039990 DN Khai báo: (Chất làm tăng độ nhớt) 179 Silicon dạng nguyên sinh MR-14 (Chất chống kết dính) 39100090 34039990 Khai báo sai tên hàng mặt hàng là Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão 180 Chất bôi trơn dạng bình xịt hoặc chất bôi trơn dạng lỏng 34039990 27101943 27101944 34039919 34031990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 181 Chế phẩm sáp polyetylen, dễ phân tán trong môi trường nước 38249999 34049090 DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp 182 Keo được làm từ nhựa thông dạng hạt 13019090 35030019 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn. Thực tế mặt hàng là Keo làm từ gelatin dạng hạt 25kg/bao. mới 100% 183 Tinh bột sắn đã nung, sấy khô dùng sản xuất keo để dán bìa carton 35051010 35052000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là keo. 184 Hóa chất cho khuôn - dùng để tráng khuôn trước khi cho nguyên liệu vào khuôn sản xuất ra sản phẩm, Chất kết dính - ATTAPULGITE - ACTI-GEL 25084090 35069900 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 185 Sáp nhân tạo từ Polyethylene, dạng bột 34049090 35069100 Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa thực nhập có bản chất là keo thuộc nhóm 35.06 186 Keo Tobacol 35019020 35069100 Bản chất mặt hàng là keo Tobacol, DN khai báo là keo casein nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 35019020 187 Chất kết dính từ nhựa Urea Formaldehyde dạng bột 39091090 35069100 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 188 Bột bả xơ dừa, dùng trong sản xuất ván ép. 32149000 35069100 Doanh nghiệp khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 189 POLYPROPYLENE(B-509) DẠNG MẢNH 39021090 38069090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của colophan, ở dạng mảnh 190 Nhựa tăng độ dính - Super Ester 39139090 38069090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của rosin, dạng mảnh 191 Chất bổ sung enzym trong thức ăn gia súc 23099020 35079000 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 192 Chế phẩm khử trùng, diệt nấm mốc bổ sung trong TĂCN 38089490 23099020 38089290 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm chống nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi 193 Tác nhân làm mềm, Nước xả vải 38099190 38099110 Khai báo sai tên hàng, chủng loại với chất hoàn tất dùng trong ngành dệt 194 Silicone nguyên sinh dạng lỏng 39100020 38099110 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt, thành phần gồm Poly(dimethyl siloxane), hoạt động bề mặt không phân ly, trong môi trường nước, hàm lượng rắn > 50% 195 Dung môi làm nguyên liệu pha chế các sản phẩm hóa chất. 29141200 29023000 29141100 29153300 38140000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp Mặt hàng có thể không phải là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt mà là hỗn hợp các dung môi dùng trong ngành sơn 196 Bột oxit Silic (hóa chất vô cơ) - Ramming Mix SiO2 dùng để sản xuất gạch chịu lửa, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc. 28112210 38160090 Khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp (hàng là vật liệu chịu lửa (nhiệt độ chịu được trên 1500 độ C), thành phần chứa nhôm oxit, silic dioxit, magie oxit và phụ gia, dạng bột) Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 2065/TB-KĐ2 ngày 17/12/2019 197 Sạn đầm chịu lửa, thành phần chính là nhôm oxit cỡ hạt 0-6mm 25174900 38160090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa, bản chất hàng hóa là vật liệu chịu lửa. 198 Axit stearic 29157020 38231100 Mô tả và mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng, cụ thể mặt hàng là chế phẩm axit béo công nghiệp nhưng doanh nghiệp khai báo là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt 199 OCTACOSANOL(POLICOSANOL) 29389000 38237010 DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp. Bản chất hàng hóa là cồn béo công nghiệp dạng sáp. 200 Polyether polyol nguyên sinh- AQUALOC LA110 Nguyên liệu dùng cho ngành xây dựng 39072090 38244000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Phụ gia dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông 201 Sorbitol Solution 70% B.P 29054400 38246000 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn. Bản chất mặt hàng có chứa thành phần khác như polyol, ... 202 Hạt nhựa Polypropylene Copolymer GRANULE GR-20 N0443, dạng nguyên sinh 39029090 39021090 Khai không đầy đủ thành phần để hưởng thuế suất thấp 203 Chất phụ gia (nguyên liệu dùng sx hạt nhựa) 38123900 39033060 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril - butadienne -styrene, dạng hạt 204 Nhựa PP (nguyên sinh, dạng hạt) 39021090 39033060 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril-butadien-styren, dạng hạt 205 Copolyme acrylonitril butadien styrene (ABS) nguyên sinh, dạng bột 39029090 39033090 Doanh nghiệp khai báo: (Polyme từ propylen dạng nguyên sinh, dạng bột, dùng trong sản xuất hạt nhựa các loại) 206 Hạt nhựa ABS nhập khẩu 39033060 39033090 DN khai báo mặt hàng ở dạng hạt nhằm hưởng thuế suất thấp 207 Nhựa PVC Resin (SWDY-PVC-50) dạng bột có chứa chất hóa dẻo dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa 39042290 39042230 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 208 Chất hỗ trợ thẩm thấu trong quá trình nhuộm. 38099190 39095000 Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa 209 Chất hoàn tất dùng cho vải 38099190 39069020 Khai báo chất hoàn tất, tuy nhiên thành phần của sản phẩm là polyme acrylic phân tán trong môi trường nước 210 Dung dịch làm đặc (Thickener) 38123100 38123900 39069020 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước 211 Nhựa polyurethan dạng lỏng loại Kamthane 5000, 1408 dùng để sản xuất vật liệu chống thấm. Hàng mới 100%. 39095000 39069020 Khai sai mã HS để hưởng thuế suất thấp. KQPTPL số 1351/TB-KĐ2 ngày 06/11/2020 của Chi cục KĐHQ 2 212 Dầu mờ gốc nước dùng trong sx giấy 4350 (WB-4350), (50kg/thùng), Làm mờ làm lì bề mặt, chống xầy xước, mới 100% mã CAS: 42978-66-5, 8002-74-2, 7732-18-5, 9003-05-8, xuất xứ Trung Quốc 38099200 39069020 Khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất (hàng là Polyacrylic nguyên sinh dạng phân tán trong nước) Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 147/TB-KĐ2 ngày 12/2/2020 213 Hóa chất sử dụng trong ngành sản xuất giấy - Chế phẩm làm tăng độ bền của giấy. 38099200 39069099 Thực tế Mặt hàng là Copolyme acrylamide hòa tan trong môi trường nước, dạng lỏng Không khai báo bản chất hàng hóa, chỉ khai báo mục đích sử dụng 214 POLYPROPYLENE(B-207LB) DẠNG LỎNG 39021090 39061090 39069099 Mặt hàng có bản chất là Copolyme metyl methacrylat-butyl acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, trong đó metyl methacrylat chiếm tỷ trọng cao hơn 215 Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn 39075010 39069099 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, dạng lỏng 216 Poly (etylen terephthalat), dạng phân tán 39076990 39076100 39076910 Doanh nghiệp không khai chỉ số độ nhớt hay khai sai dạng để hưởng thuế suất thấp 217 Polyester no nguyên sinh, dạng lỏng. Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn 39079990 39076990 39075010 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế. Nếu là nhựa alkyd dạng lỏng thì thuộc mã số 39075010 218 Nhựa polyete 39079990 39079130 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyester polyol chưa no nguyên sinh, dạng lỏng 219 Nhựa amino dạng nguyên sinh 39093999 39091010 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 220 Phụ gia thức ăn gia súc (SUNNY BINDER) 23099020 39091090 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là là chế phẩm có thành phần chính là polymethyllolcarbamine (nhựa ure formaldehyde) nguyên sinh, dạng bột, hàm lượng vô cơ khoảng 5% khối lượng, dùng làm chất kết dính, tạo viên trong thức ăn chăn nuôi 221 Hợp chất Diphenyl Methane Diisocyanate MDI 29291010 39093100 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn đề nghị DN khai báo thành phần, công dụng, tính chất lí hóa, đóng theo bộ sản phẩm hay không, mục đích sử dụng,... để xác định mã số HS 222 Polyisocyanat nguyên sinh, dạng lỏng 39093999 39093100 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 223 Nguyên liệu dùng sản xuất sơn PU cho gỗ (Amino Resin 312-X-70) 39093999 39092010 39092090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 224 Nhựa amino khác 39093999 39093100 39093910 39093991 Doanh nghiệp khai không đầy đủ để khai thuế suất thấp 225 Nhựa tổng hợp (Synthetic Resin) 39139090 39094090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng mảnh 226 Chất làm đặc dùng trong ngành sơn 38249999 39095000 Bản chất của hàng hóa có thể là polyurethan của nhóm 39.09, tuy nhiên DN chỉ khai báo công dụng của sản phẩm để khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. 227 Polyete Polyol, PolyIsocyanate dạng nguyên sinh 39072090 39095000 Khai báo là Polyete nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp hơn, thực tế là Tiền polyurethan dạng nguyên sinh có thành phần chính là polyether 228 POLYPROPYLENE ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN -B-808 DẠNG BỘT 39029010 39119000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyketone, dạng hạt 229 Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ plastic khác 3905 đến 3911 39151010 39151090 39152010 39152090 39153010 39153090 39159000 Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp, 230 Màng nhựa PE không xốp đã qua sử dụng, vẫn còn giá trị sử dụng, dùng trong nông nghiệp 39201090 39151010 39151090 39152010 39152090 39153010 39153090 39159000 Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, dạng cuộn hoặc tấm, doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn 231 Bao tải dứa PP/bao bì nhựa PP/ bao Jumbo/bao tải cẩu 63051019 63051021 63051029 63051011 39153090 39159000 Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, ép và đóng thành khối; doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để tránh giấy phép tiêu chuẩn, quy chuẩn nhập khẩu phế liệu 232 Ống co nhiệt dùng để xử lý chống thấm cho bộ đèn led 94059290 39173299 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 233 Ống cách điện bằng plastic 85479090 391732 391739 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 234 Đệm nhựa làm kín (vật tư dự phòng kèm theo trạm bơm dung dịch nhũ hóa BRW200/31.5). 39269049 39174000 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 235 Tấm trải sàn bằng nhựa PVC 57032090 39181019 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 236 Tấm trải sàn tự dính làm từ plastic 3919 3918 Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp 237 Thảm trải sàn bằng nhựa 39269099 39181011 39181019 DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn 238 Băng keo 1 mặt dán túi nhựa bằng PVC (Bag Sealing Tape) khổ ngang, 10 kg/thùng, dạng cuộn, xuất xứ Trung Quốc, hàng mới 100%. 39199010 39191010 khai sai mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. (Lưu ý kích cỡ chiều rộng (khổ) của sản phẩm để phân loại chính xác) 239 Băng keo 39199099 39191099 Doanh nghiệp không khai báo kích cỡ để áp mã số loại khác nhằm hưởng mức thuế suất thấp 240 Dải mút xốp tự dính từ nhựa Polyurethan dùng làm đệm giảm chấn 39211391 39211392 39211399 39199091 39199092 39199099 Mặt hàng là Dải nhựa tự dính. DN khai báo vào mặt hàng dải nhựa không tự dính nhằm hưởng thuế suất thấp 241 Màng poly (ethylen terephthalat) không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp với các vật liệu khác, không tự dính, dày 0,03mm dạng cuộn khổ rộng 1m 84773000 39206210 39206290 Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0% 242 Vòi xịt cầm tay bằng nhựa ABS mạ chrome, item: ND231C, Nhà sx INNOCI/Hand held Bidet Spray. Hàng mới 100%. 84818088 39229090 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Mặt hàng là vòi xịt (bidet) cầm tay bằng nhựa plastic mạ chrome dùng trong nhà vệ sinh 243 Bồn tắm bằng nhựa 94037090 39221011 39221019 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 244 Bể bơm hơi ngoài trời làm bằng nhựa 95069990 39221019 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn 245 Chậu tắm nhựa/ (Chậu nhựa tắm) 39249090 39269099 39221090 DN khai báo hàng là Chậu tắm nhựa hay chậu nhựa tắm khai báo vào mã 39249090 (TSNK ưu đãi 22%, form E 0%), 3926.90.99 (TSNK ưu đãi 12%, form E 0%) nhưng hàng phù hợp áp nhóm mã 3922.10, 3922.10.90 (TSNK ưu đãi 22%, form E 5%). 246 Nút nhấn hơi bằng nhựa 39249090 39269099 39229090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Đề nghị Doanh nghiệp khai báo rõ công dụng, quy cách đóng gói... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã HS 247 Tấm thu đáy bể bơi bằng nhựa các loại 39269099 39229090 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, công dụng... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã HS 248 Ống nối xí bệt bằng nhựa màu đen 39174000 39229090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 249 Bình chứa (bộ phận của máy làm lạnh nước ép trái cây) 85099090 39233090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 250 Bobbin bằng nhựa, phụ tùng máy dệt 84485900 39234010 Khai báo sai chủng loại lẫn với dòng hàng 84485900 251 Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic... 39269099 39239090 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 252 Ly nhựa 39231090 39241090 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 253 Khay nhựa dùng làm giá để cốc 39231090 39241090 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 254 Khay nhựa rửa chén bát/muỗng nĩa/đĩa chuyên dụng (linh kiện của máy rửa chén bát công nghiệp) 39269099 39241090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 255 Chai nhựa dùng để đựng nước uống 39233090 39249090 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (15%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (22%) để gian lận thuế Trường hợp Mặt hàng nếu là chai nhựa đựng nước uống có mục đích vận chuyển, đóng gói hàng hóa thì phù hợp 39.23. 256 Nắp nhựa - đi cùng bộ với ly nhựa 39235000 39249090 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp 257 Bình đựng xà phòng 250ml bằng nhựa PP nhãn hiệu Daiso 39233090 39249090 Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 258 Bùi nhùi bằng nhựa dùng làm bông tắm 39269099 39249090 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 259 Móc treo quần áo bằng nhựa, dài 50+-10cm, loại không đóng lên tường 39269099 39249090 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 260 Tấm gỗ nhựa công nghiệp dùng trong xây dựng, hiệu Culture, nhà sản xuất Kianson, model EE 5416 AP, Quy cách: 25mm (dày) x 138 mm (rộng), dài 16ft (4900mm), 448 thanh (302.94m2). Hàng mới 100%. 39219090 39259000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Do tính đặc trưng cơ bản của sản phẩm thể hiện rõ bề mặt bên ngoài bằng nhựa, có rãnh nhám chống trượt, không xẻ rãnh hai bên, có độ bền cao, bảo đảm chống mối mọt, mục rửa, bong tróc và cong vênh, chịu nhiệt, chịu ẩm, chống ẩm mốc...; Tham khảo công văn số 7294/TCHQ-TXNK ngày 26/12/2012 và thông báo Thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu số 6455/TB-TCHQ ngày 02/10/2017 nên sản phẩm được xếp vào chương 39. Mặt hàng là cấu kiện dùng trong xây dựng dùng lót sàn, bậc cầu thang ngoài trời, phù hợp xếp vào nhóm 3925, chi tiết 3925.90.00. 261 Chớp cửa bằng nhựa 39269099 39253000 Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 262 Rèm cửa ra vào kho lạnh bằng nhựa PVC, kích thước: 900mm-2200mm x 1800mm-4500mm(H), khung rèm làm bằng kẽm 63039900 39253000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 263 Nắp đậy nylon chữ P dùng làm cửa 39041099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 264 Tấm PVC Tlock dạng cuộn dùng để chống thấm trong xây dựng, mới 100% 39199099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 265 Băng cản nước Greenseal PVC GS952, 19 - 20m/cuộn 39219090 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 266 Cục nhựa gắn trong bánh xe cửa lùa; Cục nhựa chặn khóa cửa 39263000 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 267 Máng cáp điện máy khoan CNC (doanh nghiệp khai báo là cuộn dây kéo bằng nhựa dài 12m, chứa dây điện của máy khoan CNC) 39269059 39259000 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 268 Gioăng lông cửa bằng nhựa tổng hợp 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 269 Nắp bịt đố động bằng nhựa 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 270 Nắp bịt ngưỡng nhôm cánh bằng nhựa 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 271 Nút nhấn tay báo cháy 39269099 85365051 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 272 Thanh nối cửa lùa bằng nhựa 39269099 39252000 39253000 Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 273 Bìa kẹp tài liệu, chất liệu nhựa giả da 39269099 39261000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 274 Hộp (dạng Tủ) đựng đồ dùng trong văn phòng bằng nhựa 39249090 39261000 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 275 Nút nhựa chụp chân ghế 39235000 39263000 Doanh nghiệp hiểu sai bản chất hàng hóa nên phân loại vào mã số HS có thuế suất thấp 276 Thanh nhựa (plastic) giữ chớp bằng nhựa, dùng cho cửa sổ bật 39269099 39252000 39253000 Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 277 Ke gốc cho cửa, tay nắm gạt, chốt đệm gioăng các loại bằng plastic 39269099 39252000 39253000 Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 278 Túi treo trang trí bằng nhựa 39232990 39264000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 279 Gioăng cửa 40169390 39269099 Khai báo sai chất liệu từ cao su để giảm thuế Đề nghị DN khai báo rõ chất liệu để làm cơ sở áp mã 280 Nêm (hàng dự phòng cho máy phát) 85030090 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, thành phần, công dụng, quy cách đóng gói...theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã 281 Bộ lọc thở. Code: C2F cho máy HI-801. 100pcs/box/set. 90330010 39269039 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 282 Màng lọc cảm biến dòng (Sensor Mesh screen), phụ kiện cho máy đo chức năng hô hấp HI-801, Hiệu CHEST 90330010 39269039 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 283 Miếng dán tạo nhịp dành cho máy sốc tim Code: H329 90330010 39269099 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 284 Phụ kiện máy thở Monnal T60: Vỏ bọc màn hình bằng nhựa 90330010 39269039 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 285 Đĩa petri bằng plastic tiệt trùng dùng trong phòng thí nghiệm 90189090 39269039 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 286 Miếng nhựa dán ngoài bàn phím (phụ kiện dành cho máy điện tim), Code: 6122901031, Hiệu Nihon Kohden, 90330010 39269099 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 287 Miếng đệm cách nhiệt bằng sợi nhựa lưu hóa 39219010 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 288 Vòng nhựa che ổ bi 39269059 39269099 DN khai sai mã số 289 Vật liệu đóng gói, bao bì sản phẩm (camera dân dụng): Xốp EVA tấm 256x203x29mm (Etylen-Vinyl axetat) 39211991 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã Trường hợp sản phẩm dùng được ngay thì phân loại thuộc 39.21. 290 Bích nối các ống dẫn nước (linh kiện trong máy rửa chén công nghiệp) 84229090 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 291 Đầu phun nước có gắn vòi, dùng cho hệ thống phun nước 84248920 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 292 Bi nhựa dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm sứ vệ sinh sau khi ra lò nung 84829900 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 293 Đế nhựa cho camera trên tàu thủy, không nhãn hiệu và model 85299040 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 294 Quả cầu cảnh báo màu cam, bằng plastic, đường kính 500mm. Sử dụng để cảnh báo cho các phương tiện bay tránh ĐZ. Nhà sx Anhang China 39269049 39269099 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 295 Bộ phụ kiện hay bộ phận của điện thoại di động 85177021 85423100 85423200 85423300 85423900 39269099 Khai báo là bộ phận để hưởng thuế suất thấp Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, công dụng, thành phần, tính chất lí hóa.... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã Bộ phận của điện thoại di động có nhiều loại và có loại có thể thuộc nhóm 8517, 8542. 296 Vỏ công tắc bằng nhựa dùng cho máy hàn hồ quang điện 15A-220V, kích thước (2x75)cm, hiệu chữ trung quốc, mới 100 % 85365099 39269099 Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn. Đề nghị DN khai báo rõ nếu trong trường hợp chỉ là vỏ bằng nhựa hay còn có kèm thiết bị đi kèm 297 Tấm cách điện bằng nhựa, phụ kiện cách điện bằng nhựa 85472000 39269099 39269099 3920 3921 Khai báo phụ kiện cách điện bằng nhựa: theo công dụng hàng hóa Nhưng đây là tấm cách điện làm bằng nhựa nên được áp vào sản phẩm bằng nhựa 298 Nắp chắn nước cho kẹp răng đầu nối (bộ phận nối dây cáp điện dùng cho điện áp 24KV), mới 100% 85389020 39269099 Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp Vật liệu bằng Plastic. Dùng chụp bảo vệ chốt siết kẹp răng 24kV nhằm chống thấm nước vào bên trong. Đây là bộ phận của bộ nối điện trên đường dây. 299 Cao su BUTYL 40023110 40059190 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp cao su chưa lưu hóa với chất độn vô cơ, chất màu và phụ gia, dạng tấm 300 Hạt nhựa TPR(TPR RESIN)(Dạng nguyên sinh)-NPL sản xuất phụ tùng xe đạp 40029990 40059990 Mặt hàng là Cao su hỗn hợp, dạng hạt Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat. Dễ lẫn giữa mặt hàng cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp 301 Hạt nhựa cao su (Themoplastic rubber MK-ERO W5-145A, 145B) dùng trong sản xuất đế giày 40021910 40059990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại giữa cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp 302 Cao su tổng hợp Butadiene 40022090 40051090 Mặt hàng là Hỗn hợp cao su với muội carbon và oxit silic nhưng khai báo là cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp 303 Miếng cao su EPDM dùng cho ô tô dùng làm đệm giảm chấn 40027090 40081900 Khai báo vào mặt hàng cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp 304 Ống dùng cho bàn là dùng trong may công nghiệp 84519090 40094110 40094190 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 305 Băng chuyền, dây curoa bằng cao su có mặt cắt hình thang 40103500 40103100 Lợi dụng mô tả hàng hóa chưa rõ ràng để khai sai bản chất hàng hóa 306 Đai tải băng truyền (dây cu roa) bằng cao su, được gia cố bằng vật liệu dệt, mặt cắt chữ V, chu vi 1800mm, dùng trong dây chuyền sản xuất bột mỳ 40103900 40103100 Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn 307 Dây curoa 400x2500mm 84649010 40103900 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84649010 308 Lốp xe chuyên dụng cho xe ô tô tải tự đổ không lưu hành trên đường quốc lộ mà chỉ dùng trong khai thác mỏ 40112090 401180 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng tùy thuộc kích cỡ lốp để phân loại ở cấp độ 8 số thuộc phân nhóm 401180 Công văn hướng dẫn số 6156/TCHQ-TXNK ngày 18 tháng 9 năm 2020 309 Lốp ô tô dùng cho ô tô tải 40112090 40112010 Không khai bản rộng lốp, khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp Đề nghị DN khai báo rõ tương ứng theo mô tả của Danh mục HHXKNK Việt Nam 310 Lốp đặc TOKAI, PU25-255x120x190, đường kính ngoài 255mm, chiều rộng 120mm (dùng cho xe nâng hàng) 40129014 40129021 Mặt hàng có bản chất là lốp nửa đặc. Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn 311 Săm bánh xe sau của dàn cày bằng cao su có đường kính 40 cm 40117000 40139091 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 312 Mặt hàng miếng cao su xốp, mục đích sử dụng để ngồi và quỳ khi làm vườn hoặc cắt tỉa cây 40081900 40161090 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 313 Miếng mút ép nhãn bằng cao su, dùng cho máy dán nhãn 40169390 40169959 40161090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 314 Dải cao su không xốp kích thước 2 mm x 1 m x 10 m, màu shiny normal Green 40082190 40169110 Dễ lẫn với mặt hàng là tấm sản phẩm từ cao su không xốp (màu đen), đã lưu hóa, một mặt đã được phủ plastic (màu xanh lá cây, chiếm ~15% khối lượng), chiều dày 2mm, dạng tấm rộng 1 m 315 Thảm trải sàn bằng cao su 40081900 40169190 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 316 Túi khí bằng cao su dùng để hạ thủy tàu 89079090 40169500 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (phao nổi) 317 Linh kiện xe máy điện không đồng bộ: Cao su toàn xe (0.3kg/bộ), sử dụng cho model: DK gogo. Hàng mới 100% do TQSX 40169919 40169912 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế 318 Miếng dán cao su 40169390 40169999 Khai báo sai chủng loại với miếng đệm, vòng đệm và các miếng đệm chèn khác bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, mã số 40169390 319 Khớp nối bằng cao su 40169959 40169999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 320 Gioăng bằng cao su 40169959 40082900 40169390 84229090 40169999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 321 Các sản phẩm bằng cao su xốp 98181110 98181190 40169953 40169959 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 322 Bàn phím làm bằng cao su 98341100 40169999 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (Khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ C, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất chương 98 323 Túi xách bằng nhựa 39269099 42021299 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt 324 Thùng đồ nghề bằng nhựa 39231090 42022200 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 325 Túi nhựa Plastic dùng để đựng dụng cụ 39232990 42029290 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 326 Ví tiền nữ bằng nhựa giả da, kết hợp vật liệu nhựa (trang trí) 39269099 42029290 DN khai sai mã số 327 Thanh đốt từ mùn cưa, nén thành dạng thanh 44013100 44029090 Khai sai bản chất hàng hóa, tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 328 Gỗ ván sàn bằng gỗ Tếch 44072969 44092200 Khai báo không đầy đủ mô tả hàng hóa nhập khẩu (ví dụ không khai báo yếu tố đã được soi, bào rãnh) 329 Ván bằng các vật liệu có chất gỗ khác 44092100 44109000 Khai báo sai chủng loại hàng hóa với Gỗ (kể cả ván) từ tre mã số 44092100 330 Tấm gỗ ghép làm từ gỗ bạch dương (2000-2440 x 1220 x 9-12)mm 44129990 44219999 khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn 331 CORKBOARD (Ván dăm) 44101100 45041000 Mặt hàng là Tấm lie kết dính 332 Giấy không tráng phủ, hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học dưới 10%, dạng cuộn, khổ 125cm, định lượng 71gsm, hàm lượng tro 35.6%, loại dùng để in 48025590 48025569 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 333 Giấy bìa không tráng (định lượng 350g/m2 quy cách 889 mm x 650 mm, dạng tờ, dùng để in nhãn 48059390 48025839 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp 334 Giấy lớp mặt không tráng định lượng 140gsm 48052400 48041900 Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp 335 Giấy lớp mặt không tráng định lượng 170gsm 48052510 48041900 Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp 336 Giấy in nhãn chưa tráng phủ, kích thước 787 mm x 1092 mm, định lượng 400g/m2 48059390 48041900 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp 337 Giấy không tráng, dạng tờ, 48059390 48043190 Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp 338 Các tông làm từ tre, chưa tráng phủ, dạng tờ hình chữ nhật 48059390 48043190 Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp 339 Giấy đã tráng dạng cuộn 48103190 48043920 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Giấy kraft đã tẩy trắng, chưa tráng phủ, dạng cuộn, dùng làm bao gói thực phẩm 340 Giấy không tráng, dạng cuộn, định lượng từ 150gsm trở xuống 48059190 48043990 Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp 341 Giấy không tráng, dùng để bọc cuộn thép không gỉ 48059190 48043990 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 342 Giấy tráng phủ chất kết dính, chống tĩnh điện, có hàm lượng bột giấy 80%, không bụi, đã tẩy trắng, chưa in dạng tờ (KT: 900mm x 850mm) 48109990 48043990 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 343 Giấy đã tạo sóng dạng cuộn, khổ 749 cm - 1499 cm, định lượng từ 150g/m2 trở xuống, nhãn hiệu Medium, chưa đục lỗ 48081000 48044190 Mặt hàng là Bìa giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa in hay nhuộm màu bề mặt (giấy chưa làm nhăn, làm chun hay tạo sóng) Khai báo vào mặt hàng giấy đã tạo sóng nhằm hưởng thuế suất thấp 344 Giấy Carton lớp mặt được làm chủ yếu từ bột tái chế với các định lượng khác nhau có xuất xứ từ Australia 48052590 48045190 Khai báo sai thành phần, giấy là loại nhiều lớp, được làm chủ yếu từ bột tái chế, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo phương pháp sunphat và kiềm lớn hơn 80%, mã số khai báo 4805 345 Giấy dạng cuộn có nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì) 48119099 48052510 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 346 Giấy dạng cuộn nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì carton 200GSM, chưa in) 48119099 48052510 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học 745% Mẫu dạng cuộn, khổ 95cm, định lượng 204g/m2, chỉ số bục 42kPam2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì 347 Giấy chống dính dạng cuộn khổ 150cm DTP PAPER (100M/CUỘN) Tên thương mại: Transfer paper 48025550 48099090 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, mặt hàng là Giấy chuyển nhiệt dùng cho máy in nhiệt 348 Giấy in chuyển, dùng để in hoa văn lên vải, dạng cuộn, TRANSFER-PAPER 48101399 48099090 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 349 Giấy chuyển nhiệt (định lượng: 80g/Cuộn) 48169040 48099090 Không khai báo kích thước hàng hóa Mặt hàng dạng cuộn, có chiều rộng trên 36cm 350 Nhãn giấy chứa mạch tích hợp điện tử RFID - TGOST9H00W 85235929 48119099 Mặt hàng là tấm giấy hình chữ nhật kích cỡ (32 x 46)cm, một mặt được in với 24 ô chữ nhật màu trắng, mặt đối diện không in, dùng dán lên mặt sau của tấm giấy làm thẻ thông minh loại paper hangtag (with RFID security tag) tên thương mại: paper of hangtag 351 Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa, dụng cụ khám răng 90184900 48119099 Mặt hàng là giấy dùng cho nha khoa, một mặt đã nhuộm màu 352 Giấy làm lớp mặt 48052510 48116091 48116099 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 353 Giấy tự dính AL-W-SW-2002 (106 CM x 2000 M) 48102999 48114190 Mặt hàng là Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt Khai báo vào mã số 48102999 nhằm hưởng thuế suất thấp 354 Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, một mặt tráng phủ vô cơ, một mặt tráng phủ plastic với bề dày lớp plastic nhỏ hơn 1/2 tổng bề dày, định lượng 48059390 48115199 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (10%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (15%) để gian lận thuế 355 Giấy đóng gói dạng cuộn (có định lượng trên 25g/m2 đến dưới 150g/m2) 48059190 48115949 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 356 Giấy kraft dạng cuộn, chiều rộng 1090mm (58G White glassine paper) 48102999 48115999 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, tráng phủ một mặt bằng polysiloxane, chưa in, chưa nhuộm màu, dạng cuộn, khổ 109, định lượng 59.51g/m2, định lượng lớp silicone 1,2g/m2 357 Giấy bóng mờ 48064000 48115999 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn (KQPTPL số 60/TB-KĐ3 ngày 13/01/2021) 358 Giấy bóng mờ dạng cuộn 60g/32*1260mm, khổ 1m26 không in hình in chữ, dùng trong công nghiệp hàng mới 100% 48064000 48115999 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế theo PTPL là "Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, đã tráng phủ hai mặt bằng lớp mỏng (polyme silicon), loại không tự dính, chưa nhuộm màu bề mặt hay chưa trang trí hoặc chưa in bề mặt, định lượng 119.5g/m2, dạng 359 Giấy thấm dầu dùng để cắt chữ cho máy dập ký tự và số stencil oil board 48022090 48116099 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Các tông đã được thấm tẩm dầu, dạng tờ 360 Giấy trang trí xenlulo 48119099 48142010 48142090 Khai báo sai tên hàng lẫn với dòng hàng 48119099 361 Bao và túi xách bằng giấy không sóng 48192000 48193000 48195000 DN không khai báo rõ chiều rộng đáy, khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 362 Túi giấy dạng không sóng dùng đựng tài liệu, loại gấp được 48192000 48194000 Khai sai mã số để hưởng mức thuế ưu đãi thấp hơn 363 Túi giấy dạng không sóng dùng đựng tài liệu, loại gấp được, hiệu DANXIN, kích thước (30*22*1) cm +/-10%, mới 100% 48192000 48194000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế 364 Giấy được phủ Plastic hai mặt đã ghép thành hình ống và có in trang trí, hướng dẫn sử dụng (950ml, No sugar) 48119099 48195000 Mặt hàng nhập khẩu ở dạng cắt rời thành từng chiếc (Mặt hàng là bao bì đựng sữa đã được ghép thành hình hộp chữ nhật, hai đầu đã được gia công (tạo gờ, gấp nếp, cắt góc) và chỉ thực hiện thêm một công đoạn rất đơn giản là ghép mí khi cho sữa vào trong Sản phẩm đã được cắt thành từng chiếc riêng lẻ, được đóng gói 500 chiếc/một đơn vị đóng gói, mặt ngoài đã được in và trang trí bao gồm tên sản phẩm sữa, tên công ty sản xuất, thành phần hóa học, cách bảo quản, cách sử dụng) Khai báo sai hình dạng hàng hóa (ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh) nhằm hưởng thuế suất thấp 365 Túi đựng dụng cụ để hấp diệt khuẩn, dụng cụ trám răng 90184900 48195000 Mặt hàng là bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng các dụng cụ y tế, túi dạng đã đóng gói bán lẻ 366 Túi chỉ thị tiệt trùng 90189090 48195000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 367 Hộp giấy đựng khóa mã vali 48191000 48196000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 368 Nhãn treo bằng vật liệu nhựa phủ giấy, loại chịu nhiệt, 1100 chiếc/cuộn, kt: 114mm x 79.38m, đã được in một mặt, dùng cho máy in nhiệt để in Eteket sản phẩm thép 39269099 48211090 Khai sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp 369 Giấy đã phủ một mặt bằng lớp polyetylen mỏng 200x1580 (mm) VCI Angle paperboard (Sheet) 48115999 48239096 Mặt hàng dạng tấm, kích thước 200x1580mm, một bên chiều dài đã được cắt rãnh răng cưa hình tam giác, chiều dài rãnh 10cm Khai báo sai hình dạng hàng hóa 370 Giấy làm từ bột chưa tẩy trắng đã làm chun, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng 40mm 48043110 48239099 Khai báo sai công dụng của hàng hóa (giấy kraft cách điện) nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 5% 371 Bộ roăn (bằng giấy) hoặc Roăn bằng giấy các loại 48109990 48239099 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 372 Yếm nha khoa, bằng giấy phủ Plastic 48115999 48239099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 373 Băng giấy chống thấm 56039300 48239099 Khai báo sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp Đề nghị DN bổ sung thông tin về cấu tạo, thành phần, mục đích sử dụng ... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã 374 Tấm bìa làm từ giấy chưa tẩy trắng, gồm 3 lớp dán với nhau: lớp giữa làm từ giấy, được ghép, dán lại với nhau tạo cấu trúc rỗng hình lục lăng, kt: 1103x936x(15, 20, 25, 30 và 40)mm, hàng mới 100%. 48081000 48239099 Khai báo sai mã số, thuế suất (hàng là: Sản phẩm được làm từ giấy chưa tẩy trắng, gồm 03 lớp được dán với nhau: lớp ở giữa làm từ giấy, được ghép lại, dán lại với nhau tạo cấu trúc rỗng hình lục lăng; hai lớp bên ngoài được làm từ giấy không tráng phủ, không thấm tẩm, chưa in, chưa rập nổi, chưa làm chun hay làm nhăn) Kết quả PTPL số 2153/TB-KĐ2 ngày 25/12/2019 của Chi cục Kiểm định hải quan 2 và Thông báo số 3402/TB-TCHQ ngày 26/05/2020 của Tổng cục Hải quan 375 Vật liệu đóng gói, bao bì sản phẩm (camera dân dụng): Giấy sóng đã quét lớp keo dính, dùng làm khay lót bên trong hộp 48114990 48239099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã 376 Nhãn nhựa, dùng làm tem nhãn dán vào dây điện 39269059 49089000 Khai sai tên hàng, mã số để hưởng mức thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là Đề can 377 Nhãn nhựa 39269099 49089000 DN thường áp sản phẩm nhựa nhưng nhãn nhựa thường là decan 378 Decal chưa in dùng cho các sản phẩm thủy tinh 49081000 49089000 Doanh nghiệp khai sai bản chất, khai báo mã số hàng hóa có thuế suất thấp để được hưởng thuế suất Ưu đãi, ƯĐĐB thấp hơn 379 Màng nhựa tự dính một mặt, có in hình 39199099 49119139 Khai báo sai đặc điểm hàng hóa: Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh, ảnh hoàn chỉnh 380 Nhãn thân Beck's Ice bằng nhựa PET để dán thân chai bia, có in nội dung. 39199099 49119990 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 381 Trang giấy chèn phụ để làm đóng gói camera dân dụng QSG 89x114.5mm (Item # 307001017935), đã in nhãn hiệu RING, không thấm, tẩm, tráng, phủ 48119099 49119990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã 382 Sợi filament tổng hợp từ các polyester sợi dún (100% Spun polyester) 55092100 55092200 55095210 54023300 Khai sai mã số hàng hóa, đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế thấp 383 Sợi polyester DTY... 54022000 54026200 54023300 54024600 54024700 Bản chất mặt hàng là Sợi dún/sợi khác từ filament polyester, chưa đóng gói để bán lẻ nhưng doanh nghiệp khai sai bản chất để hưởng thuế suất thấp 384 Sợi xe từ polyeste/Sợi từ polyeste 54026200 54022000 54023300 54024700 54025200 Khai sai thành phần, loại sợi để áp vào mã số có thuế suất thấp hơn 385 Sợi spandex 100% polyurethan (1680DR-Col BK) 54026900 54024490 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp 386 Vải dệt thoi từ sợi filament tổng hợp. 54077100 54075200 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt thấp (hàng là Vải dệt thoi, đã nhuộm, thành phần gồm 91% filament polyester dún và 9% sợi đàn hồi polyurethane, bề mặt không tráng phủ, định lượng 134g/m2) 387 Vải dệt thoi, có tỷ trọng sợi filament polyester dún trên 85% (không phải sợi có độ bền cao), đã nhuộm, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, dạng cuộn, khổ 1,56m 54076190 54075200 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐĐB thấp hơn 388 Cuộn len sợi, có tỷ trọng sợi bông 86%, Đóng gói 12 cuộn/kiện. Mới 100% 52071000 55092200 Khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu FTA thấp hơn. Thực tế mặt hàng là Sợi bằng xơ staple không phải từ bông 389 Sợi xe polyester, spandex, dùng sản xuất hàng may mặc/Sợi tổng hợp Spun Polyeste 54026200 55092100 55092200 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sợi từ xơ staple polyeste nhưng khai báo vào mã số của sợi filament 390 Vải 100% Polyester khổ 58/60" 55129900 55121900 Khai sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất AC 0%. Bản chất mặt hàng không phải là từ xơ polyeste 391 Vải TC dệt thoi từ sợi nhân tạo tái sinh 55164100 55131100 Khai sai tên hàng, mã HS, thành phần cấu tạo để hưởng thuế suất FTA thấp. Thực tế mặt hàng từ xơ stape tổng hợp 392 Bông tẩy trang 96162000 56012100 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 393 Tăm bông lõi gỗ dành cho người lớn 96190019 56012100 Doanh nghiệp khai báo theo công dụng không khai báo theo bản chất hàng hóa 394 Phớt đánh bóng giầy 84539000 56022900 Doanh nghiệp khai báo vào mã HS của bộ phận của máy dùng để sản xuất hay sửa chữa giày dép 395 Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ... 59039010 59039090 56039100 56039200 56039300 56039400 Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế ưu đãi thấp hơn. Thực tế hàng hóa là vải không dệt 396 Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất các loại 39269059 56031400 Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 397 Sản phẩm không dệt từ xơ stape polypropylen.... Có trọng lượng trên 25g/m2 56039100 56039200 Khai sai trọng lượng hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn 398 Vải địa kỹ thuật dùng trong xây dựng 59119090 56039400 DN khai sai mã số hàng hóa 399 Sợi thủy tinh G-440P 70191200 56039400 Khai báo thành sợi thủy tinh để hưởng chênh lệch thuế 400 Màng lọc dạng cuộn 59119090 5603 Khai báo vải lọc kỹ thuật để hưởng thuế thấp, bản chất là vải không dệt 401 Dây thun tròn, đôi, dùng để sản xuất khẩu trang y tế 56041000 56060000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Đề nghị DN bổ sung thông tin về cấu tạo, thành phần, mục đích sử dụng ... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã 402 Sợi ruy băng (dùng trang trí trong tiệc giáng sinh) 39206910 39206990 58089090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 403 Vải mành dùng làm lốp từ sợi ni lông 6 98260000 59021091 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (Vải mành nylon 1680D/2 và 1890 D/2) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 404 Vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic khác trừ loại với polyvinyl chlorit và polyurethan dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su 98080010 98080090 59039010 59039090 Khai báo sai mục đích sử dụng (Dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 405 Tấm nhựa PU; P.U giả da, dạng cuộn, dùng để làm phụ liệu giầy, túi, cặp. 39211391 59032000 Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa để được áp dụng thuế suất thấp. Mặt hàng tấm nhựa PU giả da có đặc điểm cấu tạo giống mặt hàng vải giả da đều được tráng phủ lớp PU giả da trên nền vật liệu dệt hoặc không dệt nhưng mặt hàng tấm nhựa PU giả da có mã phân loại 3921.13.91, mặt hàng vải giả da có mã phân loại 5903.20.00. 406 Vải mành dùng làm lốp từ nylon, vải tráng cao su làm mép lốp- DIPPED CANVAS 59021019 59039090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần từ 100% filament polyester; vải đã được ngâm tẩm với RFL (resorcinol formaldehyde latex), dạng cuộn; dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su dùng trong sản xuất lốp xe cao su 407 Băng đai tải - bằng vật liệu dệt 85143090 59100000 Dùng trong dây truyền công nghệ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị có thuế suất của dòng hàng 85143090 408 Vải dệt thoi 54076910 54076990 60053500 60053790 DN thường khai báo sai tên hàng, chủng loại, thành phần, ... và có thể lợi dụng khai báo mã số theo C/O form E (từ Trung Quốc) để hưởng thuế suất thấp. Bản chất là vải dệt kim 409 Dây buộc giày bằng sợi tổng hợp, dài (1.2-1.5)m, mới 100% 64061090 63079080 56090000 Khai sai mã số hàng hóa. Lưu ý: Đối với mặt hàng thuộc mã số 6307.90.80 là sản phẩm đã hoàn thiện. 410 Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic 64069031 64069032 64062010 64062020 Khai báo sai mục đích sử dụng từ đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic thành đế giày đã hoàn thiện hoặc tấm lót bằng cao su hoặc plastic để hưởng mức thuế suất thấp hơn 411 Cây cảnh trang trí bằng điện 39264000 67021000 Khai báo sai chủng loại với Cây cảnh bằng nhựa có đèn trang trí, mã số 39264000 để hưởng thuế suất thấp 412 Đá phiến (Slate), chưa mài bóng, cắt cạnh, dạng tấm. 25140000 68030000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đá phiến, dạng tấm, một mặt được gia công phù hợp làm vật liệu ốp lát 413 Đá mài 25132000 68042200 Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn 414 Đá mài bằng kim cương 68042100 68042200 Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp 415 Tấm xốp dán tường 3D 39189099 68101910 Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn 416 Đá ốp lát nhân tạo 68029310 68101990 Khai sai tên hàng để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 417 Đá nhân tạo từ bột đá phiến kết lại thành khối, đá ốp làm từ bột đá phiến kết lại thành khối. 68030000 68101990 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 418 Đá Granite tự nhiên đánh bóng 1 mặt, vân đá đều, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc. 68029310 68101990 Khai sai về chủng loại, mã số, thuế suất, số lượng hàng hóa nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan (thực tế hàng là: Đá nhân tạo, dạng tấm, đã đánh bóng một mặt, xuất xứ Trung Quốc). 419 Các mặt hàng thành phẩm từ graphit 38019000 68151099 Doanh nghiệp khai theo chất liệu dẫn đến sai mã số 420 Sản phẩm gốm chịu lửa chứa trên 50% trọng lượng là oxit nhôm và dioxit silic, sử dụng để lọc dầu. Hình trụ tròn, đường kính~4.5cm đến 5.5cm, chiều cao ~1.8cm đến 3.2cm, xốp, thông khí, màu trắng 38151900 69032000 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 421 Gạch dùng trong xây dựng 69022000 69029000 69041000 69049000 Khai sai mã số hàng hóa, dễ lẫn với mặt hàng gạch chịu lửa dùng trong xây dựng. 422 Lớp lót dùng lót cối nghiền làm từ oxit nhôm (hàm lượng ô xít nhôm Al2O3 >=68%, độ cứng: 7.6 mohs) dùng trong sản xuất gạch men 69032000 69072110 DN nhầm lẫn trong việc Phân loại, áp mã hàng hóa 423 Gạch lót bằng cao nhôm dùng trong dây chuyền sản xuất gạch men 69091200 69072110 Khai báo vào nhóm đồ gốm sứ để hưởng thuế suất thấp hơn 424 Gạch chịu lửa dùng để xây thành lò làm từ nhôm oxit (hàm lượng ô xít nhôm Al2O3 >=50%, chịu nhiệt độ 1400 độ C) dùng trong sản xuất gạch men 69032000 69072191 DN nhầm lẫn trong việc Phân loại, áp mã hàng hóa 425 Bình hoa, vỏ rượu bằng gốm 69091100 69149000 DN Khai sai mã số và thuế suất 426 Kính quang học dùng làm bếp gas (7mmx1830mmx2440mm) không hiệu, mới 100% 70052910 70052990 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 427 Kính quang học không có cốt thép, loại khác 70052910 70052990 Khai báo sai chủng loại với kính quang học không có cốt thép, chưa được gia công về quang học, mã số 70052910 428 Kính trắng đã gia công cạnh 70060090 70052990 Khai báo sai tên hàng, mã số 429 Gương thủy tinh 70099100 70099200 Không khai chi tiết hàng hóa có bao gồm khung hay chưa để hưởng chênh lệch về thuế suất 430 Bộ gương lược bỏ túi bằng kim loại 96151900 70099200 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 431 Ống đựng thuốc tiêm 70101000 70109099 Doanh nghiệp khai sai hình dạng để áp mã số có thuế suất thấp 432 Ly thủy tinh dùng để đựng sáp đèn cầy và đựng dầu 70109091 70109099 70132800 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn 433 Khay bằng thủy tinh đựng trái cây hình tròn 70139900 70134900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 434 Ly, cốc bằng thủy tinh 70139900 70131000 70132200 70132800 70133300 70133700 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất 435 Chén, đĩa, tô, hộp (dùng đựng thức ăn) bằng thủy tinh (bộ đồ ăn hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh) 70139900 70134100 70134200 70134900 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất 436 Viên thủy tinh dùng cho đèn chùm 94059190 70181010 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Công văn số 6915/TCHQ-TXNK ngày 27/10/2020 437 Vải dệt thoi từ sợi multiflament thủy tinh, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng 85461000 70195100 Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0% 438 Sào thao tác cách điện điện áp 220KV (CE-5-50-K), hàng mới 100% 85479090 70199010 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 439 Đồ trang trí, đồ phong thủy bằng đá./ Đá thạch anh trang trí 68159900 71162000 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là đá quý và đá bán quý 440 Hợp kim ferro 72024900 72029900 72021100 72023000 Khai báo bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp 441 Thép dạng thỏi 72061090 72042100 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số không chịu sự quản lý chuyên ngành 442 Thép phế liệu dùng trong nấu luyện (có thành phần gang, xỉ sắt) 72044900 72041000 26190000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 443 Sắt lá 72111915 72111919 72111992 72111993 72111999 72071290 Bản chất mặt hàng là "dạng bán thành phẩm", DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn tại nhóm 7211 444 Thép tấm, thép cuộn không hợp kim, mạ kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt 72104911 72103011 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế 445 Thép cuộn không hợp kim, được cán phăng mạ kẽm bằng phương pháp điện phân có hàm lượng carbon dưới 0.6 %, tính theo trọng lượng 72103011 72104912 Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế là thép cuộn không hợp kim, được cán phẳng mạ kẽm bằng phương pháp khác, mã số điều chỉnh 72104912 446 Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C<0,6% tính theo trọng lượng) chiều dày không quá 1,2mm, chiều rộng từ 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng, dạng cuộn 72103011 72104911 72104912 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép cuộn mạ kẽm theo phương pháp điện phân, hàm lượng carbon dưới 0,6%) hoặc mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng (thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm) để hưởng chênh lệch thuế 447 Tole tráng kẽm 05mm, được tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, có hàm lượng cacbon dưới 0.6% 72103011 72104912 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim, cán phẳng, có hàm lượng Carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng, cán nguội, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày không quá 12mm, mặt cắt ngang hình chữ nhật đặc, bề mặt tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng 448 Thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm, được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm. 72103011 72106111 Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng “Thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm, được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân.” để hưởng chênh lệch thuế. 449 Thép không hợp kim dạng đai và dải (hàm lượng C<6%), cán nóng, chưa tráng phủ mạ, mã số phân loại 72111913, thuế suất thuế NK ưu đãi 10%. 72122010 72111913 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 450 Thép hợp kim được cán phẳng, dạng đai và dải (dạng cuộn), cán nóng, không sơn phủ mạ tráng 72269110 72112920 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai sai tên hàng vào mã số thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế theo PTPL là "Thép không hợp kim cán phẳng, cán nguội, dạng đai và dải (dạng cuộn). Mã HS 72112920. Thuế NK 7%, Thuế NK bổ sung 25,22% theo Quyết định số 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020 451 Thép không hợp kim SK5, cán phẳng, chiều rộng 43mm, chưa phủ, mạ, tráng, không gia công quá mức cán nóng, (T.1.0*W.43)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: CHINA STEEL, TC:JIS G3311 72111913 72111991 72112920 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C>0,25% tính theo trọng lượng), dạng đai và dải, cán nguội. đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 1mm, chiều rộng dưới 400mm. DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Cán nóng thay vì thực tế là Cán nguội 452 Thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, được tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt 72123014 72122010 72122020 72122090 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế 453 Thép tròn trơn, đường kính dưới 14 mm 72139190 72139120 Mặt hàng là thép cốt bê tông, DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp 454 Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm 98391000 72139190 Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011 455 Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, loại khác 98392000 72139990 Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011 456 Thép không hợp kim dạng thanh/que, cán nóng, dạng cuộn, cuốn không đều bằng thép dễ cắt gọt 72132000 72139190 72139990 Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn. Cụ thể: thép không hợp kim dễ cắt gọt mã HS 7213.20.00 thuế suất 0%, mặt hàng thép không hợp kim không phải thép dễ cắt gọt không phải thép cốt bê tông, không phải thép dùng làm que hàn mã 7213.91.90 (thuế 10%) hoặc 7213.99.90 (thuế 10%) 457 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, mặt cắt ngang hình tròn 72142039 72142031 Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 458 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, loại khác 72142049 72142041 Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 459 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, mặt cắt ngang hình tròn 72142059 72142051 Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 460 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, loại khác 72142069 72142061 Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 461 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội 72155099 72155091 Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 462 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, loại khác 72159090 72159010 Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 463 Thép hình chữ V không hợp kim cán phẳng chưa được gia công quá mức cán nóng, chưa dát phủ, mạ hoặc tráng, tiêu chuẩn CCS loại A, dùng trong xây dựng, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc. 72165099 72162110 Khai sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất thấp (bản chất hàng là thép không hợp kim (hàm lượng C < 0,6%) cán nóng, dạng thép góc, có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ L, hai cạnh có độ dài bằng nhau, chiều cao dưới 80mm)) Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 2147/TB-KĐ2 ngày 25/12/2019 464 Thép góc carbon, không hợp kim, chưa gia công quá mức cán nóng, hàm lượng carbon dưới 0.6%. 72165019 72165099 72162110 72164090 Bản chất hàng hóa là thép hình chữ L, Doanh nghiệp khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất FTA thấp 465 Sắt hoặc thép không hợp kim dạng hình chữ U hoặc chữ I, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên 98181211 98181219 98181299 98181291 72163110 72163190 72163290 72163210 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 466 Thép cuộn Ø 4mm 72171029 72171010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dây thép không hợp kim được tạo hình nguội, chưa tráng/phủ/mạ, dùng làm nguyên liệu sản xuất, hàm lượng carbon (C) < 0,25% DN cố ý khai sai hàm lượng Carbon để gian lận thuế 467 Dây thép không hợp kim, được tráng Sodium nitrate, calcium nitrate, phủ bôi trơn sodium stearate, sodium tetraborate decahydrate sodiumoleate, hàm lượng Cacbon<0.25%. 72179010 72171010 Khai báo sai mã số, thuế suất (Dây thép không hợp kim (hàm lượng C<0.25%, tính theo khối lượng), chưa được tráng phủ mạ) Thông báo kết quả phân tích phân loại số 389/TB-KĐ2 ngày 27/03/2020 468 Dây thép dự ứng lực không hợp kim có hàm lượng cacbon trên 0.6%, không mạ, tròn cuộn đều, 1670Mpa, đường kính D=5.0mm, có vết ấn, sản xuất theo tiêu chuẩn: BS 5896:2012, hàng mới 100%. Xuất xứ: Trung Quốc. 72171033 72171039 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp Căn cứ kết quả phân loại tại Thông báo số Thông báo số 2128/TB-TCHHQ ngày 31/3/2020 469 Mặt bích bằng thép không gỉ 730721 7219 7220 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp * Doanh nghiệp khai báo: Mặt bích bằng thép không gỉ cán nguội J1 (KT: dày 0.36mm x đường kính 316mm x Circles). TC: TCCS/INT/2014. NSX: Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. Hàng mới 100%. * Thực tế hàng là: Thép không gỉ chưa gia công quá mức cán nguội, dạng tấm, hình tròn J1 (KT: dày 0.36mm x đường kính 316mm x Circles). TC: TCCS/INT/2014. NSX: Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. Hàng mới 100% 470 Thép không gỉ, cán nóng, cán phẳng dạng đai dải, chưa tráng phủ mạ sơn, hàm lượng C>0,25%. Tiêu chuẩn GB/T699, mác thép 420J2, hàng mới 100% 72201210 72202010 Khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất (hàng là thép không gỉ cán phẳng, cán nguội, dạng cuộn, chưa phủ, mạ hoặc tráng) Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 1968/TB-KĐ2 ngày 28/11/2019 471 Thép không gỉ, cán phẳng, được gia công quá mức cán nguội 72209010 72202010 DN Khai là được gia công quá mức cán nguội thay vì thực tế là Chưa được gia công quá mức cán nguội 472 Thép không gỉ dạng thanh đặc 72221100 72222010 Khai báo sai đặc điểm với thép không gỉ dạng thanh, mã số 72221100 Khai báo sai đặc tính của thép không gỉ cán nguội thành thép không gỉ cán nóng 473 Thép tròn không gỉ, dạng thanh và que khác, có mặt cắt ngang hình tròn 72221100 72222010 Khai là Chưa được gia công quá mức Cán nóng thay vì thực tế là Gia công kết thúc nguội để gian lận thuế 474 Thép hợp kim, có mặt cắt ngang hình tròn, dạng thanh 72286010 72222010 Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ dạng thanh, có mặt cắt ngang hình tròn, được gia công kết nguội 475 Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình chữ nhật. 72201190 72222090 Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp 476 Dây thép không gỉ 72210000 72230010 72230090 Khai báo sai tên hàng thành thép không gỉ mã số 72210000 477 Thép không hợp kim, dạng cuộn, cán phẳng, được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân, hàm lượng C<0.6%, TC JIS G3313, mác thép SECC-MD1 72103011 72259190 Khai báo sai chủng loại hàng hóa để được hưởng lợi về thuế, bản chất là thép được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân (chương 98: 9811.00.10, thuế suất 10%) 478 Dây thép mạ kẽm, dạng cuộn, đường kính 10mm, hàm lượng C-070% 72172099 72292000 Khai sai tên hàng, mã HS khai báo mã HS 72172099, không thuộc diện phải có giấy phép; Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa: hàng là Dây thép hợp kim Mangan-Silic, dạng cuộn, mạ kẽm, mã HS 72292000 và phải có Giấy phép nhập khẩu tự động 479 Ống chống và ống khai thác bằng thép đúc không có ren, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ 73042490 73042410 Khai sai chủng loại không có ren thành có ren để hưởng mức thuế suất thấp 480 Mục 7: Ống đường nước (kèm phụ kiện khớp nối), chất liệu bằng thép. Hàng mới 100%. 73049090 73049030 khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp 481 Ống thép không gỉ có mặt cắt hình vuông rỗng đã qua gia công quá mức cán nóng 72224090 73049090 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn 482 Ống bằng thép không hợp kim (hàm lượng C~0,045% tính theo trọng lượng), được hàn, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính trong 109,8mm và đường kính ngoài 114mm, chiều dày thành ống 2,1mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng, chưa khoan, chưa đục lỗ và chưa được gia công thêm 73045990 73063091 Doanh nghiệp khai báo: (Ống dẫn bằng thép hợp kim, không nối, có mặt cắt ngang hình tròn - STEEL PIPE 100A*6M) 483 Ống bằng thép không hợp kim (hàm lượng C~0,046% tính theo trọng lượng), được hàn, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính trong 42,1mm và đường kính ngoài 48,6mm, chiều dày thành ống 3,25mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng, chưa khoan, chưa đục lỗ và chưa được gia công thêm. 73045990 73063091 Doanh nghiệp khai báo: (Ống dẫn bằng thép hợp kim, không nối, có mặt cắt ngang hình tròn - STEEL PIPE 40A*6M) 484 Ống xả lắp đặt (bằng thép) của máy phát 73041100 73069091 73069092 73069093 73069099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 485 Ống cao áp dẫn dầu (sắt) - phụ tùng động cơ diezel dùng cho máy cày xới 73061990 73069091 73069092 73069093 73069099 DN khai sai mã số 486 Tấm kim loại đã gia công cắt theo kích cỡ 72199000 730890 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp * Doanh nghiệp khai báo: Tấm thép trần phòng mổ chưa gia công cắt theo kích cỡ, không đục lỗ, khu hành lang sạch và KV hồi tỉnh bằng thép mạ kẽm sơn tĩnh điện, KT 625x625mm, dạng treo, sơn màu 9016. Model: Genex GSK110. Chứng từ hồ sơ thể hiện hàng là: Tấm trần đã gia công cắt theo kích cỡ 625x625mm và phụ kiện ghép nối đi kèm, bằng thép, model: Genex GSK110 KK625 Đề nghị DN khai báo rõ để xác định mặt hàng có hay không là bộ phận rời của các kết cấu hay các tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự đã được gia công để dùng làm kết cấu, đặc trưng để làm cơ sở phân loại vào phân nhóm 7308.90. 487 Tấm cách nhiệt làm bằng nhựa polyisocyanurate PIR cho vách, nền hành lang lạnh, hiệu Pluripanel. Mới 100% 39211399 73089099 Doanh nghiệp khai sai bản chất, cấu tạo của mặt hàng để hưởng thuế suất nhập khẩu thấp hơn “Tấm cách nhiệt polyurethane (PUR), tấm cách nhiệt polyisocyanurate (PIR)” nhập khẩu có cấu tạo gồm: Hai mặt bên ngoài là tấm thép mạ hợp kim nhôm kẽm có độ dày 0,4mm/0,5mm, được sơn tĩnh điện màu, có lớp phim bảo vệ bên ngoài, lớp lõi ở giữa là xốp cách nhiệt polyurethane/ polyisocyanurate, có kích thước cụ thể quy định rõ trong hợp đồng, hóa đơn thương mại, bảng kê đóng gói hàng hóa dùng để lắp đặt vách, trần của kho lạnh. Đề nghị DN khai báo rõ để xác định mặt hàng có hay không là bộ phận rời của các kết cấu hay các tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự đã được gia công để dùng làm kết cấu, đặc trưng để làm cơ sở phân loại vào phân nhóm 7308.90. 488 Bộ đường ống bằng inox 304,316, đường kính 1.5 inch, 2 inch, 3inch, 2.5inch, 4inch và phụ kiện đi kèm (bulong, đai ốc, kẹp, bích.). Hàng mới 100% 59090090 73072290 73072190 73181590 73181690 73044900 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 489 Tấm ốp tường bằng tôn phủ sơn tĩnh điện, mã FBG, lối Glass wool (bông thủy tinh), dày 75 mm, mã màu RAL 9003, hàng mới 100%; Tấm nẹp kích thước dài 100mm, rộng 60mm, dày 2.3mm, đã đục lỗ, chất liệu thép, nẹp để cố định tấm ốp tường, hàng mới 100%; Bo bịt cửa sổ bằng tôn phủ sơn tĩnh điện, dài 3.1 m, rộng 105mm, dày 0.5 mm, hàng mới 100%; Bo bịt cửa sổ bằng tôn phủ sơn tĩnh điện, dài 2.5m, rộng 105mm, dày 0.5mm, hàng mới 100%”. 73089020 73089099 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thế ưu đãi đặc biệt thấp 490 Tấm Panel polyurethane tường và trần sử dụng để lắp đặt kho lạnh, dày 50-150mm, hiệu Pluri 39211391 73089099 Doanh nghiệp khai báo không đúng bản chất hàng hóa gây nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 491 Tấm cách nhiệt plastic xốp (Phenolic Sandwich Plate) dùng trong nhà xưởng sản xuất đồ gỗ nội thất 39211999 73089099 Doanh nghiệp khai báo không đúng bản chất hàng hóa gây nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 492 Gối chậu thép, vật tư đặc chủng xây dựng cầu 73081010 73089099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 493 Cổng rào chắn barie bằng kim loại 85309000 73089099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 494 Bể kẽm có kích thước 12m*1m*15m được làm bằng thép có dung tích trên 300 lít 84798110 73090099 Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp 495 Thùng phuy bằng sắt 73269099 73102910 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa sang các sản phẩm khác bằng thép, mã số 73269099 496 Băng tải bằng thép 84283390 73141910 DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 497 Tấm đan 73141200 73141400 73141910 73141990 73144100 73144200 73144900 Doanh nghiệp khai báo sai bản chất hàng hóa (cách đan) để hưởng thuế suất thấp 498 Lưới lọc keo bằng sắt thép 84212990 73144900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 499 Kẹp bằng sắt dùng để gia cố sản phẩm 73269099 73170090 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 500 Đinh kẹp 73181510 73181590 73170090 DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 501 Đinh vít (bằng sắt) 73181590 73181510 DN cố tình không khai chi tiết, cụ thể đường kính của đinh vít để hướng thuế suất ưu đãi đặc biệt form E) 502 Bộ sản phẩm đóng gói bán lẻ mới 100% (gồm: Bulông dài 15,20,30,35,40,45, đường kính thân từ 01 đến 5mm, mỗi loại 04 cái; long đền thép, đường kính 20mm: 12 cái, đường kính 15mm:12 cái; ống cao su dài 20mm và 15mm, đường kính 20mm, mỗi loại 04 cái 73181610 73181510 DN sử dụng C/O khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp hơn 503 Ốc vít 98181310 73181510 73181590 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (bằng thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống ri, đường kính dưới 14 mm) 504 Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vềnh) và các sản phẩm tương tự 98181310 98181390 73181510 73181590 73182400 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 505 Đai ốc 16mm dùng trong kết cấu thép 73181690 73181610 Khai sai mã số để được hưởng thuế suất thấp 506 Nở đóng, tắc kê 73181610 73181910 Khai sai mã HS để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O form E 507 Vòng đệm kim loại 84841000 73182200 Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn 508 Thép không hợp kim ở dạng thanh, hàm lượng carbon 045%, mới chỉ được tạo hình nguội phi 18x dài 1870mm (Dùng để kết nối các mắt xích, bộ phận của nồi hơi trong dây chuyền sản xuất sợi hóa học) 72155099 73182400 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 509 Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép 73201012 73201019 73201090 73201011 Khai báo lò xo thường để áp thuế suất thấp hơn lò xo dùng cho xe có động cơ 510 Lá nhíp dùng cho xe ô tô 87088099 73201011 73201012 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế 511 Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép 98181410 98181490 73201090 73202090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 512 Lò xo cửa của máy rửa chén 84229090 73209090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 513 bộ phận của bếp gas 84169000 73219090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. đề nghị DN khai báo rõ loại bộ phận gì, chất liệu, công dụng,... Tương ứng với mô tả tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để làm cơ sở áp mã 514 Thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép 98181500 73229000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 515 Giá đựng bát đĩa dùng trong tủ sấy bát đĩa; Giá bát đĩa xoong nồi, chai lọ bằng thép dùng để lắp vào tủ bếp 83024290 73239310 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 516 Gạt tàn làm bằng kim loại màu bạc, kèm theo một chân đế bằng nhựa 83062990 73239320 Doanh nghiệp khai sai công dụng của sản phẩm để hưởng thuế suất thấp 517 Xô inox loại 1 lít 73239990 73239390 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 518 Giá đựng ly 83025000 73239390 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 519 Khay sắt không gỉ 73261900 73239310 73239390 Khai báo sai mục đích sử dụng với dòng hàng 73261900 Mặt hàng có bản chất là đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng thì phù hợp thuộc nhóm 7323 520 Rổ lọc 84359010 73239990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 521 Thùng rác bằng inox; Thùng rác đôi bằng thép không gỉ có sơn tĩnh điện, bên ngoài trang trí ốp đá Marble; Thùng rác có gạt tàn bằng inox 73269099 73102999 73239390 73239990 Khai không rõ mục đích sử dụng 522 Nắp thoát nước bằng thép dùng trong phòng tắm 73269099 73249099 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 523 Tay vịn bồn cầu bằng inox 73269099 73249099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 524 Giá đựng đồ dùng nhà bếp bằng inox 83024290 7323 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn, Công văn 6523/TCHQ-TXNK ngày 07/11/2018 của Tổng cục Hải quan 525 Vòi nước bằng inox dùng cho chậu rửa mặt có chức năng nóng lạnh 84818099 73249099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 526 Bi dùng để chặn hơi bằng thép - 209-0073 Steel ball PN.70456800- Model MP2264B (phụ tùng thay thế của dụng cụ vặn vít hoạt động bằng khí nén, mới 100%) 84829100 73261900 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 527 Đệm lót (thép) 84841000 73269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 528 Móc tăng, giảm (tăng đơ) dây thép (cáp), bằng thép có ren, chiều dài 6-<50cm (chưa tính đầu móc) 73160000 73269099 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp 529 Giỏ trụng mỳ của bếp nhúng 85169030 73269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 530 Móc khóa trang trí 83089090 95030099 39264000 732690 DN khai sai mã số. Bản chất mặt hàng làm bằng kim loại cơ bản. 531 Ty khóa néo dây bọc cách điện 24KV/XLPE/ACSR 240/39 SQMM(Bộ phận nối dây cáp điện áp 24KV), REF T1X0DBKACSR240/39. hàng mới 100% 85389020 73269099 Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp Mặt hàng gồm 3 phần chính: 1- Bộ đấu nối điện 24kV cho dây nhôm lõi thép bọc cách điện: vật liệu bằng hợp kim nhôm 2- Phần ống bọc cách điện 24kV: vật liệu bằng Polyolefin; 3- Phần ty néo lõi thép để giữ dây dẫn: vật liệu bằng thép Sử dụng để đấu nối mạch điện từ nhánh này sang nhánh khác; để đấu lèo hoặc đấu xuống thiết bị, đồng thời để néo giữ dây dẫn 532 Gá kẹp lưỡi cắt 82089000 73269099 82057000 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 533 Đồng tinh luyện dạng thanh và que 74072100 74072900 74071040 Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim 534 Dây đồng có đường kính dưới 6mm hoặc trên 8mm 98300000 74081110 Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6mm nhưng không quá 8mm) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 535 Đồng tinh luyện dạng dây (tùy theo quy cách) 74082900 74081110 74081190 74081900 Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim 536 Cuộn dây Stato (hàng dự phòng cho máy phát) 85030090 74081900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 537 Đồng tinh luyện dạng cuộn 74092100 74093100 74094000 74099000 74091100 Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim 538 Nhôm ở dạng thanh, que và hình (xuất khẩu, NK) 76069100 76069200 76041010 76041090 76042110 76042120 76042190 76042910 76042930 76042990 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 539 Cấu kiện bằng nhôm dài 3m đã được gia công sử dụng làm kết cấu 76101090 76109099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa, chênh lệch thuế suất ACFTA 540 Khuôn đúc bê tông bằng hợp kim nhôm-A-FORM SYSTEM, dùng trong xây dựng hoặc Aluminum formwork 84806000 76109099 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt-C/O mẫu E thấp hơn 541 Dây chống rung 76082000 76141012 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Dây chống rung là dây cáp dẫn điện bằng hợp kim nhôm có lõi thép, đường kính khoảng từ 27 mm đến 28 mm. Trường hợp mặt hàng đã bọc cách điện thì xem xét nhóm 85.44 542 Lưới lọc keo bằng nhôm 84219999 84212990 76169100 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 543 Vỏ ngoài của súng phun keo, bằng nhôm 84249023 76169990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 544 Kẽm chống ăn mòn vỏ tàu thủy, đúc hình hộp, loại lắp bằng bulong, mới 100%. 79040000 79070099 Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa nhập khẩu dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. 545 Thiếc hàn dạng thanh 98341300 80030010 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (không chì, phù hợp với tiêu chuẩn RoHS) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 546 Súng bắn keo 84242021 84242029 82055100 82055900 Khai sai mã số, bản chất hàng hóa là dụng cụ cầm tay 547 Đĩa bào thực phẩm bằng thép dùng cho máy bào thực phẩm 84359010 84389019 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 548 Đĩa cắt của máy cắt lát, dùng để cắt thịt cá hay loại dùng cho máy cắt rau củ 84389019 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 549 Lưỡi cắt của máy xay thịt 84389029 84389019 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 550 Lưỡi dao của máy xay trộn thực phẩm 85099090 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 551 Bộ dụng cụ tỉa dùng cho nhà bếp 82111000 82100000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 552 Bộ dụng cụ làm bánh crepe dùng cán bột 85169090 82100000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 553 Bộ dao, nĩa, muỗng bằng thép không gỉ 73239310 82159900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 554 Bánh xe dùng cho cửa 73261900 83022090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 555 Phụ kiện của rèm (thanh ray để làm rèm bằng nhôm) 76109099 83024290 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp hơn (theo chú giải HS, mặt hàng này thuộc chương 8302) 556 Giá đỡ ống thông gió bằng thép 73269099 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 557 Ray nhôm cửa đi hoặc cửa sổ trượt 76042910 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 558 Thanh ray trượt bằng nhôm 76109099 83024999 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 559 Giá đỡ kính, dùng trong quy trình làm kính (GLASS RACK) 84798939 84289090 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 560 Giá giữ ống nghiệm phụ kiện dành cho máy ly tâm Giá đỡ cho bộ cao áp (phụ kiện máy phá rung tim) 90330010 83024999 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 561 Chân đỡ dạng tủ dùng cho bếp, chất liệu Inox 73219020 83025000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 562 Giá đỡ ống thép, dùng cho máy uốn ống, kích thước (60x40x40)cm 83024999 83025000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 563 Giá đặt khay lò nướng bánh công nghiệp 84179000 83025000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 564 Giá treo máy chiếu cố định 85371099 83025000 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 565 Cơ cấu đóng cửa tự động 98181700 83026000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 566 Cửa trượt bằng inox dùng trong kho lạnh kèm điện trở xả băng 73083010 73083090 83026000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 567 Vòng xoắn dùng ghép nối, dùng cho cặp gửi tờ rơi hoặc hồ sơ tài liệu 73209090 83051010 Khai báo sai tên hàng và mục đích sử dụng với lò xo bằng thép, mã số 73209090 568 Cúp trơn bằng sắt (chưa in nội dung), kích thước 14-43cm 73269099 83062990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 569 Gương cầu lồi bằng sắt mạ có phản quang dùng trong giao thông đường bộ 90029090 83063091 Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số 570 Dây dệt dùng đóng hàng gồm củ khóa và chốt (Ratchet and hook) 56075090 83081000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 571 Dây thiếc hàn dạng cuộn không chứa chì 80030090 83113091 83113099 Hàng hóa thực tế là dây hàn bằng hợp kim thiếc, lõi có chất trợ dung, dùng để hàn chảy 572 Chì giúp chảy, dùng để hàn điện các đầu nối dây dẫn, linh kiện điện tử trong sản xuất máy giặt tủ lạnh. 38109000 83113099 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 573 Động cơ diesel, dùng cho xe thuộc phân nhóm 870110 98120010 98120090 84082010 84082093 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812 574 Động cơ diesel, dung tích xi lanh không quá 2000 cc 98120010 84082021 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812 575 Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 2000 cc nhưng không quá 3500 cc 98120010 84082022 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812 576 Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 3500 cc 98120010 84082023 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812 577 Động cơ diesel, hiệu HI-EARNS, model các loại, công suất 13HP/3.600RPM, dùng làm động lực cho máy bơm nước, bơm PCCC và các thiết bị/máy công nông lâm ngư nghiệp, năm sx: 2020. Mới 100%. Mã HS: 84089099. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: 10%. 84089099 84089010 Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa nhập khẩu, mã số phân loại không đúng với công suất 578 Ống xi lanh bằng thép (kích thước 2050x100x108mm, Bộ phận của máy đóng bao trong dây chuyền sản xuất xơ/ sợi hóa học, hàng mới 100%) 84483900 84099973 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 579 Đối trọng 1130 (Linh kiện động cơ diesel 84836000 84099979 DN khai sai mã số 580 Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ khác thuộc nhóm 8407 hoặc 8408, (trừ: loại dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 8429, 8430; loại dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 8701, 8711 và xe khác thuộc chương 87; loại dùng cho động cơ của tàu thuyền thuộc chương 89) 98181910 98181920 98181930 98181940 98181950 98181960 98181970 98181990 84099971 84099972 84099973 84099974 84099975 84099976 84099977 84099979 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 581 Bơm dầu bơm piston, sử dụng cho máy nhào trộn đất đá 84748010 84133090 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010 582 Bơm chất lỏng, không lắp dụng cụ đo lường: 98182010 98182029 98182029 98182031 98182039 98182090 84132010 84133051 84133052 84133090 84137011 84137019 84139130 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 583 Máy bơm nước AQUAGEL GPP500/2 SP Serial 400/50 PUMPS STATION, mode: GPP500/2 điện áp 380V 50Hz công suất 6.8 kw, dùng cho hệ thống làm mát nước trong nhà máy. Hàng mới 100%. 84131910 84135031 khai sai về mã số, thuế suất, và bản chất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp 584 Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút với đường kính cửa hút không quá 200mm 84137091 84137011 Khai báo sai về đặc điểm, chủng loại với Bơm ly tâm khác đường kính cửa hút không quá 200mm (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao...), mã số 84137091 585 Máy bơm nước dùng trong bồn xử lý nước thải 84131910 84138113 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Bản chất mặt hàng không được lắp hoặc thiết kế để lắp thiết bị đo 586 Máy hút chân không, dùng hút không khí, model: GVEL-100B1C2, dùng điện 380v, 05HP 84798939 84141000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Máy bơm chân không 587 Đồ chơi cho trẻ em trên 3 tuổi: Quạt đồ chơi, vỏ bằng nhựa, dùng pin, có thể sạc 95030099 84145110 84155191 84155199 Khai sai mã số để hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp hơn 588 Quạt gió dùng để đảo không khí phòng cháy nổ, sử dụng trong lò sấy gỗ 84145920 84145941 84145949 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 589 Quạt khác có công suất trên 125kW, (trừ quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái), có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W 98182110 98182121 98182129 84145950 84145991 84145999 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 590 Máy thổi bụi cầm tay 84672900 84145930 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 591 Máy thổi khí 3 cánh gió dùng cho máy sản xuất thép ống, model 3L53WD, công suất 75KW-4, công suất khí 40m3/phút, tốc độ quay 1450 vòng/phút, áp suất chênh lệch xả 78.4K.PA, mới 100%; Mã HS: 84145950, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (C/O mẫu E) 0%. 84145950 84145930 Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa nhập khẩu, mã số phân loại không đúng với công suất 592 Phụ tùng của máy biến áp - quạt làm mát có lồng bảo vệ gắn trên cánh tản nhiệt để làm mát dầu MBA, công suất 0.25kw. 84145991 84145941 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Khai sai mã số không đúng công suất hàng hóa 593 Thiết bị lọc khí độc hại dùng cho lò sấy 84148019 84145949 Theo Hồ sơ và TLKT thì mặt hàng là Quạt hút than hoạt tính. DN khai báo sai tên hàng, áp mã HS sai để hưởng thuế suất thấp (điều chỉnh từ 5%-> 15% 594 Quạt tản nhiệt dùng cho bộ điều khiển của máy ép nhựa (bộ phận của máy ép nhựa) (công suất 0.5HP, 1HP = 0.746kw). Hàng mới 100% 84145999 84145949 Không áp mã HS theo đúng công suất 595 Máy nén điều hòa, dùng cho xe ô tô 84143090 84148042 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 596 Máy nén dùng cho máy điều hòa không khí của ô tô 84143090 84148042 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 597 Đầu nén khí trục vít VV-32/8TV2 (BB-32/8TB2) dùng cho máy khoan xoay cầu SBSH-250, hàng mới 100% 84149091 84148049 Khai sai mô tả hàng hóa (bản chất là máy nén khí trục vít) để áp sang mã số có thuế suất thấp hơn 598 Tấm khay làm mát bằng ống đồng trong điều hòa không khí 84189990 84159019 Khai sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp 599 Điều hòa không khí 84158x 84151x Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp DN khai báo hàng có ống dẫn khí để chuyển khí lạnh đến các khu vực làm mát để phân loại 8415.8x. 600 Máy điều hòa không khí, sử dụng cho xe chạy trên đường ray: 98182211 98182219 98182220 84158121 84158129 84158229 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 601 Thiết bị trao đổi nhiệt dùng cho hệ thống điều hòa trung tâm; Dàn trao đổi nhiệt FCU/AHU (dàn lạnh) của hệ thống điều hòa và thông gió 84159049 84159019 84158399 841582 84158193 Doanh nghiệp nhập khẩu hệ thống điều hòa nguyên chiếc, tuy nhiên khai báo tách dàn FCU/AHU để phân loại về mã bộ phận, để được hưởng mức thuế suất thấp hơn. 602 Tủ kết đông lạnh liên hợp cửa trên, 2 cửa, 1 ngăn mát và 1 ngăn đông, thích hợp dùng trong thương mại (không dùng trong gia đình). 84181020 84181019 Khai sai mục đích sử dụng để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt (C/O mẫu E), thuế suất NK 0% 603 Tủ lạnh âm sâu dùng trong y tế 841850 841840 841830 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là tủ kết đông cửa trên/ cửa ngang 604 Kho lạnh (không có chức năng làm đá) 94069040 94069090 84185099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 605 Máy nén sử dụng trong thiết bị lạnh 84143040 84186990 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là thiết bị lạnh hoạt động kiểu nén 606 Máy làm lạnh và định hình giày 84532010 84186990 Theo Hồ sơ và TLKT thì mặt hàng là Thiết bị làm lạnh nhiệt độ lạnh âm 10 độ C. DN khai báo sai tên hàng, áp mã HS sai để hưởng thuế suất thấp (điều chỉnh từ 0-> 10%) 607 Thiết bị làm lạnh, công suất làm lạnh 16kW, nguồn điện 3 pha, 415V, 50Hz, dòng điện 14A dùng cho máy cộng hưởng từ. Model: HMSCON009D2P2Y. 90330010 84186990 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 608 Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác, trừ: thiết bị làm lạnh đồ uống, nước uống, thiết bị làm lạnh nước có công suất trên 21,10kW và thiết bị sản xuất đá vảy 98182300 84186990 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 609 Bộ phận trao đổi nhiệt, trừ tháp làm mát 98182410 98182490 84195091 84195092 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 610 Máy (nấu/chiến...) dùng trong công nghiệp/chế biến thực phẩm 8438 841981 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 611 Máy ly tâm, Hãng Kubota, Model: 3740, 2420, 3220, máy chính kèm phụ kiện chuẩn 90181900 84211990 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 612 Lọc nước giải nhiệt sử dụng nhiều loại xe 84212399 84212329 Khai báo sai tên hàng, chủng, chủng loại với lọc dung dịch làm mát động cơ, mã số 84212399 613 Cân trọng lượng, có độ nhạy lớn hơn 5cg 90160000 84238120 DN khai không đúng về độ nhạy của cân nhằm mức thuế suất thấp 614 Băng chuyền hành lý sử dụng trong sân bay, Model: ZT38TCS 84289090 84283390 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 615 Máy bốc kính, loại bốc 2 phía 2 giá kính, dùng trong quy trình làm kính 84289090 84649010 84283990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 616 Máy vận chuyển kính, tải kính, có bánh xe để định vị kính (TRANSFER MACHINE WITH UNIVERSAL WHEELS) hoặc Máy vận chuyển, tải kính và định vị, kết nối với máy bốc dỡ (TRANSFER AND POSITION MACHINE) 84649010 84289090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 617 Dàn xới đất (chưa gắn máy kéo) 84329090 84322900 Khai báo sai cấu tạo hàng hóa (khai là bộ phận của máy xới) để hưởng thuế suất thấp 618 Máy trộn nguyên liệu dùng trong dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc loại đặt cố định dùng điện 380 V tổng công suất 11 KW Kích thước (3000 mm x 550 mm x 800 mm) nặng 1000 Kg Hiệu YBL-10B-Mới 100% 84798210 84361010 Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp 619 Máy nghiền TACN- Ginder machine, hiệu LD 150. Model: LDSWL150B, mới 100% và các thiết bị đồng bộ đi kèm (bộ giảm áp, nắp, silo, van, máy lọc bụi, quạt hút cao áp); Hệ thống máy nghiền siêu mịn (Grinder machine) - một phần của dây chuyền sản xuất thức ăn thủy sản, mới 100%, hàng đồng bộ tháo rời; Myas nghiền siêu mịn Model: SWFL130, dùng trong ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi 84368019 84798210 84361010 Mặt hàng có bản chất là máy nghiền đứng, dùng để nghiền các nguyên liệu thô như bột cá, khô đấu đậu nành, bột xương thịt,... Để thu được thành phần có kích thước nhỏ, mịn (nghiền tinh) dùng làm sản xuất thức ăn thủy sản (thức ăn cho tôm cá) 620 Máy chọn màu nông sản 84336010 84371030 Khai báo sai chủng loại với các mặt hàng thuộc 84336010 621 Máy xay đỗ tương 84386010 84378059 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp 622 Máy xay nguyên liệu hạt ngũ cốc hoạt động bằng điện 84386010 84378059 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 623 Máy xay nguyên liệu hạt ngũ cốc hoạt động bằng điện, nhãn hiệu Selmi, 1 pha, 230 V, 50 HZ 84386010 84382010 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 624 Máy đóng gói chè 84224000 84388091 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Thực tế là máy cắt, cán lá chè. 625 Máy cắt thịt dùng trong chế biến thực phẩm 84385010 84388091 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 626 Máy lọc hoặc tách xương/da/vẩy bằng thép, hoạt động bằng điện 84385010 84388091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 627 Máy xay thịt gia súc, gia cầm 84385010 84388091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 628 Máy trộn xoắn ốc dùng để trộn bột 84798210 84388091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 629 Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100% 84798210 84388091 Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp 630 Máy in kỹ thuật số offset HP Indigo 7900, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động 84433290 84431300 Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là máy in offset 631 Khuôn đồng đúc kim loại 84801000 84542000 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 632 Máy tiện vạn năng 84581990 84581910 Doanh nghiệp khai báo sai đặc điểm hàng hóa để hưởng thuế suất thuế NK thấp Nghi vấn hàng hóa có thể thuộc mã số 8458.19.10, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 15% do hồ sơ không thể hiện bán kính gia công. 633 Máy cắt bánh răng, máy cắt khác 84581990 84589990 84581910 84589910 Bản chất mặt hàng là Máy tiện kim loại có bán kính gia công tiện không quá 300mm DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp 634 Thiết bị cân chỉnh đĩa phanh ô tô dùng trong gara ô tô 90311010 84581910 84589910 Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp 635 Máy cắt hai đầu dùng trong gia công cửa nhôm 380V/50ZH, 4,5KW 84798110 84615010 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 636 Máy cắt bánh răng, máy cắt khác 84614010 84614020 84619091 84619099 84615010 84615020 Bản chất mặt hàng là Máy cắt đứt kim loại, DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp 637 Máy cắt kim loại 84623910 84623920 84615010 84615020 Không khai đầy đủ thông tin: kiểu cắt (cắt đứt hay cắt xén) để hưởng thuế suất thấp 638 Máy gia công nhựa cứng 8477xxxx 8465xxxx Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 639 Máy phay rãnh thoát nước AWSW, điện áp 220V/50HZ (For AWSM3), hãng: Jinan Fenstek, mới 100%; Máy phay đầu đố cửa nhựa EM200 84596910 84659220 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 640 Máy nối ván ép. Model: CIVCJ serial: 961001, hoạt động bằng điện. 84793010 84659410 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 641 Máy uốn vòm dùng trong gia công cửa nhựa 84798110 84659410 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 642 - Máy cưa cầm tay dùng điện - Dụng cụ cầm tay (Máy khoan) - Máy khoan cầm tay dùng pin 84659120 84678100 84304100 84591020 84592100 84592910 84592920 84615010 84619019 84649010 84659530 84671100 84671100 84671900 84678900 84679910 84672100 84672200 Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 643 Khoan các loại 98172000 84672100 Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (đề phòng cháy nổ, sử dụng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp 644 Máy cắt cỏ đeo vai cầm tay hoạt động bằng điện (động cơ điện gắn liền) 84331100 84331990 84332000 84672900 Không khai rõ là máy cầm tay để hưởng mức thuế suất thấp hơn 645 Máy nghiền đá công suất cao 84351010 84742011 Khai báo sai chủng loại hàng hóa từ nghiền đá (sản phẩm khoáng) sang nghiền sản phẩm dùng trong sản xuất đồ uống 646 Máy ép dùng trong xử lý nước thải 84798210 84743910 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn 647 Van điện từ code A600115 24V mới 100% 84811099 84814090 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp 648 Van an toàn hay van xả 98182690 84814090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 649 Vòi nước bằng đồng 84818091 84818050 Không khai báo vòi nước có chức năng nóng lạnh hay không, vì mặt hàng vòi nước có chức năng nóng lạnh là vòi có khoang pha trộn lưu chất 650 Van đường ống nước (bộ trộn nóng lạnh) dùng cho vòi gắn bồn 03 lỗ Talis E. Hiệu Hansgrohe. Hàng mới 100% 84818063 84818050 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 651 Van Cổng 84818073 84818061 Khai không đầy đủ bản chất mặt hàng Van cổng để hưởng thuế suất thấp do việc phân loại mã số cho van cổng tùy thuộc vào xác định bản chất của Van cổng (ví dụ: van giảm áp; Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hay khí nén; hay van đường ống nước..), kích thước của van. 652 Van bướm điều khiển điện. 84818099 84818062 khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. 653 Van nước bằng nhựa 39269099 84818063 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 654 Van điện từ bằng nhựa 84818099 84818063 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 655 Van nước điện từ của lò nướng công nghiệp bằng nhựa 84818099 84818063 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 656 Van đóng mở, hoạt động bằng lò xo, mở bằng lực khí nén 84812090 84818082 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 657 Van điện từ cấp nước của máy rửa chén 84229090 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 658 Bay hơi bằng gang dạng Ball Float dùng cho đường ống hơi 84213990 84818099 Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp Đề nghị DN khai báo cụ thể Mặt hàng nếu là van mới thuộc 8481. 659 Vòi phun tráng của máy rửa bát đĩa 84229090 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 660 Họng nạp nước chữa cháy 2 cửa/ 4 cửa, có khớp nối 84242029 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 661 Cục điều chỉnh hơi cho bàn là hơi nước dùng trong may công nghiệp 84519090 84818099 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 662 Van điều chỉnh lưu lượng gió 90328939 84818099 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa 663 Thân của valve đóng mở, bằng thép, bộ phận của van 84819090 84819023 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 664 Đầu vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van) 84819090 84819029 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 665 Lõi van, dạng cánh quạt, bộ phận của van khí nén 84819090 84819029 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 666 Tay cầm vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van) 84819090 84819029 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 667 Đế van 84819090 84819029 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 668 Van an toàn hay van xả 84811019 84811021 84811022 84811091 84811099 84814010 84814090 Khai báo sai chủng loại với van giảm áp, mã số 848110 669 Đầu phun nước bằng đồng phi (6- 12)mm, mới 100% 84812090 84819021 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 670 Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn 98182700 84822000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 671 Bạc đạn 84832090 84821000 Khai báo vào bộ phận của máy móc tại dòng hàng 84832090 672 Trục của bộ ly hợp bằng thép 73269099 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 673 Tay quay truyền chuyển động 73269099 82041100 84831090 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 674 Khớp nối dùng truyền động lưỡi dao cho máy xay sinh tố 84359010 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 675 Trục truyền động dùng cho máy ép thủy lực 84833090 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 676 Khớp nối trục các đăng dùng cho máy cán thép 84836000 84831090 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 677 Khớp nối trục cardan dùng cho động cơ giá cán thép 84836000 84831090 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 678 Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên khác 98182800 84831090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 679 Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp khác, (trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn) 98182900 84834090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 680 Khớp nối trục bằng sắt dùng cho máy móc 73269099 84836000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 681 Bộ điều tốc (phụ tùng của máy đóng gói) 84229090 84834090 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84229090 682 Bộ giảm tốc cho băng chuyền nồi vào máy rửa nồi inox M/C(NV115) loại lớn, mới 100% 84804900 84834090 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 683 Bánh răng đảo hướng máy kéo sợi bằng thép , kí hiệu FA 401 -0633 , hình tròn, đường kính 50mm, Hàng mới 100% Sản xuất tại : China 84483900 84834090 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 684 Hộp giảm tốc của giá cán K10 (hộp giảm tốc K10); Bộ phận của máy cán thép 84559000 84834090 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 685 Bộ chống quay ngược cho hộp giảm tốc dùng cho băng chuyền 84313990 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 686 Khớp nối bằng nhựa dùng truyền chuyển động của máy xay thực phẩm 84389019 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 687 Trục xoắn dẫn hướng và đẩy thịt vào lưỡi xay (bộ phận của máy xay thịt) 84389019 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 688 Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại 98183000 84841000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 689 Mô tơ, công suất không quá 5W 98341600 85011029 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất >5W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 690 Môtơ rung cho điện thoại 98341500 85011049 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính <30mm, công suất <05W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 691 Mô tơ điện 84122900 85012019 DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất động cơ điện được phân loại tại nhóm 8501 Đề nghị DN khai báo đầy đủ loại động cơ, công suất, số pha....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã 692 Mô tơ 84439100 85012019 DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501 Đề nghị DN khai báo đầy đủ loại động cơ, công suất, số pha....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã 693 Mô tơ điều khiển van bướm, Motor quạt 84123900 84128000 85012029 Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501 Đề nghị DN khai báo đầy đủ loại động cơ, công suất, số pha....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã 694 Mô tơ hộp số dùng trong băng truyền, 1,5KW 200V, hàng mới 100% 85015229 85012029 DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn, 695 Động cơ điện vạn năng, mô tơ điện công suất trên 37,5W nhưng không quá 1KW, điện áp 220V-240V, tần số 50-60HZ 85012019 85014019 Khai sai mã số để được hưởng thuế suất thấp hơn 696 Động cơ của máy may dòng điện 1 pha, động cơ liền trục điện áp 220V, động cơ xoay chiều đa pha điện áp 220V, Trung Quốc sản xuất 85012019 85014019 Khai sai mã HS để hưởng thuế suất thấp 697 Mô tơ giảm tốc 055KW 84748010 85015119 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy, mã số 84748010 698 Mô tơ có gắn hộp giảm tốc, xoay chiều, ba pha, công suất 750W 85015219 85015119 Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn. (Công suất không quá 750W) 699 Mô tơ giảm tốc dùng cho máy công nghiệp có công suất không quá 750W 85015229 85015119 Không khai hoặc khai sai công suất, khai sai mã số HS để hưởng thuế suất thấp hơn 700 Tổ máy phát điện 85016110 85016120 85016210 85016220 85016300 85016400 85021100 85021210 85021220 85021320 85022010 85022020 85022030 85022042 85022049 Khai báo sai tên hàng thành máy phát điện 701 Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện, công suất trên 100 KVA nhưng không quá 10000 KVA 98183100 85022030 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 702 Bộ chuyển đổi điện (hàng dự phòng cho tuốc bin, máy phát và van) 85365059 85043199 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 703 Cuộn biến áp dùng cho các thiết bị điện tử, viễn thông 98341700 85043193 85043199 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất danh định nhỏ hơn 0,1 KVA; Dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 704 Các loại biến áp thích ứng 98173010 85043311 85043414 85043411 85043422 Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ đi động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kVtrở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 705 Các loại biến áp khác 98173090 85043319 85043413 85043416 85043424 Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ đi động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kVtrở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 706 Mặt hàng Pin mangan. 85068010 85061010 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 707 Pin lithium (dày >7mm, dài >100mm, rộng >100mm) 98341800 85065000 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dày <7mm, dài <100nun, rộng <100mm), dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin 708 Trọn bộ bình ắc quy được đóng gói kín để lưu trữ dài hạn 85049049 85072098 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 709 Ắc quy a xít chì dùng cho xe đạp điện, điện 48V - 12AH, hiệu chữ trung quốc, mới 100% 85072097 85072098 85072099 85072094 85072095 85072096 Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp (bản chất mặt hàng có điện áp danh định 6V hoặc 12V) 710 Pin dự phòng cho đèn led gắn trần nhà loại CASB-SP03w (EB), chất liệu (=Ni-Cd), dùng trong khách sạn 85068091 85068099 85073090 DN nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã hàng hóa, Mặt hàng là Pin Ni-Cd, loại có khả năng sạc được 711 Robot hút bụi, lau nhà, hoạt động bằng pin điện 18V,c/s 37W, dung tích ngăn đựng rác 0,7 lít phần mềm tự động lập trình đường đi. 85086000 85081100 Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn. 712 Máy hút bụi các loại 85081990 85086000 85081100 85081910 Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 713 Máy vắt cam 84351010 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 714 Máy xay sinh tố 84351010 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 715 Máy ép rau quả dùng cho gia đình 84386010 85094000 Khai báo mục đích sử dụng mặt hàng máy chế biến công nghiệp hoa quả, loại hoạt động bằng điện thuộc nhóm 8438 716 Máy xay đá viên 84388021 84388091 85094000 Khai báo sai mục đích sử dụng lẫn với dòng hàng 84388091 717 Máy xay thực phẩm dùng trong công nghiệp 84388091 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng 718 Máy chà sàn Công nghiệp 84642010 85087090 84791010 84798939 85086000 85098010 Mặt hàng có cùng tên hàng nhưng DN khai báo nhiều mã số khác nhau hàng thực tế nhập khẩu là Máy đánh bóng sàn có thể dùng cho gia đình 719 Máy tăm nước (thiết bị vệ sinh răng miệng 8421 85098090 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Thông báo X ĐTMS số 137/TB-TCHQ ngày 12/1/2021 720 Máy tạo độ ẩm không khí hình con thú các loại 84248950 85098090 khai sai mã số để hưởng thuế suất ưu đãi 0% 721 Thiết bị điện gia dụng (máy ươm rau mầm, máy làm mát không khí bằng bay hơi) 84368011 84796000 85098090 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (máy làm mát không khí bằng bay hơi phân loại theo 8509 nếu trọng lượng <20kg, 8479 nếu >20kg) 722 Máy băm thịt dùng điện, model CKM1G, hiệu ARISCO, công suất 750W, 230V, 50Hz, kích thước 220x380x440mm 84385010 85098090 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 723 Máy cắt thịt bằng điện, Model AFC30S, hiệu ANGELO PO, công suất 0,24kW, kích thước (66x54x44)cm, điện áp 400/230V- 3N/3-50Hz 84385010 85098090 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 724 Máy cắt xương thịt dùng điện hiệu ARISCO, model HLS165, công suất 750W, điện áp 230V/50hz, 84385010 85098090 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 725 Máy chế biến thịt hoạt động bằng điện hiệu ANGELO PO, model TG12, công suất 0.75Kw , điện áp 400V/3N/50Hz, 84385010 85098090 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 726 Máy xay cà phê công nghiệp 84388091 85098090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng 727 Máy rửa mặt 90191010 85098090 DN khai tên hàng là máy rửa mặt nhưng lại áp mã của máy xoa bóp để hưởng thuế suất thuế NK 0% 728 Cối máy xay sinh tố dùng đựng thực phẩm xay 84359010 85099090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 729 Vỏ máy bao ngoài của trục máy xay (bộ phận của máy xay thịt) 84389019 85099090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 730 Bóng đèn rọi xe máy sử dụng đèn led 6-10W, 24V 94054040 85122091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 731 Bóng đèn xe máy 94054091 85122091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 732 Máy xông hơi khô 90191090 85162900 Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa là "thiết bị trị liệu" 733 Bàn ủi điện loại bàn ủi hơi nước dạng cây 85167990 85164090 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 734 Nồi nấu canh bằng điện 85166010 85166090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 735 Ấm đun nước 85161011 85161019 85167910 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 736 Điện trở gia nhiệt (dùng để đun nước nóng) 85168090 85168030 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 737 Nhiệt điện trở (hàng dự phòng cho máy phát) 85030090 85168090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 738 Điện trở máy hàn Arctroniv 426 85334000 85168090 DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn, 739 Loa đã hoặc chưa lắp vào vỏ loa 85182920 85182990 Doanh nghiệp khai sai dải tần số, kích thước áp mã thuế suất thấp 740 Linh kiện sản xuất loa: Bass/Treble loa 85189030 85182990 Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế là “Loa, chưa lắp vào vỏ loa 741 Thiết bị khuyếch đại âm tần( khai báo: Bộ khuếch đại - Linh kiện dùng để lắp ráp loa) 85189090 85184040 Khai báo sai mã số bộ phận phụ kiện để hưởng thuế suất thấp 742 Thiết bị điều tiết/điều phố âm lượng microphone LK M802-220V 85198990 85184090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 743 Bộ điều chỉnh chính xác hiển thị có trang bị bộ xử lý lập trình EH2- HT40-000N serial dùng để điều chỉnh chính xác tốc độ di chuyển của dụng cụ vặn ốc (Hoạt động bằng điện) mới 100%, Hãng SX Estic. 90328939 85371012 Khai báo mã của thiết bị điều khiển tự động để hưởng thuế suất thấp hơn. Tuy nhiên mặt hàng không thể hiện là điều khiển tự động. Tên hàng hóa không khớp mô tả hàng hóa của mã HS trong biểu thuế. Khi kiểm tra catalogue thì không phải là điều khiển tự động mà là điều khiển có trang bị bộ xử lý lập trình, có bộ nhớ, bộ xử lý (Lý do nghi ngờ: tên hàng mô tả khai báo không khớp với mô tả của mã HS trong biểu thuế) Đề nghị DN khai báo về điện áp sử dụng. Trường hợp mặt hàng dùng cho điện áp không quá 1000V thì xem xét mã 85371012 744 Tủ điện (dùng để điều khiển băng chuyền và buồng sấy khung xe đạp carbon), hiệu: Right 1, Model: R1-100312-1/R1-100312-2, công suất 48/56,5kW (MMTB dùng trong Sx khung xe đạp) (bộ=cái) mới 100% 85372090 85371099 DN có thể cố tình khai sai điện áp. 745 Bộ điều khiển mạng dùng để điều khiển giám sát và kiểm soát mạng lưới của các thiết bị tự động hóa tòa nhà hiện trường và thiết bị sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí, hàng mới 100% 85176900 85371099 85371019 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Mặt hàng là thiết bị điều khiển giám sát hiệu Jonhson Control, model: PCA3613. Là bộ điều khiển lập trình dòng FX-PC bao gồm một nhóm các bộ điều khiển và phụ kiện đa năng được thiết kế để giám sát vận hành nhiều loại thiết bị HVAC thương mại các hệ thống trong tòa nhà. Thông số kỹ thuật: Input: 8UI+6BI; Output: 6AO+6BO; Processor: RX631 32bit, memory: 16MB flash memory and 8MB RAM... Trường hợp mặt hàng dùng cho điện áp không quá 1000V thì xem xét phân nhóm 8537.10 746 Bộ điều khiển hệ thống phát âm thanh và hình ảnh nối với màn hình Led, hiệu 801TV/hiệu 801AR, xuất xứ Trung Quốc, mới 100% 85176221 85371099 DN Khai sai mã số và thuế suất 747 Bảng phân phối 85371020 85371019 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp Nhiều doanh nghiệp khai báo bảng phân phối điện dùng cho các thiết bị điện ti vi, thiết bị xử lý dữ liệu tự động áp mã HS 85371020. (Mã HS 8537.10.20: Bảng phân phối (gồm cả panel đỡ và tấm đỡ phẳng) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các hàng hóa thuộc nhóm 84.71, 85.17 hoặc 85.25) để hưởng thuế suất thấp 10%, nhưng thực tế không đúng như khai báo. Mặt hàng có bản chất là bảng chuyển mạch, bảng điều khiển 748 Bo mạch điện tử tích hợp dùng để điều khiển đóng cắt máy biến áp 85423900 85372029 85372021 Cấu tạo và công dụng: Mặt hàng NK là Bảng điều khiển đã được lắp với một số linh kiện điện như: cầu chì, bộ triệt xung điện, hộp đầu nối... Được sử dụng để đóng ngắt, nối và bảo vệ máy biến áp, dùng cho điện áp trên 1000V. 749 Thiết bị điều khiển vị trí đóng mở của van - Bộ phận nhận tín hiệu từ bảng điều khiển 90328990 85389011 85389013 85389019 85389020 Khai báo mã bộ phận của thiết bị để hưởng thuế suất thấp hơn Tên hàng không thể hiện tự động, không phù hợp khai báo mô tả của mã HS trong biểu thuế. Sau khi kiểm tra sau thông quan, xem catalogue thì thấy sản phẩm chỉ là một bộ phận nhỏ trong hệ thống điều khiển của van nên áp mã vào nhóm 8538 bộ phận của 8537 Đề nghị DN khai báo thông tin điện áp sử dụng để làm cơ sở áp mã 750 Một phần Bộ triệt xung điện (bộ mỏ phóng điện), điện áp 550kV 85354000 85389020 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Đây là Bộ phận tháo rời nhập khẩu nhiều chuyến của sản phẩm nguyên chiếc là Bộ triệt xung điện (bộ mỏ phóng điện), nhưng không đăng ký Danh mục theo Điều 8 Thông tư số 14/2015/TT-BTC. Nhằm đảm bảo tiến độ khẩn của dự án, nhà sản xuất vận chuyển thành nhiều chuyến hàng để kịp tiến độ lắp đặt VTTB. Đây là công trình trọng điểm nhằm đảm bảo chuyển tải và vận hành đồng bộ hệ thống điện cho khu vực Tây Nguyên và miền Nam cũng như các vùng lân cận vào hệ thống điện quốc gia. 751 Bộ dò khí (hoạt động bằng điện). Dùng để dò khí SF6 cho máy cắt 90278030 85389020 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Mặt hàng nhập khẩu là bộ phận của máy cắt 245kV, nhằm phát hiện khí cách điện (SF6) rò rỉ trong quá trình vận hành máy cắt 245kV, để can thiệp kịp thời, tránh gây sự cố cho thiết bị điện 752 Cáp điện tàu thủy đã gắn đầu nối, dùng cho điện áp 0,6 đến 1KV 85444213 85444219 85444297 85444298 85444299 Khai báo sai chủng loại với Cáp dùng cho viễn thông 753 Dây nguồn dùng cho đèn led 85044019 85444219 85444299 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Đề nghị DN khai báo đầy đủ thông số như vật liệu cách điện, đường kính lõi....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã 754 Hàng hóa theo khai báo là: Dây cáp AV loại 1.4V có đầu nối, dài 1.5m, cách điện bằng plastic dùng trong viễn thông, model: Y201903051, hàng mới 100%. 85444219 85444299 khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp 755 Các loại cáp khác 98342700 85444929 Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (dùng cho máy thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 756 Loa kéo di động, hoạt động bằng điện 85182190 85185090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. tham khảo mô tả hàng hóa tại công văn hướng dẫn số 544/TCHQ-TXNK ngày 26/01/2018 757 Camera lùi dùng cho xe ô tô 85258039 85258059 85258040 Bản chất mặt hàng là loại camera thu nhận hình ảnh để truyền vào màn hình điều khiển, không có chức năng ghi và lưu trữ hình ảnh, dữ liệu được truyền vào một đầu thu sau khi thu được hình ảnh. DN cố tình khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 758 Camera truyền hình 85258051 85258059 85258039 85258040 Khai báo sai chủng loại với camera quan sát mã số 85258050 và camera ghi hình ảnh mã số 85258039 759 Modul led phát quang full color (p6, p10, p20, p16) dùng để lắp ghép bảng chỉ báo, kích thước mỗi chiều không quá 38,4cm, hiệu chữ Trung Quốc 85285200 85285910 Khai báo sai đặc điểm, tính năng hoạt động của hàng hóa 760 Bảng mạch điện tử đã lắp ráp dùng cho máy thu truyền hình 85299091 85299054 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp, mã số 85299091 có thuế suất nk ưu đãi 3%, mã số 85299054 có thuế suất nk ưu đãi 5% 761 Cầu chì 2A 85351000 85361019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 762 Cầu chì dùng cho các thiết bị điện tử 98342100 85361012 85361092 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (có giới hạn dòng danh định không quá 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 763 Cầu chì điện dùng cho hệ thống tàu lượn 85365099 85361092 85361099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 764 Bộ ngắt mạch tự động, loại hộp đúc 85362019 85362011 85362012 85362013 Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (trên 1000A) 765 Rơ le 98342200 85364191 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm, chủng loại hàng hóa (bán dẫn/Rơle điện từ có điện áp không quá 28V, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) 766 Công tắc điện 85365099 85365069 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 767 Nút chuyển (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu) 85030090 85365099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 768 Công tắc kiểm soát áp suất dùng trong máy ép thủy lực 85362019 85365099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 769 Đầu cắm tín hiệu hình, tiếng, đầu cắm đèn chân không dùng cho máy thu hình 98342300 85366923 85366924 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (có dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) 770 Ổ cắm 6gate-10A 6A 85365099 85366992 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 771 Ổ cắm (dùng để cắm rắc cắm truyền dữ liệu). Hiệu: Gira, Type: 017800 85176900 85366999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 772 Hộp đấu nối dây điện, dòng điện dưới 1A 85369012 85369022 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 773 Phiến đầu nối và khối đấu nối cáp điện thoại 98342000 85369093 Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (đầu kết nối USB mini, sử dụng cho nạp pin và truyền dữ liệu từ điện thoại đến máy tính PC, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 774 Đầu nối nguồn led dây, hiệu OSRAM 85444299 85369099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 775 Đầu nối cáp 98342400 85369099 Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (Giắc cắm, đầu nối cổng nối USB, giắc mạng để nối dây dẫn tín hiệu, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp hơn tại chương 98 776 Bàn phím máy in lụa 84716030 85371019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 777 Bảng điều khiển loại khác 85371012 85371019 Khai báo sai chủng loại hàng hóa với bảng điều khiển trang bị bộ lập trình mã số 85371012 778 Bảng điều khiển cho cần cẩu XCMG hiệu Hirchaman 85381029 85371019 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 779 Bảng điều khiển 85371013 85371019 Doanh nghiệp không khai rõ mục đích sử dụng, hoặc khai sai để áp mã thuế suất thấp 780 Thiết bị điều khiển nhiệt độ của lò nung sứ vệ sinh 84169000 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 781 Bộ điều khiển của máy rửa chén 84229090 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 782 Tủ điện: Tủ máy chuyên dụng: Tủ điều khiển; Tủ máy âm ly; Tủ máy 220V 85371019 85371020 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 783 Hộp điều khiển dùng cho máy công cụ (máy phay, bào, mài...) điện áp dưới 1000v 85371092 85371099 DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn, 784 Bảng mạch dùng cho máy thở 90330010 85371099 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 785 Tủ máy bằng sắt 94032090 85381019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 786 Bộ phận, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober), dùng cho điện áp không quá 1000V 98183200 85389011 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) 787 Nút điều khiển ấn mở cửa 84718010 85389019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 788 Kẹp răng đầu nối cho dây dẫn 24KV/XLPE/AAA-185sqmm (bộ phận nối dây cáp điện dùng cho điện áp 24KV), Ref TTDC28431FA. Hàng mới 100% 85359090 85389020 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 789 Bóng đèn dây tóc, hiệu: Philip, công suất: 20W-24V, P/N: 1481217, dùng cho tời kéo của tàu thủy 85392990 85392960 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 790 Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com-pắc 85393990 85393910 Lợi dụng việc khai báo không rõ ràng về tên hàng 791 Bóng cao tần TOSHIBA 8T8RB (phụ tùng của máy ghép ván gỗ cao tần KHL-1040H) 84669290 85393990 Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp 792 Dây điện bằng đồng, 1 lõi, có bọc cách điện PVC, điện áp 400V, chưa gắn đầu nối 85441190 85441120 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 793 Dây đồng bằng hợp kim bằng đồng nhôm 74082900 85441190 Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là Dây dẫn điện bằng đồng dạng cuộn có phủ lớp cách điện bên ngoài 794 Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm 98342500 85444294 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính lõi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 795 Cáp ( bộ phận của máy in gạch ) code 3816TF3310 mới 100% 85444941 85444294 85444295 DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 796 Cáp nối truyền dữ liệu 98342600 85444298 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dạng dẹt từ 2 sợi trở lên, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 797 Dây dẫn dùng cho cặp nhiệt điện (Thermocouple), chưa lắp với đầu nối điện, điện áp không quá 80 V 85444913 85444929 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 798 Thanh cái dẫn điện bằng đồng 74071040 85444949 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 799 Dây cáp điện dùng cho điện áp trên 1kv, không quá 36kv, được bọc cách điện bằng Plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22.7mm 85446012 85446019 85446021 85446011 Không khai vật liệu cách hoặc cố tình khai sai, làm giả catalogue sản phẩm. Khai sai mã số HS để hưởng thuế suất thấp hơn 800 Chổi than 98183300 85452000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 801 Sứ đỡ cách điện 22kV 85469000 85462010 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 802 Xe kéo đẩy máy bay 87059090 87019190 87019290 87019390 87019490 87019590 Bản chất mặt hàng là xe kéo, DN khai là xe chuyên dụng để hưởng thuế suất thấp 803 Xe vận chuyển dùng trong sân gôn 87091900 87041031 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 804 Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa 98213014 98213015 98213025 87041034 87041035 87041036 Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98 805 Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) 98321000 87042129 87042229 87042251 87042259 87042329 Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 806 Xe chuyên dụng vận chuyển suất ăn phục vụ trong sân bay 87059090 87042259 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 807 Xe ô tô con 87032445 87032451 87034067 87034077 87036067 87036077 87032449 87032459 87034068 87034087 87036068 87036087 Khai bao sai bản chất mặt hàng thành loại "bốn bánh chủ động" để hưởng thuế suất thấp 808 Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện 98329000 87043129 87043229 87043248 87043249 87043269 Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 809 Xe ô tô cần cẩu 84264100 87051000 Doanh nghiệp lợi dụng khai thành mặt hàng cần trục bánh lốp để hưởng thuế suất thấp 810 Xe thiết kế chở tiền 98230000 87059090 Các loại xe có thiết kế không dùng chở tiền được Khai báo là xe thiết kế chở tiền để hưởng thuế suất thấp chương 98 811 Bộ má phanh trước, phụ tùng xe du lịch 87083090 87083029 Khai sai bản chất hàng hóa đểhưởng thuế suất thấp 812 Đùm cầu (cầu chủ động) đã lắp ráp hoàng chỉnh 87085013 87085027 Bản chất mặt hàng là cầu đã lắp ráp hoàn chỉnh nhưng DN khai báo vào mã số mặt hàng chưa lắp ráp hoàn chỉnh để hưởng thuế suất thấp hơn 813 Vi sai com lê các loại (bộ phận của cầu) dùng cho xe<5 tấn mới 100%. 87085099 87085027 Khai sai mã HS để hưởng thuế suất thấp 814 Phụ tùng máy cày xới đất cầm tay, mới 100%: Dây ga + tay điều chỉnh ga 84329090 87089919 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế 815 Phụ tùng máy cày xới đất cầm tay, mới 100%: cần gạt 84329090 87089919 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế 816 Trục các đăng 84831027 87089970 Mặt hàng là trục truyền động trong xe ô tô khai báo vào mã số 84831027 để hưởng thuế suất thấp là 3%, tuy nhiên theo chú giải 1(1) Phần XVI, 1(e) Phần XVII, mặt hàng phân loại vào mã số 87089970, thuế NK ưu đãi 15% 817 Lò xo lá và các lá lò xo 73201011 87089970 87089980 Bản chất mặt hàng là loại dùng cho xe thuộc nhóm 8701, DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp tại mã số 73201011 (mã số này chỉ dành cho xe thuộc nhóm 8702, 8703 và 8704) 818 Mặt bích của khớp nối bằng hợp kim thép, đường kính chén bi phi (52-62)mm (nhãn hiệu: Liusheng, Fangda, Hongxing) dùng cho xe tải (8-15) tấn, mới 100%. 84836000 87089980 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 819 Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg . Dây ga 2m - 3m, Dây truyền số, Dây tắt máy 87084099 87089980 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 820 Mặt bích khớp nối các đăng (khớp nối trục) bằng hợp kim thép, đường kính chén bi phi (30-47)mm (nhãn hiệu: Liusheng, Fangda, Hongxing) dùng cho xe tải dưới 5 tấn, mới 100%. 84836000 87089980 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 821 xe máy dạng CKD, dung tích xi lanh 49cc 87141010 87141020 87141090 87111019 Danh nghiệp khai vào các mã linh kiện, phụ kiện xe máy để được hưởng mức thuế suất thấp hơn (từ 75% xuống còn 32-35%) 822 Xe đạp đua Xe đạp, Xe đạp trẻ em 87120010 87120020 87120030 87120090 Khai báo chung là xe đạp hoặc xe đạp đua và áp mã HS vào nhóm xe đạp đua có thuế suất thuế NK 5% nhưng không khai đầy đủ các thông số kỹ thuật của xe đạp đua theo công văn số 1450/BVHTTDL-KHTC ngày 22/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 823 Xe mô tô địa hình 04 bánh lốp đi trên bờ bãi biển 87112011 87112091 8703 DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng (dung tích xi lanh) để hưởng thuế suất thấp 824 Bánh răng, hộp số, bộ ly hợp và các thiết bị truyền động khác và phụ tùng của chúng dùng cho xe máy 84834040 87141040 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 825 Nhông tải xe máy dùng cho xe 2 bánh dung tích (100-125)cm3, mới 100% 84839094 87141040 Khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp 826 Phụ tùng của xe Ducati-chân chống bằng nhôm 76169990 87141090 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 76169999 827 Tấm phản quang 2FC-H5111-00 85129020 87141090 Mã số khai báo đưa về bộ phận của thiết bị chiếu sáng 828 Chân chống xe máy 73269099 87141090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 829 Xe kéo và xe đẩy, xe kéo và xe đẩy bằng tay để chở hàng và các loại xe tương tự được vận hành bằng tay sử dụng trong các nhà máy hay phân xưởng 84369110 87168010 Khai báo sai mục đích sử dụng (các loại máy dùng trong nông nghiệp) lẫn với dòng hàng 84369110 830 Bóng đèn halogen, không có sợi đốt, để phát sáng cho camera dùng trong máy kiểm tra chai rỗng 85393200 90066900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 831 Máy chụp phim 84532010 90101000 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 832 Thiết bị rửa phim X-quang Model Ecomat 9000 kèm phụ kiện chuẩn. 90229090 90101000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 833 Máy xông khí dung các loại 90189090 90192000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 834 Máy kéo nắn cột sống và cổ, hiệu OG-WELLNESS, model OL-2200, máy chính kèm phụ kiện chuẩn 90189090 90191090 90211000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 835 Máy đo liều phóng xạ cầm tay Model PDM-127B-SH kèm phụ kiện chuẩn 90189090 90308990 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 836 Bộ định giờ (linh kiện cho lò nướng đối lưu Roller Grill) 85371013 91070000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 837 Súng săn ngắn nòng 93032090 93032010 Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp 838 Súng trường săn 93033090 93033010 Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp 839 Ghế các loại đồng bộ tháo rời 94019010 94019031 94019039 94019040 94019092 94019099 94011000 94012010 94012090 94013000 94014000 Khai sai bản chất hàng hóa, là bộ phận, phụ tùng nhưng bản chất là đồng bộ hoặc đã mang đặc trưng cơ bản của sản phẩm nguyên chiếc 840 Ghế kim loại có đệm bọc vải chống cháy 94031000 94017100 DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp 841 Thiết bị massage được tích hợp thêm một số chức năng như làm nóng, làm mát 90191010 90191090 94017100 94018000 94049090 DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp. Thiết bị có khả năng tạo ra các tác động cơ học lên cơ thể con người thì phù hợp thuộc 90.19. Trường hợp thiết bị không có khả năng như trên thì phù hợp thuộc 9401. 842 Thanh sắt đầu tựa ghế xe hơi (14*114*324)cm (dùng cho xe tải nhỏ) JD 87089999 94019039 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 843 Vỏ bọc ghế sofa bằng da thuộc và bằng vải dệt kim 42050090 63049190 94019099 Công văn số 8117, 8119, 8120/TB-TCHQ ngày 28/12/2020 844 Giá để vật dụng văn phòng bằng Inox 73269099 94031000 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 845 Bàn tròn/vuông/chữ nhật, mặt bàn bọc giả da, khung thép 94032090 94031000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. đề nghị DN khai báo rõ mục đích sử dụng hàng hóa theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã 846 Bàn tròn có khung bằng nhôm 94032090 94031000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. đề nghị DN khai báo rõ mục đích sử dụng hàng hóa theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã 847 Bàn xoay để kiểm tra nệm hoạt động bằng khí nén - LIFT AND ROTATE INSPECTION TABLE, mới 100% 90312020 94032090 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 848 Đồ nội thất thiết kế đặc biệt dùng trong ngành y tế 94029010 94029020 94029090 94032090 94035000 94036090 94037090 94038990 Bản chất mặt hàng là tủ đầu giường bệnh nhân. Doanh nghiệp khai là đồ nội thất thiết kế đặc biệt dùng trong ngành y để hưởng thuế suất thấp, 849 Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong phòng khách 94038990 94033000 94034000 94035000 Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn 850 Giường, tủ bằng gỗ chưa lắp ráp hoàn chỉnh 44031190 94035000 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 851 Đồ nội thất bằng gỗ 98330000 94036090 Khai báo sai mục đích sử dụng (Bộ quầy tủ để làm thủ tục tại sân bay, nhà ga) để hưởng thuế suất thấp của chương 98 852 Tủ đầu giường bằng nhựa, có bánh lăn model BT159 94029090 94037090 Khai không đúng tên hàng, sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 853 Tấm Panen gỗ có lõi xốp dùng xây dựng cửa hàng - LSP PW110 (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày hàng hóa) 44189100 44189910 94038990 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn 854 Ống thép không gỉ, mặt cắt rỗng, hình tròn, không nối dùng để sản xuất khung giá trưng bày hàng hóa trong cửa hàng (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày) 73044900 94038990 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn 855 Bàn mặt gương khung bằng sắt 94032090 94038990 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 856 Bàn trà tròn có khung bằng sắt (KT: 500 x 450 cm), (KT: 1100*500 mm), (KT: 600*500 mm), (KT: 750*700 mm) Không nhãn hiệu. 94032090 94038990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 857 Khung giường bằng sắt 94032090 94039090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 858 Mút xốp cao su được cắt theo quy cách, dùng làm nệm, hàng mới 100% 40059910 94042110 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 859 Nệm ghế sofa có vỏ bọc bằng da 94049090 94042990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 860 Mút xốp, dùng trong sản xuất nệm, kích thước: dày 50cm, rộng 50cm, dài 1-1.7m, hàng mới 100% 39219090 94042990 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 861 Tấm phủ ghế sofa bằng giả da 41151000 94049010 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 862 Chăn bông 63012000 63013010 63013090 63014010 63014090 63019010 63019090 94049010 DN khai báo mặt hàng là chăn du lịch để hưởng thuế suất thấp 863 Đèn LED 85395000 94054060 94051099 Doanh nghiệp cố tình khai báo sai lệch tên hàng hóa, áp và mã số có thuế suất thấp Thực tế hàng hóa NK là Bộ đèn LED có cấu tạo gồm khung vỏ, giắc cắm nguồn điện, chỉnh lưu, các đi ốt phát quang (LED), móc treo, dùng để treo trần nhà, treo tường 864 Bộ bóng đèn LED (1 bộ gồm 1 bóng đèn F40SHN500 và 1 máng đèn GF230), dùng để chiếu sáng trong nhà xưởng. Công suất: 34.6W, quang thông: 5200 lm, quang hiệu: 150.3 lm/W) 94054099 94051092 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã 865 Đèn tiết kiệm năng lượng 85393190 94051099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 866 Đèn chùm, đèn LED, đèn tường, chiếu sáng 94052090 94051099 Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp 867 Đèn chiếu sâu 85392291 85392292 85392293 85392299 94054020 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 868 Tổ máy phát điện 85021100 94054060 Mặt hàng dễ nhầm lẫn. công văn hướng dẫn số 4925/TCHQ-TXNK ngày 25/7/2017 869 Hộp đèn tủ mát; Hộp đèn trang trí tủ mát 84189100 94054099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 870 Đèn tín hiệu (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu) 85392949 94054099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 871 Đèn chiếu vàng da trẻ sơ sinh, Hiệu ATOM, Model: Bili-Therapy, Model: Bili-Therapy, máy chính kèm phụ kiện chuẩn, 90189090 94054099 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 872 Biển báo được chiếu sáng bằng Mica 68149000 94056010 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 873 Bóng đèn - bộ phận dùng cho đèn mổcác loại 85392220 90330010 94059110 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 874 Đèn bóng tròn trắng lớn thả trên sông dùng điện sạc 69091100 94054099 DN Khai sai mã số và thuế suất 875 Chao đèn bằng thủy tinh dạng hình cầu 94059190 94059140 Khai sai hình dạng để hưởng mức thuế suất chênh lệch 876 Máng đèn dùng cho bộ đèn led, không bao gồm bộ điện và bóng 94054099 94059290 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 877 Chụp đèn bằng nhựa 94059290 94059920 Doanh nghiệp khai chất liệu bằng nhựa để hưởng thuế suất thấp 878 Khung đèn và các bộ phận khác của đèn 98160000 94059950 94059990 Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (dùng cho đèn thợ mỏ hoặc thợ Khai báo thác đá) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 879 Phụ kiện thanh nẹp bằng kim loại cho led dây 94054099 94059990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 880 Đồ láp ráp trẻ em bằng nhựa 95030040 95030091 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 881 Đồ chơi bằng nhựa 39264000 95030099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 882 Đá phiến đã gia công cạnh và khoan lỗ liên kết với các thanh gỗ 68030000 95042020 Bản chất mặt hàng là bàn bi-a DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp 883 Trò chơi "LIFE IS A HIGHWAY" - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á 95069910 95069920 95069930 95069990 95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 884 Trò chơi "Foam Play Structure (Gunge)" - hệ thống trò chơi của công viên châu á 95069910 95069920 95069930 95069990 95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 885 Trò chơi "Cuckoo--Ka--Choo-- Choo" - hệ thống trò chơi của công viên châu á 95069910 95069920 95069930 95069990 95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 886 Trò chơi "Monstars of rock" - hệ thống trò chơi của công viên châu á 95069910 95069920 95069930 95069990 95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 887 Trò chơi Chuồng Ngựa "Camaby" - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á 95069910 95069920 95069930 95069990 95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 888 Chổi dùng cho máy móc thiết bị bằng thép, nhựa 73269099 39269099 96031020 DN khai báo sai so với bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp 889 Con lăn bằng nhựa 39259000 96034000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Bản chất mặt hàng là con lăn bằng nhựa dùng để quét sơn 890 Trục quay có gắn các búi bằng plastic để làm sạch bụi của máy chải sợi 84483900 96035000 Doanh nghiệp khai báo: (Bộ phận làm sạch bụi của máy chảy - Cleaning roller for JWF1211) 891 Sợi nhựa tổng hợp (SYNTHETIC FIBER - PBT DOUBLE TAPERED), Sản phẩm dùng để gắn vào bàn chải đánh răng, Kích thước 0.18x28mm, Hàng mới 100% 54041900 96039010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Sợi cước monofilament từ nylon, đã được gia công tỉa nhọn 2 đầu, dùng làm lông bàn chải đánh răng, đã được túm thành búi. Quy cách: 0.18x28mm 892 Miếng cọ rửa công nghiệp, bằng sợi không dệt, dùng làm dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất sứ vệ sinh 63071090 96039090. Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 893 Cúc áo bằng composite 39269099 96062100 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 894 Mực in mã vạch được cuộn tròn 32151190 96121090 Khai không đúng bản chất hàng hóa là cuộn ruy băng 895 Thép hợp kim khác có chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/Hoặc Cr và/Hoặc Ti, được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được mạ nhôm 72259990 98110010 Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng để được hưởng chênh lệch thuế 1. Thuế chống bán phá giá 2. Thuế tự vệ
1. Công chức hải quan đối chiếu thông tin tên hàng, mã số khai báo với thông tin của hàng hóa tại Danh mục rủi ro và xử lý như sau: Trường hợp Tờ khai hải quan có tên hàng, mã số khai báo thuộc Danh mục rủi ro, đã thực hiện phân luồng Vàng hoặc Đỏ, công chức hải quan kiểm tra hồ sơ và cập nhật kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. 2. Trường hợp có nghi vấn doanh nghiệp khai báo tên hàng, mã số ngụy trang nhưng chưa đủ cơ sở để xác định tên hàng, mã số hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro, công chức hải quan thông báo nội dung “nghi vấn tên hàng, mã số khai báo” và “yêu cầu người khai hải quan nộp bổ sung các chứng từ, tài liệu” có liên quan. Trên cơ sở hồ sơ nộp bổ sung, nếu có đủ cơ sở xác định người khai hải quan khai không đúng mã số hàng hóa, công chức hải quan hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung theo quy định. Trường hợp người khai hải quan không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế. Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc qua kiểm tra các chứng từ, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định mã số hàng hóa, công chức đề xuất lấy mẫu phân tích, giám định hoặc báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định. II. Sử dụng Danh mục rủi ro trong thực hiện kiểm tra sau thông quan: Trường hợp tên hàng, mã số hàng hóa khai báo thuộc Danh mục rủi ro, được phân luồng Xanh: Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành đánh giá rủi ro về mã số, mức thuế, trong đó lưu ý các thông tin rủi ro được nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định, trên cơ sở đó thực hiện kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan theo thẩm quyền của Chi cục trưởng nơi làm thủ tục hải quan để làm rõ dấu hiệu nghi vấn, xử lý theo quy định và báo cáo hàng tháng một số tiêu chí sau: - Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro (Mục 1.2 Mẫu số 2 Phụ lục VI). - Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của Tổng cục Hải quan (Mục 1.3 Mẫu số 2 Phụ lục VI). -Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế được phát hiện vi phạm sau khi đã xử lý nêu tại mục 1.3 và báo cáo hình thức vi phạm (Mục 1.4 Mẫu số 2 Phụ lục VI). III. Tổ chức thu thập, phân tích các nguồn thông tin để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục rủi ro: 1. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đề xuất thông tin xây dựng, sửa đổi, bổ sung Danh mục rủi ro như sau:
- Có kết quả phân loại, áp dụng mức thuế khác khai báo và kiểm tra trong thông quan; - Thông tin về điều kiện áp dụng Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt; - Thông tin từ các văn bản hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan; - Thông tin từ các Bộ, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kiến nghị về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế; ...
b.1) Đánh giá hiệu quả, khó khăn, vướng mắc của việc triển khai áp dụng Danh mục (khi đánh giá hiệu quả đề nghị nêu rõ số vụ vi phạm phát hiện qua áp dụng Danh mục và nêu đầy đủ các thông tin tại mẫu số 1, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định). b.2) Bổ sung các mặt hàng mới nhập khẩu lần đầu hoặc các mặt hàng có công nghệ mới, chưa được quy định tại Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa theo các phương thức, thủ đoạn hoặc qua công tác nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị (báo cáo theo mẫu số 02, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định). b.3) Sửa đổi hoặc hủy các mặt hàng tại Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa để phù hợp với tình hình thực tế đối với các mặt hàng chưa phù hợp hoặc thay đổi ngụy trang về tên hàng, mức thuế theo các phương thức, thủ đoạn vi phạm cũng như các biện pháp kiểm tra hoặc qua công tác nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị (báo cáo theo mẫu số 02, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định). 2. Cục Kiểm định Hải quan, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Thanh tra - Kiểm tra:
3. Cục Thuế xuất nhập khẩu: - Trả lại các đơn vị gửi đối với trường hợp báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ sung tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 không đầy đủ các nguồn thông tin theo đúng hướng dẫn tại khoản 1 đối với mẫu số 01, mẫu số 02, khoản 2 đối với mẫu số 03 mục III Phụ lục này hoặc đủ nguồn thông tin nhưng thiếu dữ liệu gửi kèm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đề xuất bằng văn bản. - Yêu cầu các đơn vị gửi bổ sung, thuyết minh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu đối với trường hợp cần giải thích làm rõ thêm các thông tin. - Trả lại các đơn vị gửi và yêu cầu làm rõ trách nhiệm đối với trường hợp thông tin gửi kèm theo báo cáo không chính xác, nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung không có cơ sở theo hướng dẫn tại mục khoản 1, khoản 2 mục III Phụ lục này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đề xuất bằng văn bản.
DANH MỤC BIỂU MẪU (Ban hành kèm theo Quyết định số 2079/QĐ-TCHQ ngày 19/7/2021 của Tổng cục hải quan) 1. Mẫu số 01: Đánh giá hiệu quả áp dụng danh mục hàng hóa XK, NK rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế. 2. Mẫu số 02: Báo cáo và đề xuất sửa đổi, hủy, bổ sung các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế. 3. Mẫu số 03: Cung cấp thông tin mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế. 1. Đánh giá hiệu quả, khó khăn, vướng mắc của việc triển khai áp dụng Danh mục. 2. Bảng đánh giá hiệu quả áp dụng danh mục hàng hóa XK, NK rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế. 1. Báo cáo kết quả xử lý các mặt hàng thuộc Danh mục rủi ro thuộc các tờ khai được phân luồng xanh: 1.1. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng: 1.2. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế. 1.3. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của TCHQ. 1.4. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế được phát hiện vi phạm sau khi đã xử lý nêu tại mục 1.3 và báo cáo hình thức vi phạm. 2. Đề xuất sửa đổi, hủy các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế: 3. Đề xuất bổ sung các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế: 1. Mặt hàng xuất khẩu/nhập khẩu cung cấp thông tin: 2. Thông tin thu thập được, bao gồm: Đề nghị nêu rõ đầy đủ thông tin về tên hàng Doanh nghiệp khai báo và bản chất mặt hàng (thành phần, cấu tạo, công dụng, tính chất lí hóa, quy cách đóng gói,...), nêu rõ cụ thể phương thức vi phạm. |