Ngộ có nghĩa là gì
Có 17 kết quả:俉 ngộ • 啎 ngộ • 寤 ngộ • 悞 ngộ • 悟 ngộ • 悮 ngộ • 捂 ngộ • 晤 ngộ • 梧 ngộ • 焐 ngộ • 牾 ngộ • 蘁 ngộ • 誤 ngộ • 误 ngộ • 遇 ngộ • 遌 ngộ • 遻 ngộ Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Nghênh đón. Tự hình 1 Dị thể 1 Chữ gần giống 1 Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Trái nghịch — Gặp gỡ. Tự hình 2 Dị thể 4 Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Thức dậy: 寤寐 Thức và ngủ; Tự hình 2 Dị thể 6 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển phổ thông 1. nhầm Từ điển trích dẫn 1. § Dùng như chữ “ngộ” 誤. Từ điển Thiều Chửu ① Có khi dùng như chữ ngộ 誤. Từ điển Trần Văn Chánh Như 誤 (bộ 言). Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Dùng như chữ Ngộ 誤. Tự hình 1 Dị thể 2 Chữ gần giống 3 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển phổ thông hiểu Từ điển trích dẫn 1. (Động) Hiểu ra, vỡ lẽ. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Tha lập tức ngộ xuất tự kỉ chi sở dĩ lãnh lạc đích nguyên nhân liễu” 他立即悟出自己之所以冷落的原因了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Y liền hiểu ra nguyên do tại sao cho nỗi lòng hiu quạnh của mình. Từ điển Thiều Chửu ① Tỏ ngộ, biết. Trong lòng hiểu thấu gọi là ngộ, đọc sách hiểu được ý hay gọi là ngộ tính 悟性. Từ điển Trần Văn Chánh ① Ngộ, tỉnh ngộ, giác ngộ: 執迷不悟 Mê muội mãi không tỉnh ngộ; 恍然大悟 Bỗng nhiên tỉnh ngộ, bừng tỉnh; Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Hiểu ra — Tỉnh ra mà hiểu biết, đầu óc không còn tối tăm như trước. Td: Tỉnh ngộ. Giác ngộ. Tự hình 3 Dị thể 7 Chữ gần giống 4 Từ ghép 11 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển trích dẫn 1. Giản thể của chữ 悞. Tự hình 1 Dị thể 1 Chữ gần giống 5 Từ điển trích dẫn 1. (Động) Nghênh tiếp, đối diện. ◇Nghi lễ 儀禮: “Nhược vô khí, tắc ngộ thụ chi” 若無器, 則捂受之 (Kí tịch lễ 既夕禮) Nếu không có vật, thì đối mặt mà nhận lấy. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Làm trái ngược lại. Tự hình 2 Dị thể 4 Chữ gần giống 4 Từ điển phổ thông 1. gặp, đối mặt nhau Từ điển trích dẫn 1. (Động) Gặp, gặp mặt. ◎Như: “ngộ diện” 晤面 gặp mặt, “hội ngộ” 會晤 gặp gỡ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Liên nhật bất ngộ quân nhan, hà kì quý thể bất an” 連日不晤君顏, 何期貴體不安 (Đệ tứ thập cửu hồi) Mấy hôm nay không đến hầu long nhan, ngờ đâu ngọc thể bất an. Từ điển Thiều Chửu ① Gặp, đối, cùng gặp mặt nhau gọi là ngộ diện 晤面. Từ điển Trần Văn Chánh ① Gặp, gặp mặt: 有暇請來一晤 Lúc rỗi mời đến gặp nhau một tí; Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Sáng sủa — Trước mặt nhau. Đối diện. Tự hình 2 Dị thể 2 Từ ghép 4 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển trích dẫn 1. (Danh) “Ngô đồng” 梧桐 cây ngô đồng.
◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: “Vi vân đạm Hà Hán, Sơ vũ tích ngô đồng” 微雲淡河漢, 疏雨滴梧桐 (Tỉnh thí kì kí trường minh 省試騏驥長鳴). Từ điển Thiều Chửu ① Ngô đồng 梧桐 cây ngô đồng. Tự hình 2 Dị thể 1 Chữ gần giống 1 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển phổ thông ấp, chườm Từ điển trích dẫn 1. (Động) Ấp, chườm, ủ. ◎Như: “dụng nhiệt thủy đại ngộ thủ” 用熱水袋焐手 lấy túi nước nóng chườm tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Giá bất thị tha, tại giá lí ngộ ni” 這不是她, 在這裏焐呢 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Không phải cô ta đâu, (cô ta) đang ủ (ở trong chăn) đây này. Từ điển Trần Văn Chánh Ấp, chườm: 用熱水袋焐一焐手 Lấy túi nước nóng chườm tay. Tự hình 2 Từ điển trích dẫn 1. (Động) Làm trái ngược. ◎Như: “ngộ nghịch” 牾逆 xúc phạm, làm trái. Từ điển Thiều Chửu ① Trái ngược, cùng nghĩa với chữ ngỗ 忤. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Trái nghịch. Cũng đọc Ngỗ. Tự hình 2 Dị thể 3 Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Trái nghịch. Một âm là Ngạc. Tự hình 1 Từ điển phổ thông 1. nhầm Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Sự sai lầm. ◇Tam quốc chí 三國志: “Khúc hữu ngộ, Chu Lang cố” 曲有誤, 周郎顧 (Ngô thư 吳書, Chu Du truyện 周瑜傳) Khúc nhạc (đang đàn cho nghe) có chỗ sai, Chu Du ngoảnh đầu lại nhìn. Từ điển Thiều Chửu ① Lầm. Như thác ngộ 錯誤 lầm lẫn. Từ điển Trần Văn Chánh ① Sai, lầm, nhầm: 錯誤 Sai lầm; 筆誤 Viết sai; 群臣議皆誤 Lời bàn của quần thần đều sai cả (lầm cả) (Sử
kí); Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Ngờ vực — Sai lầm. Lầm lẫn. Tự hình 3 Dị thể 2 Chữ gần giống 3 Từ ghép 11 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển phổ thông 1. nhầm Từ điển trích dẫn 1. Giản thể của chữ 誤. Từ điển Trần Văn Chánh ① Sai, lầm, nhầm: 錯誤 Sai lầm; 筆誤 Viết sai; 群臣議皆誤 Lời bàn của quần thần đều sai cả (lầm cả) (Sử kí); Từ điển Trần Văn Chánh Như 誤 Tự hình 2 Dị thể 2 Chữ gần giống 3 Từ ghép 2 Từ điển phổ thông gặp gỡ Từ điển trích dẫn 1. (Động) Gặp, gặp nhau, không hẹn mà gặp. ◎Như: “hội ngộ” 會遇 gặp gỡ. ◇Sử Kí 史記: “Hoàn chí Lật, ngộ Cương Vũ Hầu, đoạt kì quân, khả tứ thiên dư nhân” 還至栗, 遇剛武侯, 奪其軍, 可四千餘人 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) (Bái Công) quay về đến đất Lật, gặp Cương Vũ Hầu, cướp quân (của viên tướng này), đuợc hơn bốn nghìn người. Từ điển Thiều Chửu ① Gặp. Gặp nhau giữa đường gọi là ngộ. Sự gì thốt nhiên gặp phải cũng gọi là ngộ. Như ngộ vũ 遇雨 gặp mưa, ngộ nạn 遇難 gặp nạn, v.v. Từ điển Trần Văn Chánh ① Gặp, gặp gỡ, gặp phải, hội kiến, hội ngộ: 遇雨 Gặp mưa; 不期而遇 Không hẹn mà gặp; 遇諸塗 Gặp ở ngoài đường (Luận ngữ); Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Gặp gỡ. Không hẹn mà gặp. Td: Hội ngộ — Hợp nhau — Đối xử. Td: Đãi ngộ. Tự hình 4 Dị thể 3 Từ ghép 19 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Dùng như chữ Ngộ 遇 — Một âm là Ngạc. Tự hình 1 Dị thể 3 Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Gặp gỡ. Như hai chữ Ngộ 遌, 遇 — Một âm là Ngạc. Tự hình 2 Chữ gần giống 2 |