Nghĩa của từ nhắm mắt xuôi tay là gì

Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

Việc nói thành ngữ là một tập hợp từ cố định có nghĩa là thành ngữ không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, cũng không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ. Thành ngữ thường bị nhầm lẫn với tục ngữ và quán ngữ.
Trong khi tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý nhằm nhận xét quan hệ xã hội, truyền đạt kinh nghiệm sống, hay phê phán sự việc, hiện tượng. Một câu tục ngữ có thể được coi là một tác phẩm văn học khá hoàn chỉnh vì nó mang trong mình cả ba chức năng cơ bản của văn học là chức năng nhận thức, và chức năng thẩm mỹ, cũng như chức năng giáo dục. Còn quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành.

Định nghĩa – Khái niệm

nhắm mắt xuôi tay có ý nghĩa là gì?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của câu nhắm mắt xuôi tay trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ nhắm mắt xuôi tay trong Thành ngữ Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhắm mắt xuôi tay nghĩa là gì.

Xem thêm: Chiếu [cờ vua] – Wikipedia tiếng Việt

Chết.

Thuật ngữ liên quan tới nhắm mắt xuôi tay

Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu “nhắm mắt xuôi tay” trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt

nhắm mắt xuôi tay có nghĩa là: Chết.

Đây là cách dùng câu nhắm mắt xuôi tay. Thực chất, “nhắm mắt xuôi tay” là một câu trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt được cập nhập mới nhất năm 2021.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thành ngữ nhắm mắt xuôi tay là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn…liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Source: //allgiare.com
Category: Hỏi đáp

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi 1, 2 ,3, 4 trang 99, 100 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 sách Kết nối tri thức: Thực hành Tiếng Việt

Câu 1. Các từ ngữ in đậm trong những câu sau có ý nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó:

a. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.

b. Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

c. Thị thơm thì giấu người thơm

Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.

Trả lời. Giải thích ý nghĩa của những từ in đậm:

a. Nhắm mắt xuôi tay: lìa đời, chết đi, về cõi vĩnh hằng.

b. Mái nhà tranh, đồng lúa chín: hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.

c. Áo cơm cửa nhà: cuộc sống chân chất, giản đơn, giản dị của con người Việt Nam.

Câu 2. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:

a. Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đã xa

Quảng cáo

b.Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác.

Trả lời: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:

a. Phép tu từ so sánh: đời cha ông với đời tôi – con sông với chân trời đã xa. Tác giả đã làm cho sự xa lìa của đời cha ông với đời tôi trong tiềm thức mỗi con người như dậy lên sâu đậm, làm cho người đọc nhớ nhung những ngày xưa đã qua giờ chỉ còn giống “con sông” cùng “chân trời”.

b. Phép tu từ điệp ngữ “tre”, nhân hóa: Tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn, nhấn mạnh công dụng của cây tre. Tre mang tầm vóc dũng sĩ, xả thân để bảo vệ quê hương, đất nước. Tre sừng sững như  một tượng đài được tôn vinh và ngưỡng mộ.

NGHĨA CỦA TỪ

Câu 3. Những dòng thơ Đẽo cày theo ý người ta/Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì gợi ý cho em liên tưởng đến thành ngữ nào? Giải thích ý nghĩa ngắn gọn của từ ngữ đó.

Trả lời: Những dòng thơ Đẽo cày theo ý người ta/Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì gợi ý cho em liên tưởng đến thành ngữ Đẽo cày giữa đường. Câu thành ngữ này hàm ý chỉ kẻ hành động ngu ngốc, không có chủ kiến, luôn bị động nên hay thay đổi theo ý kiến người khác, cuối cùng chẳng đạt được kết quả gì.

Câu 4. Tre già măng mọc là một thành ngữ quen thuộc. Dựa vào bài Cây tre Việt Nam, hãy nêu cách hiểu của em về thành ngữ này.

Trả lời: 

Tre – Măng: Loại cây thường được dùng người việt nam để làm những vật dụng trong cuộc sống

Già – Mọc: Ở đây có nghĩa là những cây già sẽ chết để làm chất dinh dưỡng nuôi cây non mọc lên

Ý nghĩa thành ngữ tre già măng mọc có nghĩa là Thế hệ trước sẽ đào tạo thể hệ sau để thế hệ sau có kinh nghiệm và phát triển những gì mà thế hệ trước đã tạo ra và sau đó sẽ truyền lại cho thế hệ sau nữa, cứ thế cứ thế mà thế hệ trẻ luôn kế thừa và sẽ phát huy nó. Tre và măng luôn mọc gần nhau vì thế tre già luôn che chở và bảo vệ măng tránh ánh nắng mặt trời để cho măng lớn và phát triển. Hình ảnh tre và măng tựa vào nhau và cứ thế cứ thế thế hệ này sẽ tiếp nối thế hệ trước để phát huy.

Những câu hỏi liên quan

Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:

    … Trong giờ phút cuối cùng, không còn đủ sức trăng trối điều gì, hình như chỉ có tình cha con là không thể chết được, anh đưa tay vào túi, móc cây lược, đưa cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu. Tôi không đủ lời lẽ để tả cái nhìn ấy, chỉ biết rằng, cho đến bây giờ, thỉnh thoảng tôi cứ nhớ lại đôi mắt của anh.

    - Tôi sẽ mang về trao tận tay cháu.

    Tôi cúi xuống gần anh và khẽ nói. Đến lúc ấy, anh mới nhắm mắt đi xuôi.

[Trích Chiếc lược ngà- Nguyễn Quang Sáng, Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục]

1. Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai? Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng gì?

2. Cụm từ “nhắm mắt đi xuôi” trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì? Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn này.

3. Bằng đoạn văn ngắn, hãy nêu ý nghĩa của hình tượng chiếc lược ngà trong đoạn trích trên.

Cụm từ “nhắm mắt đi xuôi” trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì? Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn này.

Bài trướcBài sau

Phân loại từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ, từ láy âm, từ láy âm, từ láy hoàn toàn, thành ngữ, tục ngữ: tình yêu, xã hội, ném đá dấu tay, nhắm mắt xuôi tay, mượn lược thầy tu, mũi cà chua, anh lùn xem hội, mỡ màng, rừng rậm, lặn lội, sôi nổi, xe cộ, mưa móc, chín chắn, chót vót, giữ gìn, nghỉ ngơi, rùng rợn, chán nản, ám ảnh, mỏng manh, trăng trối, tuổi tác, hiu hắt, đìu hiu, hãi hùng, trai tráng, toang hoác, lệch lạc, khuyếch khoác, khao khát, chơi vơi, ô uế

Video liên quan

Chủ Đề