Nêu thời vụ trồng cây ăn quả ở miền Nam tại sao các cây ăn quả lại được trồng vào thời vụ trên

tại sao các loại cây ăn quả được trồng vào tháng 2 tháng 4 vụ xuân tháng 8 tháng 11 thu đối với các tỉnh miền bắc vào đầu mùa mưa tháng 4 tháng 5 ở các tỉnh phía nam

KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY ĂN QUẢ

* Chọn đấ trồng cây ăn quả: Tầng canh tác dày, kết cấu tơi xốp, Tưới tiêu thuận lợi, thoát nước tốt, giàu mùn.

– Thiết kế vườn trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Thoát nước tốt trong mùa mưa.

+ Hạn chế và ngăn chặn các sâu bệnh hại xâm nhiễm từ bên ngoài.

+ Chống xói mòn để giữ độ phì cho đất [đối với đất dốc]

+ Đảm bảo vườn thông thoáng, hạn chế sâu bệnh gây hại.

Sơ đồ thiết kế vườn trồng cây: Tuỳ theo địa hình đất cao hay thấp để bố trí bề rộng, bề sâu của mương thoát nước cho phù hợp.

– Xác định mật độ trồng: Mật độ trồng phụ thuộc vào 1 số yếu tố như: Giống, điều kiện đất đai, chế độ chăm sóc, kỹ thuật cắt tỉa,…

Chuẩn bị đất trồng

– Đào hố trồng cây: Kích thước hố trồng có cạnh và chiều sâu từ 40 – 60cm tuy từng loại cây và chân đất. Để riêng lớp đất mặt và lớp đất đáy

– Bón lót: bằng 1 lượng phân chuồng hoai mục, super lân

Toàn bộ hỗn hợp bón lót được trộn đều với phần đất mặt và được lấp đầy trở lại hố, định vị lại vị trí trồng cây [tâm hố]. Công việc này phải được hoàn thiện trước khi trồng cây 15 – 20 ngày

Tiêu chuẩn giống trồng

Cây giống : Đúng giống, được cung cấp bởi cơ sở có uy tín, giống đồng đều, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; có bộ lá xanh tốt, không sâu, bệnh.

Trồng cây

– Thời vụ trồng:  Với điều kiện thời tiết các tỉnh miền Bắc nên trồng cây ăn quả vào vào vụ xuân, T3-T4 và vụ thu T8 – T10. Đây là thời gian trồng thuận lợi để tỉ lệ sống cao.

– Trồng cây: Xé túi bầu cây giống, lưu ý tránh làm vỡ bầu, xới đất đặt cây giống vào vị trí đã xác định [tâm hố], cắm cọc buộc cây để tránh gió lay gốc.

– Đào 1 hố nhỏ chính giữa hố trồng, đặt cây vào hố lấp đất vừa bằng cổ rễ hoặc cao hơn 2- 3 cm. Không được lấp quá sâu, trồng xong phải tưới ngay và dùng cỏ mục ủ gốc [lưu ý phải cách gốc từ 10- 15 cm để tránh sâu bệnh xâm nhập].

Lưu ý: Sau trồng thường xuyên thăm vườn, duy trì độ ẩm trong khoảng 1 tháng, kịp thời trồng dặm cây chết, cây có biểu hiện sinh trưởng phát triển kém, đảm bảo mật độ trồng

* Chăm sóc sau khi trồng 

– Tưới nước: Thường xuyên giữ ẩm trong vòng 20 ngày đến 1 tháng để cây hoàn toàn bén rễ và phục hồi. Sau đó tuỳ thời tiết nắng mưa để chống hạn hoặc chống úng cho cây.

2.Chăm sóc thời kỳ KTCB

Là giai đoạn kiến thiết nên bộ khung tán cho cây [ 1 – 2 năm sau trồng]. Khâu kỹ thuật quan trọng trong giai đoạn này là cắt tỉa tạo tán.

– Cắt tỉa tạo bộ khung, tán:  Khi cây đạt chiều cao, bấm ngọn tạo cành cấp 1. bấm ngọn cành cấp 1tạo cành cấp 2. Tiếp tục tạo tán ở giai đoạn KTCB

Chỉ để lại 3 – 4 cành cấp 1 phân bố tương đối đều về các hướng. Các cành cấp 1 này thường chọn  cành khoẻ, ít cong queo, khung tán đều và thông thoáng. Trên cành cấp 1 chỉ giữ lại 3 cành cấp 2 phân bố hợp lý về góc độ và hướng. Cành cấp 3 là những cành tạo quả và mang quả cho những năm sau. Các cành này phải khống chế để chúng không giao nhau và sắp xếp theo các hướng khác nhau giúp cây quang hợp được tốt.

Chú ý thời kỳ KTCB,  nếu cây ra hoa, quả thì tỉa bỏ để cây tập trung dinh dưỡng tạo khung tán

–  Bón phân:

Lượng phân bón cung cấp cần gia tăng dần khi cây lớn, lượng phân bón tuỳ theo tuổi của cây. Ở giai đoạn kiến thiết cơ bản nên ngâm phân để tưới

+ Cây từ 1- 3 năm sau khi trồng [cây chưa có quả – giai đoạn kiến thiết cơ bản]. Mỗi năm bón 4 lần vào tháng 2, tháng 5 tháng 8 và tháng 11.

3.Chăm sóc thời kỳ kinh doanh

Giai đoạn kinh doanh [Từ năm thứ 3 trở đi, cây bắt đầu cho trái ổn định]

– Cắt tỉa hàng năm: Thực hiện cắt tỉa đúng phương pháp và đúng thời điểm giúp cân bằng sinh trưởng cho cây, hạn chế sâu bệnh hại.

Tỉa bỏ cành mọc yếu, rậm rạp cần thực hiện thường xuyên. Trên cây chỉ giữ lại 1 số cành tốt mọc từ thân, cho trái đều, hướng đầy đủ ánh sáng. Như vậy cây thường thấp và có tán cân đối.

+  Cắt tỉa cho cây trong thời kỳ mang quả

Cắt tỉa sau thu hoạch: Được tiến hành sau khi thu hoạch quả. Cắt tỉa tất cả các cành sâu bệnh, cành chết, cành vượt, những cành quá dày, cắt tỉa bớt cành cấp 1[nếu số cành cấp 1/cây quá dày] sao cho cây có bộ khung tán cân đối. Đối với cành thu, cắt bỏ những cành yếu, mọc quá dày.

Cắt tỉa vụ xuân: Được tiến hành vào giữa tháng 1 đến giữa tháng 3 hàng năm: Cắt bỏ những cành xuân chất lượng kém, cành sâu bệnh, cành mọc lộn xộn trong tán, những chùm hoa nhỏ, dầy, dị hình.

Cắt tỉa vụ hè: được tiến hành từ tháng 4 đến hết tháng 6: Cắt bỏ những cành hè mọc quá dày hoặc yếu, cành sâu bệnh, tỉa bỏ những quả nhỏ, dị hình.

– Bón phân

Lượng bón:  Trong thời kỳ cho quả, lượng phân bón được thiết lập dựa trên năng suất của vụ trước, hoặc tuổi cây.

Thời vụ bón: Toàn bộ lượng phân được chia làm 3 lần bón trong năm.

Lần 1: Bón  thúc hoa, đạm urê +  kaliclorua

Lần 2: Bón thúc quả: đạm urê + kaliclorua

 Bón thúc 1, 2 có thể hòa phân với nồng độ 0,3 – 0,5% tưới xung quanh hình chiếu của tán hoặc rắc trực tiếp xung quanh gốc cây rồi xới nhẹ cho phân bị vùi vào đất.

Lần 3: Bón sau thu hoạch: 100% phân hữu cơ  + 100% phân lân +  đạm urê, kaliclorua. Rạch rãnh xung quanh hình chiếu của tán cây với chiều rộng 20 – 30 cm, sâu 10 – 15 cm, rắc phân đều vào rãnh rồi lấp đất

Tưới nước:

Về lượng nước tưới và số lần tưới phải dựa vào khả năng giữ nước của đất, lượng bốc hơi và lượng mưa để quyết định, phương pháp tưới có thể là tưới bề mặt hoặc tưới nhỏ giọt,… mỗi lần bón phân cần phải tưới nước để phân có thể hoà tan tạo điều kiện cho cây hấp thụ tốt hơn

–  Bao quả: Để tăng chất lượng mẫu mã, ngăn ngừa sâu bệnh hại, bà con có thể dùng bao quả chuyên dụng để bao quả từ khi quả còn nhỏ.

  1. Sâu bệnh hại: Cần thường xuyên thăm đồng, phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại

Phạm Hồng Sơn – TTKN

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Các câu hỏi tương tự

  • Toán lớp 9
  • Ngữ văn lớp 9
  • Tiếng Anh lớp 9

Những câu hỏi liên quan

9. Thời gian trồng rừng ở từng địa phương: A. Miền Bắc: mùa Xuân và mùa Thu B. Miền Trung, miền Nam: mùa mưa C. Cả A và B đúng D. Mùa nào mát mẻ thì tròng rừng 10. Thời vụ gieo hạt cây rừng của miền Bắc là: A. từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau B. Từ tháng 1 đến tháng 2 C. Từ tháng 2 đến tháng 3 D. Mùa Xuân và mùa Thu 11. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật hiện có B. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất C. Cả A và B đúng D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất 12. Hình thức chặt toàn bộ cây rừng trong một lần và phục hồi bằng cách trồng rừng là hình thức khai thác rừng gì? A. Khai thác trắng B. Khai thác dần C. Khai thác chọn D. Cả B và C đúng 13. Điền khuyết vào nội dung sau: Vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm cho con người, cung cấp sức kéo, cung cấp phân bón và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác 14. Giống lơn Ỉ là phân loại theo: A. Theo địa lí B. Theo hình thái, ngoại hình C. Theo mức độ hoàn thiện giống D. Theo hướng sản xuất 15. Nhân giống thuần chủng là phương pháp: A. Nhân lên một giống có sẵn B. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống C. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. D. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ và có ngoại hình tương đối giống bố mẹ 16 .Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm: A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy. B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy. C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người. D. Cả A, B, C đều đúng 17. Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là: A. Tăng diện tích rừng tự nhiên. B. Giảm độ che phủ của rừng. C. Giảm diện tích đồi trọc. D. Tất cả các ý đều sai. 18. Em hãy nêu rõ rừng có vai trò quan trọng như thế nào? A. Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại B. Phòng hộ: Chắn gió, chống xói mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. C. Cung cấp lâm sản cho gia đình và nghiên cứu khoa học, sinh hoạt văn hoá, di tích lịch sử, tham quan du lịch. D. Tất cả các ý trên 19. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta hiện nay là gì? Mng giúp mình với cảm ơn nhiều 🤩

9. Thời gian trồng rừng ở từng địa phương: A. Miền Bắc: mùa Xuân và mùa Thu B. Miền Trung, miền Nam: mùa mưa C. Cả A và B đúng D. Mùa nào mát mẻ thì tròng rừng 10. Thời vụ gieo hạt cây rừng của miền Bắc là: A. từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau B. Từ tháng 1 đến tháng 2 C. Từ tháng 2 đến tháng 3 D. Mùa Xuân và mùa Thu 11. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật hiện có B. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất C. Cả A và B đúng D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất 12. Hình thức chặt toàn bộ cây rừng trong một lần và phục hồi bằng cách trồng rừng là hình thức khai thác rừng gì? A. Khai thác trắng B. Khai thác dần C. Khai thác chọn D. Cả B và C đúng 13. Điền khuyết vào nội dung sau: Vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm cho con người, cung cấp sức kéo, cung cấp phân bón và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác 14. Giống lơn Ỉ là phân loại theo: A. Theo địa lí B. Theo hình thái, ngoại hình C. Theo mức độ hoàn thiện giống D. Theo hướng sản xuất 15. Nhân giống thuần chủng là phương pháp: A. Nhân lên một giống có sẵn B. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống C. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. D. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ và có ngoại hình tương đối giống bố mẹ 16 .Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm: A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy. B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy. C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người. D. Cả A, B, C đều đúng 17. Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là: A. Tăng diện tích rừng tự nhiên. B. Giảm độ che phủ của rừng. C. Giảm diện tích đồi trọc. D. Tất cả các ý đều sai. 18. Em hãy nêu rõ rừng có vai trò quan trọng như thế nào? A. Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại B. Phòng hộ: Chắn gió, chống xói mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. C. Cung cấp lâm sản cho gia đình và nghiên cứu khoa học, sinh hoạt văn hoá, di tích lịch sử, tham quan du lịch. D. Tất cả các ý trên 19. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta hiện nay là gì?9. Thời gian trồng rừng ở từng địa phương: A. Miền Bắc: mùa Xuân và mùa Thu B. Miền Trung, miền Nam: mùa mưa C. Cả A và B đúng D. Mùa nào mát mẻ thì tròng rừng 10. Thời vụ gieo hạt cây rừng của miền Bắc là: A. từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau B. Từ tháng 1 đến tháng 2 C. Từ tháng 2 đến tháng 3 D. Mùa Xuân và mùa Thu 11. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật hiện có B. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất C. Cả A và B đúng D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. Tạo điều kiện để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất 12. Hình thức chặt toàn bộ cây rừng trong một lần và phục hồi bằng cách trồng rừng là hình thức khai thác rừng gì? A. Khai thác trắng B. Khai thác dần C. Khai thác chọn D. Cả B và C đúng 13. Điền khuyết vào nội dung sau: Vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm cho con người, cung cấp sức kéo, cung cấp phân bón và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác 14. Giống lơn Ỉ là phân loại theo: A. Theo địa lí B. Theo hình thái, ngoại hình C. Theo mức độ hoàn thiện giống D. Theo hướng sản xuất 15. Nhân giống thuần chủng là phương pháp: A. Nhân lên một giống có sẵn B. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống C. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. D. Chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái trong cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ và có ngoại hình tương đối giống bố mẹ 16 .Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm: A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy. B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy. C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người. D. Cả A, B, C đều đúng 17. Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là: A. Tăng diện tích rừng tự nhiên. B. Giảm độ che phủ của rừng. C. Giảm diện tích đồi trọc. D. Tất cả các ý đều sai. 18. Em hãy nêu rõ rừng có vai trò quan trọng như thế nào? A. Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại B. Phòng hộ: Chắn gió, chống xói mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. C. Cung cấp lâm sản cho gia đình và nghiên cứu khoa học, sinh hoạt văn hoá, di tích lịch sử, tham quan du lịch. D. Tất cả các ý trên 19. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta hiện nay là gì? A. Trồng rừng sản xuất; Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu B. Trồng rừng để phòng hộ; Trồng rừng sản xuất ;Trồng rừng đặc dụng; Trồng rừng sản xuất; Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu C. Trồng rừng để phòng hộ; Trồng rừng đặc dụng; Trồng rừng sản xuất; D. Trồng rừng để phòng hộ; Trồng rừng sản xuất ;Trồng rừng đặc dụng; Trồng rừng lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. 21. Nêu khái niệm sự sinh trưởng của vật nuôi? A. Là sự tăng lên về thể tích các bộ phận của cơ thể. B. Là sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể. C Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. D. Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. 22. Nêu khái niệm sự phát dục của vật nuôi? A. Là sự tăng lên về thể tích các bộ phận của cơ thể. B. Là sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể. C Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. D. Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. 23. Có mấy phương pháp chọn lọc giống vật nuôi? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 24. Phương pháp chọn giống nào là theo cách Chọn lọc hàng loạt? A. Lựa chọn được những cá thể đep để làm con giống B. Lựa chọn được những cá thể tốt nhất để làm con giống C. Lựa chọn được những cá thể xấu nhất để làm con giống D. Lựa chọn được những cá thể be nhất để làm con giống 25. Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ, nơi rừng phòng hộ có được khai thác trắng không? Vì sao? A. Được khai thác trắng B. Được khai thác trắng. Vì dễ sói mòn đất và khó trồng lại rừng C. Không được khai thác trắng. Vì sói mòn đất và dễ trồng lại rừng D. Không được khai thác trắng. Vì nó dễ sói mòn đất, không chắn được gió bão và khó trồng lại rừng 26. Nêu vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi? A. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất sản phẩm chăn nuôi. B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. C. Giống vật nuôi quyết định đến khả năng nuôi dưỡng kém. D. Tất cả các ý trên 27. Hãy phân biệt những biến đổi nào ở vật nuôi thuộc sự sinh trưởng ? A. Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa B. Gà trống biết gáy C. Thỏ động dục D. Gà mái biết đẻ trứng 28. Hãy phân biệt những biến đổi nào ở vật nuôi thuộc phát dục? A. Xương ống chân của nghé dài thêm 10cm.B. Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa C. Thỏ động dục D. Gà nặng thêm 60g 29. Biểu hiện của phát dục ở vật nuôi: a. Thay đổi khối lượng cơ thể. b. Tầm vóc to khỏe, nhiều nạt ít mỡ. c. Hoàn thiện về cấu tạo của cơ quan [thay đổi về chất]. d. Con Ngan nặng thêm 72g 30. Tình hình diện tích rừng tự nhiên ở tại Việt Nam từ 1975 đến 1995 bị phá hủy bao nhiêu? A. Khoảng 4 triệu ha B. Khoảng 3 triệu ha C. Khoảng 2,8 triệu ha D. Khoảng 2 triệu ha Ôn tập để KTRA GHK II MÔN CÔNG NGHỆ

Em hãy giải thích tại sao các loại cây ăn quả lại được trồng vào các thời vụ trên?

Hãy nêu các giống cây ăn quả có múi mà em biết. Ở địa phương em trồng loại nào là phổ biến?

Video liên quan

Chủ Đề