Can đọc là gì

Chúng ta thường khó phân biệt được sự khác biệt giữa “can” và “can’t” khi nghe bởi trong tiếng Anh nói, người bản ngữ thường không phát âm âm /t/. Tuy nhiên sự khác biệt của hai từ này được xác định thông qua cách nhấn mạnh cũng như cách phát âm nguyên âm. Dưới đây là một số nguyên tắc giúp bạn đọc đúng và phân biệt được hai từ “can” và “can’t”.

1. Nguyên âm /æ/ trong từ “can” được rút ngắn thành /ə/

Ví dụ: I

can

/kən/

swim.

I

can’t

/kænt/

swim.


Như vậy, trong câu bình thường nguyên âm /æ/ trong từ “can” sẽ được đọc là /kən/. Tuy nhiên, từ “can’t” ở dạng phủ định thì không được rút gọn, chúng ta phát âm /kænt/.

Một vài ví dụ khác:

-

Can

/kən/

you speak English?

-

can’t

/kænt/

speak Chinese.

2. “can’t” được nhấn mạnh trong khi “can” thì không

Trong câu, “can” đóng vai trò bổ trợ cho động từ chính nên khi đọc, ta sẽ nhấn mạnh động từ chính theo sau “can”. Trong khi đó, “can’t” là trợ động từ dạng phủ định nên khi đọc ta sẽ nhấn mạnh cả từ “can’t” và động từ chính trong câu.

[Trong các ví dụ dưới đây, các từ được im đậm và gạch chân là những từ được nhấn mạnh.]

Ví dụ: I can see you.
I can’t see you.

3. Nhấn mạnh “can”

Trong các câu thông thường, “can” sẽ không được nhấn mạnh. Tuy nhiên, chúng ta sẽ nhấn mạnh “can” với nguyên âm /æ/ trong các trường hợp sau:

- “can” nằm ở cuối câu

- Đặc biệt nhấn mạnh điều bạn nói.

Ví dụ: Yes, I

can.

/kæn/

I really

can

/kæn/

do it.

4. Phát âm từ “can’t”

Từ “can’t” được nhấn mạnh và nặng hơn so với “can”. Từ “can” được kết thúc dài và nhẹ hơn một chút còn “can’t” được kết thúc ngắn hơn và nặng hơn. Để dễ dàng hình dung, khi phát âm từ “can’t” ta gần như chuẩn bị phát âm âm /t/ thì ngắt lại, kết thúc âm sẽ là âm /n/ bị ngắt đột ngột.

Phạm Thị Huệ
Giáo viên tiếng Anh - Trường Quốc tế Á Châu

Trong phát âm tiếng Anh – Anh, tương đối dễ để phân biệt giữa “can” và “can’t”. Tuy nhiên, trong tiếng Anh – Mỹ, đôi khi rất khó để phân biệt giữa hai từ này… Đặc biệt, không ít trường hợp, người ta nói “can” mình nghe ra “can’t” và ngược lại… Gây nên không ít hiểu nhầm tai hại trong giao tiếp. Do đó chúng ta hãy bùng tìm hiểu xem , cụ thể, hai từ này được phát âm như thế nào nhé.

Thông thường từ “can” được phát âm theo 2 cách: đày đủ, và giản lược [reduced]

1. TỪ “CAN” PHÁT ÂM ĐẦY ĐỦ

Khi phát âm đầy đủ, từ “can”/kæn/ nghe rất giống từ “can’t” và rất khó có thể phân biệt được. Sự khác biệt, với những người tinh ý, nằm chủ yếu ở 2 điểm:

Thứ nhất, vì từ “can” có kết thúc bằng âm /n/ là âm hữu thanh, nên nguyên âm của từ là âm /æ/ sẽ được đọc dài hơn.

Ngược lại, do từ “can’t” có kết thúc bằng âm /t/, là âm vô thanh, nên nguyên âm /æ/ sẽ được đọc ngắn hơn.

Như vậy, điểm khác biệt đầu tiên giữa 2 từ là âm /æ/ trong từ “can” sẽ dài hơn so với trong từ “can’t”

Thứ hai, khác biệt giữa 2 từ là âm cuối: /n/ đối với “can” và /nt/ đối với “can’t”. Do âm /t/ là âm chặn [để làm âm /t/ đầu tiên bạn phải chặn hơi, sau đó bật ra], nên âm /n/ trong từ “can’t” sẽ bị chặn lại. Còn âm /n/ trong từ “can” thì không. Do đó, nghe từ “can’t” sẽ bị chặn, và hơi cụt ở cuối từ.

Có 2 trường hợp từ “can” được phát âm đầy đủ:

a. Khi người nói muốn nhấn mạnh họ CÓ THỂ làm gì đó, ví dụ:

She said I can’t swim, it’s not true. I CAN swim, and I swim very well. [nhấn từ “can”]

b. Khi từ “can” đứng ở cuối câu:

She speaks better English than I CAN.

2. TỪ CAN PHÁT ÂM GIẢM LƯỢC [REDUCED]

Trường hợp này rất dễ phân biệt từ “can” và “can’t”. Khi được giảm lược [trong hầu hết trường hợp], từ “can” được đọc là /kən/ [âm schwa], rất khác với từ /kænt/.

Ví dụ:

I can love you like that /ai kən lʌv ju laik ðæt/

[trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm]

Từ tương tựSửa đổi

Danh từSửa đổi

can

  1. Gậy ngắn, thường bằng song, gỗ, dùng để cầm chống khi đi.
  2. Đồ đựng chất lỏng, bằng nhựa hoặc kim loại, miệng nhỏ, có nắp đậy và tay cầm. Can dầu. Can mười lít.
  3. Kí hiệu chữ Hán [có cả thảy mười], xếp theo thứ tự là giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân, nhâm, quý, dùng kết hợp với mười hai chi trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc.

Đồng nghĩaSửa đổi

kí hiệu chữ Hán

Động từSửa đổi

can

Đồng nghĩaSửa đổi

sao lại đường nét của bản vẽ mẫu đặt bên dưới

Tham khảoSửa đổi

  Hoa Kỳ  [kən]

Danh từSửa đổi

can [số nhiều cans]

Thành ngữSửa đổi

Ngoại động từSửa đổi

can ngoại động từ

Chia động từSửa đổi

Trợ động từSửa đổi

can trợ động từ

  1. Có thể, có khả năng. it can not be true — điều đó không thể có thật được
  2. Có thể, được phép. you can go now — bây giờ anh có thể đi được
  3. [Dùng để xin phép] Có được không? Can I go? — Tôi có đi được không?
  4. Biết. can speak English — biết nói tiếng Anh

Chia động từSửa đổi

Ghi chú sử dụngSửa đổi

Thay thế các dạng thiếu với động từ to be able to, thí dụ:

  • I might be able to go.
  • I was able to go yesterday.
  • I had been able to go before.
  • I will be able to go tomorrow.

Từ could cũng thích hợp nhiều thì động từ. “I would be able to go” cùng ý nghĩa với “I could go,” và “I was unable to go” có thể viết cách khác là “I could not go.” [Trừ khi có lý do biết khác, “could + động từ” có nghĩa “would be able to + động từ”, nhưng “could not + động từ” có nghĩa “was/were unable to + động từ”.]

Dạng phủ định hiện tại can not thường được rút lại thành cannot hoặc can’t.

Cách sử dụng can để xin phép đôi khi được chỉ trích là vô lễ hoặc không chính xác thay vì cách hỏi nghi thức hơn “may I…?”

Can đôi khi được sử dụng một cách tu từ để ra lệnh, làm vậy đưa ra mệnh lệnh dưới dạng yêu cầu. Chẳng hạn "Can you hand me that pen?" là một cách nói tắt lịch sự thay vì “Hand me that pen.”

Đồng nghĩaSửa đổi

có được không

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Từ tiếng Latinh canis. So sánh với tiếng Aromania cãne và tiếng Bồ Đào Nha cão.

Danh từSửa đổi

can

Đồng nghĩaSửa đổi

Từ liên hệSửa đổi

  • cachorro
  • cánido
  • canino
  • chucho
  • jauría
  • pichicho
  • rehala

Video liên quan

Chủ Đề