Chọn A
Bán kính quỹ đạo của vệ tinh là: RV = 6380 + 320 = 6700 km = 67.105 m.
Chu kỳ quay của vệ tinh: T = 90 phút = 5400 s.
Vận tốc góc của vệ tinh:
Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu bán kính quỹ đạo tăng gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ quay còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm:
Câu 12658 Thông hiểu
Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu bán kính quỹ đạo tăng gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ quay còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm:
Đáp án đúng: c
Phương pháp giải
Vận dụng biểu thức tính lực hướng tâm: \[{F_{ht}} = m{a_{ht}} = m\frac{{{v^2}}}{r} = m{\omega ^2}r\]
Lực hướng tâm --- Xem chi tiết
...
Một vệ tinh có khối lượng m = 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quan Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kín R = 6 400 km. Lấy g = 9,8 m/s2. Hãy tính
Một vệ tinh có khối lượng m = 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kính \[R = 6 400 km\]. Lấy g = 9,8 m/s2. Hãy tính:
a] tốc độ dài của vệ tinh.
b] chu kì quay của vệ tinh.
c] lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh.
Hướng dẫn trả lời:
a. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm
Fhd = Fht
=> \[\displaystyle{{GMm} \over {4{R^2}}} = {{m{v^2}} \over {2R}} = > v = \sqrt {{{GM} \over {2R}}} \]
[Do khoảng cách từ vệ tinh đến trái đất là \[R'=R+R=2R\] ]
Mặt khác, trên mặt đất ta có:
\[P = mg = \displaystyle{{GMm} \over {{R^2}}} = > g = {{GM} \over {{R^2}}} = 9,8m/{s^2}\]
Suy ra: \[v = \displaystyle\sqrt {{{Rg} \over 2}} = \sqrt {{{{{64.10}^5}.9,8} \over 2}} = 5600[m/s]= 5,6 km/s\]
b. \[T = \displaystyle{{4\pi R} \over v} = {{4.3,{{14.64.10}^5}} \over {5600}} = 14354,29s \approx 240ph\]
c. \[{F_{ht}} = \displaystyle{{m{v^2}} \over {2R}} = {{{{600.5600}^2}} \over {2.6400000}} = 1470[N]\]
=> Fhd = 1470 [N]
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Vật lí 10 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 11 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 14: Lực Hướng Tâm
Đề bài
Tìm khối lượng của Trái Đất, biết khoảng cách Trái Đất-Mặt Trăng \[r=384000km\] và chu kì quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất \[T=27,5\] ngày.
Lời giải chi tiết
Dựa vào kết quả của bài tập vận dụng 2 [189 SGK], ta có:
\[{M_{TĐ}} = {{4{\pi ^2}{r^3}} \over {G{T^2}}}\]
Với r là bán kính quỹ đạo [coi là tròn] và T là chu kì quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
\[\eqalign{ & {M_{TĐ}} = {{4.3,{{14}^2}.{{\left[ {{{384.10}^6}} \right]}^3}} \over {6,{{67.10}^{ - 11}}{{\left[ {27,5.24.3600} \right]}^2}}} \cr & \;\;\;\;\;\;\;\;\;= 5,{98.10^{24}}[kg]. \cr} \]
Loigiaihay.com
Một vệ tinh quay quanh Trái đất theo một quỹ đạo tròn. Biết rằng khi bán kính quỹ đạo vệ tinh tăng gấp 4 lần thì chu kỳ vệ tinh tăng gấp 8 lần. Hỏi vận tốc của vệ tinh tăng hay giảm mấy lần. A. Giảm 2 lần B. Tăng 4 lần C. Giảm 4 lần D. Tăng 2 lần
Công ty cổ phần BINGGROUP © 2014 - 2022
Liên hệ: Hà Đức Thọ - Hotline: 0986 557 525 - Email: hoặc
Bài 4.63 trang 57 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao. \[G{{m{M_D}} \over {{{[{R_D} + h]}^2}}} = {{m{v^2}} \over {{R_D} + h}},\] suy ra \[{v^2} = {{G{M_D}} \over {\left[ {{R_D} + h} \right]}}\]. CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động đều theo quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao h=670 km. Tính tốc độ dài của vệ tinh. Cho RĐ=6370 km.
Lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vệ tinh khối lượng m chuyển động trên quỹ đạo. Ta có:
\[G{{m{M_D}} \over {{{[{R_D} + h]}^2}}} = {{m{v^2}} \over {{R_D} + h}},\] suy ra \[{v^2} = {{G{M_D}} \over {\left[ {{R_D} + h} \right]}}\]
Trên mặt đất, ta có :
\[g = {{G{M_D}} \over {R_D^2}}\]
Quảng cáoTừ đó :
\[{v^2} = {{gR_D^2} \over {{R_D} + h}}\]
Suy ra \[v = {R_D}\sqrt {{g \over {{R_D} + h}}} \]
Thay số : \[v = 6370\sqrt {{{9,{{8.10}^{ – 3}}} \over {6370 + 670}}} \approx 7,5km/s.\]