a] Ý nghĩa của các số ghi trên ấm điện
∗ 220V là hiệu điện thế định mức đặt vào hai đầu ấm điện để ấm hoạt động bình thường.
∗ 1000W là công suất tiêu thụ định mức của ấm điện khi sử dụng ấm ở hiệu điện thế 220V
b] Nhiệt lượng cần thiết để làm sôi 2l nước :
Q = m.c.Δt = 2.4190.[100 - 25] = 628500J
Điện năng thực tế mà ấm đã tiêu thụ:
Thời gian đun:
Đáp án: b] t = 11 phút 38 giây
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Dụng cụ gì dùng để đo điện năng tiêu thụ? Mỗi số đo của dụng cụ đó có giá trị bao nhiêu jun [J]?
Xem đáp án » 21/03/2020 30,546
Chọn câu đúng
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. Vôn kế
B. Công tơ điện
C. Ampe kế
D. Tĩnh điện kế
Xem đáp án » 21/03/2020 13,438
Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A.Jun [J]
B.Oát[W]
C.Niutơn [N]
D.Culông [C]
Xem đáp án » 21/03/2020 3,515
Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực nào thực hiện? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và cong suất điện của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua
Xem đáp án » 21/03/2020 2,131
Hãy chứng tỏ rằng, công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được tính bằng công thức:
Và hãy cho biết đơn vị đo tương ứng với các đại lượng có mặt trong công thức trên.
Xem đáp án » 21/03/2020 1,180
Hãy nêu tên một dụng cụ hay một thiết bị điện cho mỗi trường hợp dưới đây:
a] Khi hoạt động biến đổi điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng .
b] Khi hoạt động biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
c] Khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng và nhiệt năng.
d] Khi hoạt động biến đổi điện năng thành năng lượng hóa học và nhiệt năng.
Xem đáp án » 21/03/2020 827
Giải vở bài tập công nghệ 8 – Bài 43. Thực hành : Bàn là điện , bếp điện , nồi cơm điện giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Công Nghệ Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Công Nghệ Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 8
- Giải Công Nghệ Lớp 8 [Ngắn Gọn]
- Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 8
I. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH [Trang 97-vbt Công nghệ 8]
– Đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật của các loại bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện sau:
Lời giải:
Tên đồ dùng điện | Số liệu kĩ thuật | Ý nghĩa |
Bàn là điện | 220V; 1000W |
Điện áp định mức trong khoảng 220~240 vôn Công suất 1000W |
Bếp điện | 220V; 1000W |
Điện áp định mức trong khoảng 220~240 vôn Công suất 1000W |
Nồi cơm điện | 220V, 600W; 2,5 lít |
Điện áp định mức 220V Công suất 600W Dung tích 2,5 lít. |
– Trả lời các câu hỏi về an toàn:
Lời giải:
+ Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì?
Sử dụng với đúng điện áp định mức của bàn là.
Khi đóng điện không được để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo.
Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải, lụa … cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là.
Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn.
Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt.
+ Khi sử dụng bếp điện cần chú ý điều gì?
Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện.
Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp điện sạch sẽ.
Đảm bảo an toàn về điện, về nhiệt đặc biệt với bếp hở.
+ Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý điều gì?
Sử dụng đúng điện áp định mức.
Bảo quản nơi khô ráo.
II. BÁO CÁO THỰC HÀNH [Trang 98-vbt Công nghệ 8]
BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
1. Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa:
Lời giải:
Tên đồ dùng điện | Số liệu kĩ thuật | Ý nghĩa |
Bàn là điện | 220~240V, 4.68A, 1200W |
Điện áp định mức trong khoảng 220~240 vôn Dòng điện đinh mức 4.68A Công suất 1200W |
Bếp điện | 1600W | Công suất 1600W |
Nồi cơm điện | 220V, 780W, 2L |
Điện áp định mức 220V Công suất 780W Dung tích 2 lít. |
2. Tên và chức năng của các bộ phận chính
Tên đồ dùng nhiệt điện | Tên các bộ phận chính | Chức năng |
Bàn là điện |
Dây đốt nóng Vỏ: đế và nắp |
Dòng điện chạy trong dây rồi tỏa nhiệt Đế: tích nhiệt để tỏa ra . Nắp: tay cầm điều khiển bàn là. |
Bếp điện |
Dây đốt nóng Thân bếp |
Dòng điện chạy trong dây rồi tỏa nhiệt Là nơi tỏa ra nhiệt |
Nồi cơm điện |
Dây đốt nóng Vỏ nồi Xoong |
Dòng điện chạy trong dây rồi tỏa nhiệt Chứa đựng nồi, là thân nồi, cách điện Chứa cơm để nấu và chịu nhiệt từ dây đốt nóng. |
3. So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện với nồi cơm điện
Bếp điện | Nồi cơm điện |
Dây đốt nóng Thân bếp |
Vỏ nồi: hai lớp, giữa hai lớp có bông cách nhiệt Soong: làm bằng hợp kim nhôm, phía trong được phủ một lớp men Dây đốt nóng giống nhau, |
4. Kết quả kiểm tra trước khi sử dụng
Bàn là điện: tốt
Bếp điện: tốt
Nồi cơm điện: tốt
5. Cách sử dụng mỗi loại đồ dùng điện
Bàn là điện: cắm điện, chỉnh mức nhiệt và là quần áo ẩm, không để bàn là trên quần áo quá lâu.
Bếp điện: cắm điện và chọn mức nhiệt phù hợp, tắt bếp khi không sử dụng
Nồi cơm điện: cho gạo và mức nước phù hợp, ấn nút chọn nấu và đợi cơm chín.
6. Nhận xét và đánh giá bài thực hành: tốt
Giải vở bài tập công nghệ 8 – Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Công Nghệ Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Công Nghệ Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 8
- Giải Công Nghệ Lớp 8 [Ngắn Gọn]
- Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 8
I. PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH [Trang 82-vbt Công nghệ 8]
– Em hãy nêu tên và công dụng của các đồ dùng điện gia đình trên hình 37.1 SGK vào bảng dưới đây
Lời giải:
TT | Tên | Công dụng |
1 | Bóng đèn sợi đốt | thắp sáng. |
2 | Đèn huỳnh quang | thắp sáng. |
3 | Bình nước giữ nhiệt | chứa nước và giữ nhiệt. |
4 | Nồi cơm điện | nấu cơm. |
5 | Bàn là | là quần áo |
6 | Quạt điện | tạo ra gió |
7 | Máy đánh trứng | Đánh trứng hoặc các hỗn hợp lỏng khác. |
8 | Máy xay sinh tố | xay nhuyễn các hỗn hợp mềm |
– Dựa vào cách phân loại, em hãy ghi tên các đồ dùng điện gia đình vào các nhóm trong bảng 37.1 SGK
Lời giải:
Bảng 37.1 Phân loại đồ dùng điện
Nhóm | Tên đồ dùng điện |
Điện – quang | Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang |
Điện – nhiệt | Bình nước giữ nhiệt, nồi cơm điện, bàn là. |
Điện – cơ | Quạt điện, máy đánh trứng, máy xay sinh tố. |
III. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT [Trang 83-vbt Công nghệ 8]
1. Các đại lượng điện định mức
– Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W, em hãy giải thích các số liệu kĩ thuật đó.
220V là điện áp định mức.
60W là công suất định mức.
– Em hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng có nhãn trên hình 37.2 SGK bằng bao nhiêu?
+ Điện áp định mức: 220 vôn.
+ Dòng điện định mức: 11,4 ampe.
+ Công suất định mức: 2000 oát.
+ Dung tích định mức: 15 lít.
2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật
– Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống […] trong câu sau đây.
Lời giải:
Số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
– Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, trong ba loại bóng đèn [bóng số 1: 220V – 40W, bóng số 2: 110V – 40W, bóng số 3: 220V – 300W] em chọn mua bóng đèn số 1 cho đèn bàn học tập vì:
+ Đúng điện áp định mức 220V
+ Tiêu hao điện năng thấp, ánh sáng nhẹ dịu phù hợp với việc học.
– Khi dòng điện vượt quá trị số định mức, dây dẫn của đồ dùng điện sẽ bị nóng liên tục dễ gây ra cháy nổ và chập nguồn điện.
Câu 1 [Trang 84-Vbt công nghệ 8]: Vì sao người ta xếp đèn điện thuộc nhóm điện – quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt; quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ?
Lời giải:
– Đèn điện: dùng điện để tạo ra ánh sáng nên thuộc nhóm điện – quang.
– Bàn là điện, nồi cơm điện: dùng điện tạo ra nhiệt nên thuộc nhóm điện – nhiệt.
– Máy bơm nước, quạt điện: dùng điện tạo ra sức cơ vật lí nên thuộc nhóm điện – cơ.
Câu 2 [Trang 48-Vbt công nghệ 8]: Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng.
Lời giải:
– Các đại lượng điện định mức: điện áp, dòng điện, công suất.
– Điện áp định mức U – đơn vị là Vôn
– Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe.
– Công suất định mức P – đơn vị là oát.
– Đồ dung điện không nên làm việc vượt quá đại lượng điện định mức để đảm bảo an toàn điện.
Câu 3 [Trang 84-Vbt công nghệ 8]: Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?
Lời giải:
– Phải chú ý số liệu kĩ thuật của chúng có phù hợp với nguồn điện của nơi mình sinh sống đang sử dụng hay không.