Mệnh Thổ là năm bao nhiêu?

Nam Nữ mệnh thổ sinh năm nào? các năm mệnh thổ sắp tới là những năm nào? Những câu hỏi hóc búa này sẽ được PhongThuyHub trả lời chi tiết trong bài viết ngày hôm nay, mời bạn đọc cùng khám phá.

Theo thuyết âm dương ngũ hành, vũ trụ chúng ta được hình thành từ 5 yếu tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Trong đó Thổ tượng trưng cho đất đai, nơi nuôi dưỡng, phát triển sinh khí cho sự sống của tất cả các loại sinh thực vật kể cả con người chúng ta.

Nội dung chính

Mệnh thổ sinh năm nào? Mệnh thổ tuổi gì?

Mệnh Thổ có 6 nạp âm và các năm sinh tương ứng gồm:

  • Lộ Bàng Thổ [Đất ven đường] → S/N: 1930, 1990, 2050 [Canh Ngọ]; 1931, 1991, 2051 [Tân Mùi]
  • Bích Thượng Thổ [Đất trên tường] → S/N: 1920,1960, 2020 [Canh Tý]; 1921,1961, 2021 [Tân Sửu]
  • Sa Trung Thổ [Đất trong cát]→ S/N: 1916, 1976, 2036 [Bính Thìn]; 1917, 1977, 2037 [Đinh Tỵ]
  • Đại Trạch Thổ [Đất nền nhà] → S/N: 1908, 1968, 2028 [Mậu Thân]; 1909, 1969, 2029 [Kỷ Dậu]
  • Thành Đầu Thổ [Đất đầu thành] → S/N: 1938, 1998, 2058 [Mậu Dần]; 1939, 1999, 2059 [Kỷ Mão]
  • Ốc Thượng Thổ [Đất mái nhà] → S/N: 1946, 2006, 2066 [Bính Tuất]; 1947, 2007, 2067 [Đinh Hợi]

Ý nghĩa từng nạp âm mệnh thổ ra sao? Người mang mệnh thổ lớn nhất sinh năm nào? chúng ta cùng đi vào làm rõ hơn nhé!

Người mệnh Lộ Bàng Thổ sinh năm nào?

Lộ Bàng Thổ có ý nghĩa là đất ven đường, so với các nạp âm mệnh Thổ khác thì Lộ Bàng Thổ bị coi là mệnh yếu nhất.

Mệnh Lộ Bàng Thổ sinh năm nào?

Người tuổi Canh Ngọ sinh vào các năm 1930, 1990, 2050, mệnh Lộ Bàng Thổ có thiên can Canh thuộc dương Kim và địa chi là Ngọ thuộc dương Hỏa,; giữa can chi có sự xung khắc với nhau dẫn đến cuộc đời của họ có nhiều thăng trầm, vất vả.

Người tuổi Tân Mùi sinh vào những năm 1931, 1991, 2051 mệnh Lộ Bàng Thổ thiên can Tân thuộc âm Kim và có địa chi Mùi thuộc âm Thổ,có mối quan hệ tương sinh với nhau xét về cuộc đời thì họ có phần may mắn đôi chút so với những người tuổi Canh Ngọ.

Theo các nhà phong thủy học kết luận rằng người thuộc mệnh Lộ Bàng Thổ thường trải qua nhiều sóng gió, cuộc sống bấp bênh. Nhìn chung tính cách của bản mệnh này khá cứng rắn, kiên định nhưng đôi khi khá cố chấp.

Trong những quan hệ xã hội thường là những người hiền lành, dễ gần rất ấm áp vì thế dù ít thành công nhưng họ hay được nhiều xung quanh quý mến, giúp đỡ khi gặp khó khăn hoạn nạn, được người khác coi trọng về chữ đức và chữ tính.

Người mệnh Lộ Bàng Thổ là người có tư duy chậm nên thường đi sau người khác và điều này ảnh hưởng đến thành công của họ. Đa phần những người mệnh này có tư tưởng sống an nhàn, thích ổn định nên cuộc sống thường dậm chân tại chỗ, khó có thể bức phá với tính cách như vậy trừ khi họ có những thay đổi để ứng biến linh hoạt hơn với thế sự.

Về công việc họ có duyên với ngành kinh doanh, tài chính, ngân hàng.

Người mệnh Bích Thượng Thổ sinh năm nào?

Bích Thượng Thổ là đất dùng để làm tường vách nhà, cũng như đất vách tường thường chịu nhiều sự tác động của các yếu tố thời tiết những người mang mệnh Bích Thượng Thổ muốn có được sự thành công và thành tựu nhất định thì thời trẻ cần phải trải qua nhiều thử thách, thăng trầm.

Mệnh Bích Thượng Thổ sinh năm nào?

Người tuổi Canh Tý sinh vào các năm 1920,1960, 2020 mang bản mệnh Bích Thượng Thổ có thiên can Canh thuộc dương Kim và địa chi Tý thuộc dương Thủy; “Kim sinh Thủy” nên trong quan hệ ngũ hành những người này có một nền tảng căng cơ phúc đức cao và dày, họ thường có thành công lớn trong cuộc sống.

Người tuổi Tân Sửu sinh vào các năm 1921, 1961, 2021 mệnh Bích Thượng Thổ có thiên can Tân thuộc âm Kim và địa chi Sửu thuộc âm Thổ; “Thổ sinh Kim” nên trong trường hợp này là địa chi sinh thiên can là quá trình sinh xuất sẽ không tốt bằng trường hợp ở trên. Theo hệ ngũ hành tương sinh những người tuổi này hay gặp những may mắn, thuận lợi.

Những người mệnh Bích Thượng Thổ được Sao Lộc Tồn chiếu mệnh nên dễ có được sự nghiệp thành công, tài lộc. Họ là những người cực kỳ kỷ luật và luôn làm việc với những nguyên tắc riêng rõ ràng, tâm thái tự giác cao độ theo thời gian đã bồi đắp cho họ một tâm lý vững vàng, khó bị lay chuyển.

Người mệnh Bích Thượng Thổ thường có sự nghiệp ổn định, kiên cường chưa kể nội tâm họ ấm áp, giàu tình thương nên thường làm chỗ dựa, che chở cho những người xung quanh.

Người mệnh Sa Trung Thổ sinh năm nào?

Sa Trung Thổ có nghĩa là đất phù sa xuất phát từ dòng chảy của sông bồi đắp nên, đặc trưng của người mệnh Sa Trung Thổ là sự điềm tĩnh khoan dung, tuân theo lẽ phải và kiên trì trọng nghĩa khí.

Sa Trung Thổ là đất pha với cát, bản mệnh này ý thức về bản thân rất cao nên thường xem mình là người mình tôn quý, người mệnh này khác với mọi người xung quanh đó cũng là lý do họ thường cô độc ít bạn bè, những người họ đã coi là bạn thì sẽ chơi rất thân và hết lòng.

Người tuổi Bính Thìn sinh vào các năm 1916, 1976, 2036 mệnh Sa Trung Thổ có thiên can Bính thuộc dương Hỏa và địa chi Thìn thuộc dương Thổ “Hỏa sinh Thổ” hay nói cách khác thiên can sinh địa chi do đó người mệnh này sẽ nhận được nhiều phúc đức, có công danh sự nghiệp vững vàng.

Người tuổi Đinh Tỵ sinh vào các năm 1917, 1977, 2037 mệnh Sa Trung Thổ có thiên can Đinh thuộc âm Hỏa và địa chi Tỵ thuộc âm Hỏa; “Hỏa tương hợp với Hỏa” người mệnh này có khả năng giao tiếp tốt biết cách tương trợ lẫn nhau cùng nhau phát triển và có tài năng thiên phú, cuộc sống được suôn sẻ hanh thông.

Trong 6 các nạp âm mệnh Thổ chỉ có Sa Trung Thổ và Đại Trạch Thổ là dạng vật chất tự nhiên, trong khi 4 nạp âm còn lại đều hình thành thông qua bàn tay con người cho nên người mang mệnh Sa Trung Thổ và Đại Trạch Thổ cũng theo đó mà có tính cách phóng khoáng, thích tự do không muốn bị ràng buộc và đi theo lối mòn.

Tư duy của người mệnh này có sự sáng tạo đặt biệt, cá tính này có phần tùy duyên lại thêm ý từ bản thân vốn có nên mệnh này thường bộc lộ sự kiêu ngạo và hiếu thắng. Họ có nguyên tắc rất bền vững, nhìn chung người mệnh Sa Trung Thổ bề ngoài cứng rắn kiên quyết nhưng nội tâm khá hiền lành và mềm mỏng nhân hậu có lúc lại đa sầu đa cảm.

Về sự nghiệp chỉ cần thấy mục tiêu có lợi ích chính đáng là họ lập tức tiến hành ngay không chút do dự. Ngoài ra, họ không muốn ràng buộc trong khuôn mẫu có sẵn họ thường tiếp cận nhiều lĩnh vực mới nhiều thử thách như công nghệ, viễn thông, địa ốc, kinh doanh bất động sản, du lịch thương mại…

Nhờ có sự sáng tạo tài năng sẵn có nên bản mệnh hầu hết đều gặt hái được nhiều thành tựu đáng nể, tiền bạc cũng nhờ vậy mà được tích lũy nhiều đa số đều là người khá dã, trung lưu hoặc trên nửa là giàu sang phú quý.

Người mệnh Đại Trạch Thổ sinh năm nào?

Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ được hiểu với nghĩa là “đất đầm lầy”, loại đất tự nhiên được tạo nên trong quá trình biến động của địa chất. Sự thành hay bại của người mệnh Đại Trạch Thổ có ảnh hưởng đến bối cảnh thiên thời địa lợi nhân hòa.

Mệnh Đại Trạch Thổ sinh năm nào?

Người tuổi Mậu Thân sinh vào các năm 1908, 1968, 2028 mệnh Đại Trạch Thổ có thiên can Mậu thuộc dương Thổ có địa chi Thân thuộc dương Kim; “Thổ sinh Kim” nên cuộc đời người mang bản mệnh này thường gặp nhiều may mắn, cát lợi.

Người tuổi Kỷ Dậu sinh vào các năm 1909, 1969, 2029 mệnh Đại Trạch Thổ có thiên can Kỷ thuộc âm Thổ có địa chi Dậu thuộc âm Kim; “Thổ sinh Kim” nên họ cũng giống tuổi Mậu Thân đều gặp phúc đức dày, dễ thành công trong cuộc sống.

Tính cách đặc trưng của người Đại Thành Thổ có tính khí khá tùy duyên, hành xử thuận tiện không gò bó theo một khuôn nào có sẵn. Ở họ có sự linh hoạt, cơ trí, tháo vát, nhiều kế hoạch và sẵn sàng thay đổi theo chiều hướng mang lại nhiều lợi ích nhất.

Vì thỏa mái, vui tính nên họ được rất nhiều người yêu mến. Họ có tính tùy duyên, tùy thời nên bản mệnh dễ bị giao động tâm tư lập trường và nguyên tắc không nhất quán như những nạp âm mệnh Thổ khác.

Ngoài ra do đặc tính vốn có người mệnh này cần phải trải qua quá trình học tập rèn luyện thì mới thành công giúp ít cho đời. bản mệnh là người rất duy tâm tin vào số mệnh.

Về sự nghiệp những người mệnh này đều có cuộc sống sung túc có của ăn của để nhờ sự linh động; người mệnh này rất thích hợp với những công việc liên quan đến tư vấn ngoại giao do tính cách mềm mỏng hoặc các nghề kinh doanh bất động sản vì suy nghĩ thực tế, tư duy đổi mới có khả năng biến đổi linh hoặc theo mặt lợi hại.

Các lĩnh vực khác như chăn nuôi trồng trọt tư vấn sức khỏe, tư vấn bảo hiểm cũng là những lĩnh vực đem lại thành công lớn cho họ.

Người mệnh Thành Đầu Thổ sinh năm nào?

Thành Đầu Thổ là sự kết hợp của đất đá để cấu tạo nên tường thành nhằm mục đích để bảo vệ con người chúng ta tránh khỏi những xâm phạm từ môi trường. Thành Đầu Thổ nói nôm na là đất tường thành.

Mệnh Thành Đầu Thổ sinh năm nào?

Người tuổi Mậu Dần sinh vào các năm 1938, 1998, 2058; mệnh Thành Đầu thổ có thiên can là Mậu thuộc dương Thổ có địa chi là Dần thuộc dương Mộc; “Mộc khắc Thổ” hay địa chi khắc thiên can.

Bạn đã biết mệnh mộc hợp mệnh gì, khắc mệnh gì hay chưa?

Người tuổi Kỷ Mão sinh vào các năm 1939, 1999, 2059; mệnh Thành Đầu Thổ có thiên can là Kỷ thuộc âm Thổ có địa chi là Mão thuộc âm Mộc; “Mộc khắc Thổ” địa chi khắc thiên can nên họ cũng giống người tuổi Mậu Dần.

Tuy hai tuổi này đều có địa chi khắc thiên can nhưng cuộc sống không quá khổ cực, do bản chất ngại thay đổi nên họ thường có cuộc sống ổn định, ít biến động.

Người mệnh Thành Đầu Thổ có tính cách thật thà chất phát, trung thực có tấm lòng rộng mở luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Người mệnh thành đầu thổ cũng là người sống có nguyên tắc, quan điểm lập trường vững vàng nên thường là người có uy tín, một khi đã nhận việc gì từ người khác là họ sẽ cố gắng hoàn thành

Dù vậy đôi khi họ hơi cứng nhắc khi giải quyết các vấn đề hay nói cách khác là ở họ có tính chất bảo thủ và ít có sự linh hoạt.

Người mệnh Thành Đầu Thổ hợp với công việc có tính kỷ luật và yêu cầu độ chính xác cao như: thủ quỹ, kế toán, kỹ sư xây dựng và những công việc ít có sự mạo hiểm.

Người mệnh Ốc Thượng Thổ sinh năm nào?

Ốc Thượng Thổ được hiểu là đất mái ngói, loại thổ được tạo thành thông qua quá trình nhân tạo là nung nóng đất. Người Ốc Thượng Thổ giống như tính chất của ngói lợp nhà, họ thích trở thành chỗ dựa, làm người che chở bọc bọc người khác.

Mệnh Ốc Thượng Thổ sinh năm nào?

Người tuổi Bính Tuất sinh vào các năm 1946, 2006, 2066; mệnh ốc thượng thổ có thiên can Bính thuộc dương Hỏa và địa chi Tuất thuộc dương Thổ; “Hỏa sinh Thổ” hay thiên can sinh địa chi, những người tuổi này được cả thiên thời lẫn địa lợi sẽ tìm ẩn một phúc đức bao la.

  • Tham khảo: Mệnh Hỏa hợp mệnh gì?

Người tuổi Đinh Hợi 1947, 2007, 2067; mệnh ốc thượng thổ cố thiên can Đinh thuộc âm Hỏa có địa chi hợi thuộc âm Thủy; “Thuỷ khắc Hoả” những người này thời trẻ có cuộc sống gian truân, vất vả cần phải rèn luyện, nỗ lực rất nhiều về sau mới đạt được thành tựu rực rỡ.

Người mệnh ốc thượng thổ có tính cách rất riêng biệt, luôn sống theo khuôn khổ và quy tắc chặt chẽ; nhiều người cho rằng đó là sự cố chấp bảo thủ nhưng chính những nguyên tắc khuôn phép này đã biến họ trở thành người quản lý tài ba, xuất sắc.

Trong xã hội họ thường là những tấm gương mẫu mực để người khác học tập noi theo không chỉ tài năng mà cả về phẩm chất đạo đức. Những người mệnh ốc thượng thổ có tác phong làm việc chặt chẽ, logic và rất cẩn trọng có tiến có lùi rõ ràng.

Rõ ràng với những phẩm chất như trên những người mệnh Ốc Thượng Thổ sẽ phù hợp với những công việc liên quan đến giới dục như giáo viên, quản lý, học giả hoặc các ngành nghề liên quan đến pháp luật.

Bên cạnh những điểm mạnh thì người mệnh Ốc Thượng Thổ không tránh khỏi những điểm thiếu sót như cuộc sống khô khan, nhàm chán, không có sự sáng tạo đổi mới trong công việc nên dễ đi theo mòn của người khác.

[Q&A] Giải đáp thắc mắc khác về mệnh thổ sinh năm nào?

Như vậy bạn đã biết được các nạp âm của mệnh Thổ sinh năm nào rồi phải không? tiếp theo chúng ta cùng đi vào giải đáp một số thắc mắc liên quan đến chủ đề này.

Mệnh thổ hợp với mệnh gì? Khắc mệnh gì?

Xét trong mối quan hệ tương sinh tương khắc của ngũ hành thì mệnh Thổ hợp với mệnh Thổ, Hoả trong đó mệnh Thổ sẽ hợp nhất và được hưởng lợi nhiều nhất khi kết hợp với mệnh Hoả vì “Hoả sinh Thổ”; ở chiều ngược lại mệnh Thổ sẽ kỵ rơ và bị khắc chế bởi Mộc.

Mệnh thổ hợp màu gì? Kỵ màu gì?

Mệnh thổ mang các gam màu chủ đạo là màu vàng, màu nâu. Vì Hỏa sinh Thổ nên ngoài gam màu của bản mệnh Thổ thì màu của mệnh Hoả như đỏ, hồng, tím là những màu sẽ mang lại nhiều may mắn, thịnh vượng cho người mệnh Thổ.

Ngược lại Mộc khắc Thổ hay nói cách khác Thổ bị kỵ rơ bởi Mộc; Mộc vì bản chất của cây là hút các chất dinh dưỡng từ đất nên những màu này sẽ mang cho ta nhiều khó khăn trong cuộc sống và làm ảnh hưởng đến sức khỏe của bản mệnh.

Chúng ta có thể cân nhắc chọn những món trang sức [vòng tay, nhẫn, đồng hồ], cây xanh, màu sơn [nhà, cửa, xe, phòng làm việc, cửa hàng], vật dụng trưng bày có màu phù hợp với bản mệnh Thổ.

Vì trong ngũ hành thì luật tương sinh về màu sắc sẽ tốt cho sinh mệnh và cung mệnh của bạn. Đem lại nhiều sự may mắn, tích lũy tài lộc theo thời gian, công việc được hanh thông tạo cho ta niềm tin tương đối vào cuộc sống, mang lại cảm giác yêu đời, bình an.

Người mệnh Thổ ở nhà hướng nào tốt ?

Mệnh Thổ có 6 nạp âm tương ứng với 12 cặp can chi, mỗi một cặp can chi sẽ có cả hướng tốt và hướng xấu. Chọn hướng tốt và tránh hướng xấu hay người xưa hay nói là chọn lành tránh dữ sẽ giúp tài lộc, may mắn đến với chúng ta.

Người sinh năm Bính Tuất 1964

Hướng tốt: Bắc [Diên Niên]; Đông [Sinh khí]; Đông Nam [Thiên Y]; Nam [Phục Vị]

Hướng xấu: Tây bắc [Tuyệt Mệnh]; Đông Bắc [Hoạ Hại]; Tây Nam [Lục Sát]; Tây [Ngũ Quỷ]

Người sinh năm Đinh Hợi 1947

Hướng tốt: Tây Bắc [Thiên Y]; Đông Bắc [Phục Vị]; Tây [Diên Niên]; Tây Nam [Sinh Khí]
Hướng xấu: Đông Nam [Tuyệt Mệnh]; Nam [Hoạ Hại]; Đông [Lục Sát]; Bắc [Ngũ Quỷ]

Người sinh năm Canh Tý 1960

Hướng tốt: Đông [Diên Niên]; Bắc [Sinh khí]; Nam [Thiên Y]; Đông Nam [Phục Vị]
Hướng xấu: Đông Bắc [Tuyệt Mệnh]; Tây Bắc [Hoạ Hại]; Tây [Lục Sát]; Tây Nam [Ngũ Quỷ]

Người sinh năm Tân Sửu 1961

Hướng tốt: Đông Nam [Diên Niên]; Nam [Sinh khí]; Bắc [Thiên Y]; Đông [Phục Vị]

Hướng xấu: Tây [Tuyệt Mệnh]; Tây Nam [Hoạ Hại]; Đông Nam [Lục Sát]; Tây Bắc
[Ngũ Quỷ]

Người sinh năm Mậu Thân 1968

Hướng tốt: Tây Bắc [Diên Niên]; Đông Bắc [Sinh khí]; Tây [Thiên Y]; Tây Nam [Phục Vị]
Hướng xấu: Bắc [Tuyệt Mệnh]; Đông [Hoạ Hại]; Nam [Lục Sát]; Đông Nam [Ngũ Quỷ]

Người sinh năm Kỷ Dậu 1969

Hướng tốt: Đông [Diên Niên]; Bắc [Sinh khí]; Nam [Thiên Y]; Đông Nam [Phục Vị]
Hướng xấu: Tây Bắc [Tuyệt Mệnh]; Đông Bắc [Hoạ Hại]; Tây Nam [Lục Sát]; Tây
[Ngũ Quỷ]

Người sinh năm Bính Thìn 1976

Hướng tốt: Tây Nam [Diên Niên]; Tây [Sinh khí]; Đông Bắc [Thiên Y]; Tây Bắc [Phục Vị]

Hướng xấu: [Tuyệt Mệnh]; Đông Nam [Hoạ Hại]; Bắc [Lục Sát]; Đông [Ngũ Quỷ]

Người sinh năm Đinh Tỵ 1977

Hướng tốt: Tây Bắc [Diên Niên]; Đông Bắc [Sinh khí]; Tây [Thiên Y]; Tây Nam [Phục Vị]
Hướng xấu: Bắc [Tuyệt Mệnh]; Đông [Hoạ Hại]; Nam [Lục Sát]; Đông Nam [Ngũ Quỷ]

Người sinh năm Canh Ngọ 1990

Hướng tốt: Nam [Diên Niên]; Đông Nam [Sinh khí]; Đông [Thiên Y]; Bắc [Phục Vị]

Hướng xấu: Tây Nam [Tuyệt Mệnh]; Tây [Hoạ Hại]; Tây Bắc [Lục Sát]; Đông Bắc [Ngũ Quỷ]

Người sinh năm Tân Mùi 1991

Hướng tốt: Bắc [Diên Niên]; Đông [Sinh khí]; Đông Nam [Thiên Y]; Nam [Phục Vị]
Hướng xấu: Tây Bắc [Tuyệt Mệnh]; Đông Bắc [Hoạ Hại]; Tây Nam [Lục Sát]; Tây [Ngũ Quỷ]

Trong Bát Trạch có 8 hướng, Ý nghĩa của các hướng?

Có 4 hướng nhà tốt cho Gia chủ mệnh Thổ

  • Hướng Thiên Y: Gặp thiên thời sẽ được che chở
  • Hướng phục Vị: Được nhiều sự giúp đỡ
  • Hướng Diên Niên: cuộc sống ổn định, an nhàn
  • Hướng Sinh Khí: phúc lộc vẹn toàn

Có 4 hướng nhà không tốt cho Gia chủ mệnh Thổ

  • Hướng Ngũ Quỷ: gặp nhiều tai họa
  • Hướng Lục Sát: Nhà có sát khí, ưu ám
  • Hướng Họa Hại: Nhà có hung khí
  • Hướng Tuyệt Mệnh: Chết chóc

Số hợp mệnh thổ là những số nào?

Người mệnh thổ hợp với các số: 2,5,8,9. Trong đó 2,5,8 là số của mệnh Thổ và 9 là số của mệnh Hỏa là số may mắn nhất cho người mệnh Thổ [Hỏa sinh Thổ].

Ta có thể dùng những số trên áp dụng vào bản số xe, số nhà, số điện thoại, tài khoản ngân hàng… Những số này sẽ đem lại may mắn hơn, thuận lợi hơn nếu sử dụng nó thường xuyên, lặp đi lặp lại trong cuộc sống hằng ngày. Các thuyết trong phong thủy đều được xây dựng theo quan hệ âm dương, âm dương có cân bằng thì mới tạo hòa khí tốt.

Người mệnh thổ cần tránh những con số không hợp với bản mệnh như: 3,4 số tương khắc[Mộc khắc Thổ] những con số này sẽ làm ảnh hưởng không tốt đến cuộc sống của bản mệnh.

Xét theo quan hệ tương sinh tương khắc của mệnh Thổ với các mệnh khác từ đó tìm ra được con số phù hợp dựa vào thuyết ngũ hành và phong thủy học chúng ta sẽ xác định được con số nào phù hợp với mệnh Thổ và con số nào cần tránh đi.

Đơn giản nhất là bạn chỉ cần thuộc 2 câu khẩu quyết sau đây:

“Nhất Khảm, Nhị Khôn, Tam Chấn, Tứ Tốn, Ngũ Trung, Lục Càn, Thất Đoài, Bát Cấn, Cửu Ly”

“Khảm Thuỷ, Ly Hoả, Càn Đoài Kim, Chấn Tốn Mộc, Cấn Khôn Thổ tầm”

Người mệnh thổ nên trồng cây gì?

Tìm hiểu về cây bổ trợ cho mệnh Thổ: Thổ theo Hán Việt dịch ra có nghĩa là đất vì vậy những cây phù hợp với người mệnh thổ thường có các đặc điểm sau: chậu trồng cây thường được làm từ vật liệu đất nung, gạch sứ và xi măng dáng chậu.

Những vật dụng này thường có hình vuông hay hình chữ nhật, đó là tượng trưng cho đất và ngọn lửa, màu sắc của cây thân lá hoa có các màu thuộc hành Hỏa như đỏ, cam, hồng, tím và thuộc hành thổ như vàng, nâu đất như vậy những cây để bàn hợp mệnh Thổ có thể kể đến như cây lưỡi hổ, cây sen đá nâu, cây lan quân tử, cây ngũ gia bì, cây trúc phú quý, cây vạn lộc đỏ, cây trầu bà đế vương đỏ, cây đuôi công tím, cây tiểu hồng môn, cây phú quý, cây đa búp đỏ.

Bên cạnh đó mệnh thổ hợp với hướng đông bắc và tây nam đặt cây ở những hướng này sẽ giúp gia chủ mệnh thổ có thêm nhiều may mắn và thịnh vượng.

Lưu ý khi chọn cây cho người mệnh Thổ: mệnh Thổ kỵ màu xanh lá màu của mệnh mộc cần tránh những cây cảnh thuộc hành mộc như ngọc bích, trường sinh, thiết mộc lan, vạn niên thanh, thiết mộc lan, cau tiểu trâm, người mệnh thổ không nên trồng cây thuộc mệnh kim những cây có thân lá màu trắng, xám,

Người mệnh thổ sinh mùa nào, tháng nào tốt?

Một năm có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông nhưng theo thuyết Ngũ hành phong thủy thì tính như thế này.

Mùa xuân từ ngày mùng 01 tháng 01 đến ngày 15 tháng 03 [âm lịch] thì đó là hành Mộc những người mệnh Thổ sinh vào hành Mộc thường thì vất vả, mệt mỏi, vì hành mộc khắc Thổ lúc sinh thời có thể sướng một thời gian rất ngắn nhưng khi ra đời cuộc sống thường bon chen, gặp chướng tai gai mắt, nhiều cảnh éo le phải trải qua khó khăn mới có đc tốt đẹp, viên mãn.

Mùa hạ từ ngày mùng 01 tháng 04 đến ngày 15 tháng 06 [âm lịch] thì đó hành Hỏa đây là được mùa sinh nhất [Hỏa sinh Thổ], những người sinh vào mùa này thường sẽ may mắn, gặp thời, mọi việc luôn được hanh thông từ nhỏ cho đến lớn.

Mùa thu từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 15 tháng 09 [âm lịch] thì đó là hành Kim do Thổ sinh Kim còn gọi là sinh xuất người mệnh này thường ốm, nhỏ không được béo tốt. Cuộc sống vất vả những người sinh xuất thì thường hy sinh cuộc sống, công việc của bản thân cho người khác, làm nhiều mà được ít, khá là thiệt thòi về mai sau mới có kết quả thu về do phước phần tạo ra.

Mùa đông từ ngày 01 tháng 10 đến 15 tháng 12 [âm lịch] thì đó là hành Thủy người sinh vào tháng này cũng không đáng ngại lắm, không gặp những cái xấu quá hung họa như những người sinh vào tháng 01, 02. Cuộc sống bình thường cũng không quá giàu có.

Còn những tháng sinh vào tháng 3,6,9,12[sẽ bắt đầu từ ngày 16 đến ngày 30 của cuối tháng] thì đó là hành Thổ, sinh vào những ngày cuối tháng trên thì người mệnh thổ sẽ có cuộc sống nhẹ nhàng hơn, đỡ vất vả, may mắn vì sinh vào ngày thuận[Thổ tương trợ Thổ].

Mệnh thổ với mệnh thủy có hợp nhau không?

Xét trong mối quan hệ tương khắc, Thổ khắc Thuỷ do đó Thổ có khả năng kiềm hãm, kiểm soát được Thuỷ nhưng đây vốn là mối quan hệ tương khắc không mang lại lợi ích gì cho cả đôi bên nên phải hạn chế kết hợp.

Mệnh thổ có hợp với kim?

Thổ sinh Kim, đây là mối quan hệ mà Thổ có vai trò là cha mẹ sẽ bị mất mát lợi ích dành cho Kim với vai trò là con cái sẽ nhận được tất cả sự giúp đỡ từ Thổ.

Vậy liệu chồng mệnh kim vợ mệnh thổ có hợp nhau không? Hoàn toàn kết hợp được vì đây là mối quan hệ tương sinh, hỗ trợ lẫn nhau.

Kết luận

Rất mong qua bài viết này PhongThuyHub đã giúp độc giả hiểu rõ chi tiết về mệnh thổ sinh năm nào, các nạp âm của mệnh Thổ sinh năm nào? Nhớ chia sẻ bài viết nếu cảm thấy hữu ích bạn nhé!

mệnh Thổ là tuổi con gì?

Sơ lược về người mệnh Thổ Để xác định một người có mệnh Thổ, thì dựa vào các năm sinh: Năm Mậu Dần: 1938, 1998. Năm Tân Sửu: 1961, 2021. Năm Canh Ngọ: 1990, 1930.

mệnh Kim là những người sinh năm bao nhiêu?

Mệnh kim sinh năm bao nhiêu? Người mang mệnh kim sinh vào các năm: 1932, 1992, 1955, 2015, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.

Những người mệnh Hỏa sinh năm bao nhiêu?

Những người mệnh Hỏa sẽ được sinh vào các năm: 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017, 2024, 2025, 2038 và 2039.

Con trai mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu?

Người mệnh Mộc là những người được sinh ra trong các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041,…

Chủ Đề