Máy biến áp hạ áp cuộn sơ cấp có N vòng dây cuộn thứ cấp có N vòng dây điều nào sau đây đúng

MÁY BIẾN áp TRUYỀN tải điện NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.64 KB, 30 trang )

MÁY BIẾN ÁP TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG

I. MÁY BIẾN ÁP:
1. Cấu tạo:
* Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp dòng xoay
chiều, máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ. * Máy biến áp gồm cuộn sơ cấp có
N1 vòng dây được mắc vào nguồn điện
có điện áp hiệu dụng cần biến đổi U1, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây (N1 ≠ N2)
và có điện áp hiệu dụng U2, cả 2 cuộn được quấn trên cùng một lõi biến áp.
* Lõi biến áp bằng khung sắt non silic được ghép lại bởi nhiều là thép
mỏng ghép cách điện nhằm tăng điện trở cho lõi sắt dẫn đến giảm dòng điện
Fucô kết quả sẽ giảm hao phí tỏa nhiệt do dòng Fucô. * 2 cuộn dây sinh ra các suất điện động và là phần
ứng – Lõi sắt có tác dụng dẫn từ, tạo ra mạch từ khép kín
và là phần cảm.
2. Nguyên tắc hoạt động và hoạt động.
Máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ. Gọi  là từ thông biến thiên kín trong lõi
sắt, ZL, r là cảm kháng và điện trở trong của các cuộn dây.
* Ở cuộn sơ cấp nhận điện áp ngoài u1 và tự cảm ứng sinh ra suất điện động tự cảm e1 nên cuộn sơ cấp

máy thu:
Ta có: u1 = e1 + I1.r1 với e1 = U1 - I1.r1 = I1.ZL1 = N1.. (1) và U1 =
2
1
2
1 ZL I r 


* Ở cuộn thứ cấp diễn ra quá trình cảm ứng điện từ sinh ra suất điện động cảm ứng e2 và tạo ra hiệu
điện thế
u2 ở hai đầu cuộn thứ cấp nên cuộn thứ cấp là máy phát: e2 = U2 + I2.r2 = N2.. (2)
Từ (1) và (2) ta có:


1
2
1
2
01
02

N
N
E
E
E
E
  Với E, I là các giá trị hiệu dụng của suất điện động và cường độ dòng điện
 Nếu bỏ qua điện trở của các cuộn dây r1 = r2 = 0 khi đó e1 = u1 và cuộn thứ cấp để hở I2 = 0 khi đó e2
= U2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây:

1
2
1
2
N


N
U
U


* Nếu


1
2
N
N
>1 U2 > U1 ta có máy tăng áp. * Nếu
1
2
N
N
<1 U2 < U1 ta có máy hạ áp. * Hiệu suất làm việc của máy biến áp: H =

1
2
P
P
.100% =
111
222
. .cos


. .cos


UI
UI

.100%

* Nếu điện năng hao phí không đáng kể (H = 100%) và 1 = 2 thì cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây


tỉ
lệ nghịch với điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn:
1
2
2
1
1
2
N
N
I
I
U
U
  . Vậy dùng máy biến thế làm hiệu điện thế

tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại.


3. Ứng dụng: Máy biến áp có thể tăng áp hay giảm áp dòng điện xoay chiều nên máy biến áp có 2 ứng
dụng
chính là:
* Tăng áp trong truyền tải điện năng đi xa.
* Giảm áp trong các hộ gia đình, chẳng hạn khi mắc vào cuộn thứ cấp của máy biến áp bộ điốt chỉnh lưu
ta
được bộ nạp.
4. Máy biến áp lí tưởng có lõi sắt gồm n nhánh:

2
1



2
1 ( 1) N
N
n
U
U


5. Nếu mỗi vòng dây ứng với x Vôn điện áp (x có đơn vị V/vòng) ta có U1 = N1x và U2 = N2x
Ngược lại nếu mỗi Vôn điện áp ứng với y vòng dây (y có đơn vị vòng/V) ta có N1 = U1.y và N2 = U2.y
6. Bài toán cuộn dây có n vòng bị quấn ngược (n << N): Máy biến áp gồm cuộn sơ cấp có N1 vòng dây
được mắc vào nguồn điện công suất điện áp hiệu dụng cần biến đổi U1, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây
(N1 ≠ N2)
và có điện áp hiệu dụng lấy ra là U2, cả hai cuộn được quấn trên cùng một lõi biến áp. - Nếu ở cuộn sơ
cấp có n vòng bị quấn ngược thì


2
1
2
12
N
Nn
U
U


- Nếu ở cuộn thứ cấp có n vòng bị quấn ngược thì
1


2
1
22
N
Nn
U
U


7. Khi tăng hay giảm số vòng 2 cuộn dây một lượng như nhau:
- Với máy tăng áp nếu ta tăng số vòng 2 cuộn dây một lượng như nhau thì hệ số tăng giảm áp


1
2
1
2
'U
U
U
U


- Với máy tăng áp nếu ta giảm số vòng 2 cuộn dây một lượng như nhau thì hệ số tăng giảm áp

1
2
1
2
'U


U
U
U


- Với máygiảm áp nếu ta tăng số vòng 2 cuộn dây một lượng như nhau thì hệ số tăng giảm áp

1


2
1
2
'U
U
U
U


- Với máy giảm áp nếu ta giảm số vòng 2 cuộn dây một lượng như nhau thì hệ số tăng giảm áp

1
2
1
2
'U
U
U
U



II) TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1. Bài toán truyền tải điện năng:
Gọi P là công suất phát từ nhà máy; U là điện áp hiệu dụng từ nhà máy; R là điện trở của dây tải điện ta
có P = UI.cos


U.cos
P
I

Công suất hao phí trên đường dây tải điện là: P= R.I2 = 2

2
(U.cos)
P
R (Với

S
lR)
 Công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế cần truyền tải. Tức là nếu tăng điện áp
truyền tải U lên n lần thì công suất hao phí giảm n

2
lần.

* Độ giảm thế trên dây: U = U1 – U2 = I.R
* Hiệu suất tải điện: H = P

P  P



.100%. Lưu ý: Với


S
l R   nếu khoảng cách từ nơi truyền điện đến nơi tiêu thụ là h thì độ dài dây dẫn là l = 2h (2

sợi dây)
2. Một số bài toán khác
- Khi truyền tải điện năng (có công suất không đổi) với điện áp U1 thì hiệu suất truyền tải H1, khi truyền
tải
điện năng với điện áp U2 thì hiệu suất truyền tải H2. Ta có công thức liên hệ sau: 2
1
2
2
2
1
1
1
U
U
H
H




- Điện năng truyền từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ với u, i luôn cùng pha. Biết công suất nơi tiêu thụ
điện



phải đảm bảo không đổi. Nếu điện áp tại nơi phát là U1 thì độ giảm áp trên đường dây tải U1 gấp n lần
điện
áp tại nơi tiêu thụ điện U (U1 = n.U) và hao phí truyền tải là P1. Nếu điện áp tại nơi phát là U2 thì hao
phí
truyền tải là P2 giảm a lần so với ban đầu (P1 = n.P2) khi đó ta có hệ thức:

(1 ) 1
2
an
an
U
U





- Một nhà máy phát điện gồm n tổ máy có cùng công suất P hoạt động đồng thời. Điện sản xuất ra được
đưa
lên đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất truyền tải là H. Khi có m một tổ máy hoạt động
bình
thường thì hiệu suất truyền tải là H’. Coi điện áp truyền tải, hệ số công suất truyền tải và điện trở đường
đường dây không đổi. Ta có hệ thức H’ = 1 +

n
m(H 1)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM



Câu 333 . Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng:
A. Từ trễ. B. Cảm ứng điện từ. C. Tự cảm D. Cộng hưởng điện từ. Câu 334 . Điều nào sau đây là sai khi nói
về cấu tạo của máy biến thế?
A. Biến thế có hai cuộn dây có số vòng khác nhau.
B. Biến thế có thể chỉ có một cuộn dây duy nhất.
C. Cuộn dây sơ cấp của biến thế mác vào nguồn điện, cuộn thứ cấp mắc vào tải tiêu thụ. D. Biến thế có
thể có hai cuộn dây có số vòng như nhau nhưng tiết diện dây phải khác nhau.
Câu 335 . Điều nào sau đây là sai khi nói về máy biến thế?
A. Máy biến thế là thiết bị cho phép thay đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều mà không làm thay
đổi

tần số của dòng điện.
B. Máy biến thế nào cũng có cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp, chúng có số vòng khác nhau.
C. Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Máy biến thế dùng để thay đổi hiệu
điện thế bởi vậy nó có thể thay đổi điện thế cả dòng xoay chiều và
dòng không đổi.
Câu 336 . Trong máy biến thế:
A. Cuộn sơ cấp là phần cảm, cuộn thứ cấp là phần ứng.
B. Cuộn sơ cấp là phần ứng, cuộn thứ cấp là phần cảm.
C. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là phần ứng, lõi thép là phần cảm.
D. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là phần cảm, lõi thép là phần ứng.
Câu 337 . Công thức nào dưới đây diễn tả đúng đối với máy biến thế không bị hao tổn năng lượng?
A.
1
2
1
2


U


U
I
I  B.

2
1
1
2
N
N
U
U
 C.

1
2
2
1
I
I
U
U
 D.


1
2
1
2
N


N
I
I

Câu 338 . Trong một máy biến thế số vòng dây và cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp
lần
lượt là N1, I1 và N2, I2. Khi bỏ qua hao phí điện năng trong máy biến thế, ta có:
A.

2
1
2
21




N
N
I I B.
1


2
21N
N
I  I C.
2
2
1


21




N
N
I I D.
2
1
21N
N
II

Câu 339 . Công thức nào dưới đây diễn tả đúng đối với máy biến thế không bị hao phí năng lượng?
A.
1
2


1
2
U
U
i
i  B.

2
1
1


2
N
N
u
u  C.

1
2
2
1
i
i
u
u  D.
2


1
1
2
N
N
I
I

Câu 340 . Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự hao phí năng lượng trong máy biến thế là do:
A. Hao phí năng lượng dưới dạng nhiệt năng toả ra ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế. B. Lõi
sắt có từ trở và gây dòng Fucô. C. Có sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ. D. Tất cả
các nguyên nhân nêu trong A, B, C.
Câu 341 . Trong sự truyền tải điện năng đi xa. Nếu gọi U1 là hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu dây nguồn,


U2 là
hiệu điện thế hiệu dụng cuối đường dây tải, R là điện trở tổng cộng của dây tải điện và I là cường độ hiệu
dụng trong dây thì độ giảm thế trên được dây được xác định:
A. U = U2 - U1 B. U = U2 - R.I C. U = U1 - R.I D. U = U1 - U2 = R.I
Câu 342 . Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự biến đổi hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua
máy
biến thế khi bỏ qua điện trở của các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp?
A. Dùng máy biến thế làm hiệu điện thế tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện tăng bấy nhiêu lần và
ngược lại. Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. B. Trong mọi điều kiện, máy biến thế
không tiêu thụ điện năng. Đó là tính chất ưu việt của máy biến thế. C. Máy biến thế có hiệu điện thế tăng
bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện giảm đi bấy nhiêu lần và ngược
lại.
D. Nếu hiệu điện thế lấy ra sử dụng lớn hơn hiệu điện thế đưa vào máy thì máy biến thế đó gọi là máy
tăng
thế


Câu 343 . Một máy biến thế lí tưởng dùng để truyền tải điện năng đi xa đặt ở nơi máy phát điện. Nếu
máy
này làm giảm hao phí điện năng khi truyền đi 100 lần thì:
A. Số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn của cuộn thứ cấp là 100 lần.
B. Cường độ dòng điện trên dây tải điện nhỏ hơn ở cuộn sơ cấp 100 lần.
C. Số vòng dây của cuộn sơ cấp nhỏ hơn của cuộn thứ cấp là 10 lần.
D. Tần số của điện áp hai đầu cuộn thứ cấp lớn hơn tần số của điện áp của cuộn sơ cấp 10 lần.
Câu 344 . Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 2200vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp với
điện
áp xoay chiều 220V - 50Hz khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V thì số vòng dây của
cuộn thứ cấp sẽ là:
A. 42 vòng. B. 30 vòng. C. 60 vòng. D. 85 vòng.
Câu 345 . Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là: 2200vòng và


120vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều 220V - 50Hz, khi đó điện áp hiệu dụng hai
đầu
cuộn thứ cấp để hở là:
A. 24V B. 12V C. 8,5V D. 17V
Câu 346 . Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu
điện
thế hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi
hao

phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A. 2000 B. 2200 C. 2500 D. 1100
Câu 347 . Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 6250 vòng và 1250 vòng, hiệu suất là
96%,
nhận một công suất là 10kW ở cuộn sơ cấp. Tính hiệu điện thế hai đầu thứ cấp biết hiệu điện thế hai
đầu cuộn


sơ cấp là 1000V. (Hiệu suất không ảnh hưởng đến hiệu điện thế).
A. U’ = 781V B. U’ = 200V C. U’ = 7810V D. U’ = 5000V
Câu 348 . Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 3000vòng, cuộn thứ cấp là 500vòng, máy
biến
thế được mắc vào mạng điện xopay chiều có tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng chạy
qua
cuộn thứ cấp là 12A thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn sơ cấp sẽ là:
A. 20A. B. 7,2A C. 72A D. 2A
Câu 349 . Một biến thế dùng trong máy thu vô tuyến điện có cuộn sơ cấp gồm 1000vòng mắc vào mạng
điện
127V và ba cuộn thứ cấp để lấy ra các điện áp 6,35V; 15V; 18,5V. Số vòng dây của mỗi cuộn thứ cấp là:
A. 71vòng; 167vòng; 207vòng. B. 71vòng; 167vòng; 146vòng.
C. 50vòng; 118vòng; 146vòng. D. 71vòng; 118vòng; 207vòng.


Câu 350 . Một biến thế có một cuộn sơ cấp gồm 1200 vòng mắc vào mạng điện 180V và ba cuộn thứ cấp
để
lấy ra các hiệu điện thế 6V, 12V và 18 V. Số vòng ở mỗi cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Chọn các kết quả
đúng
trong các kết quả dưới đây?
A. 40 vòng; 80 vòng và 120 vòng. B. 20 vòng; 40 vòng và 60 vòng
C. 10 vòng; 20 vòng và 30 vòng D. 30 vòng; 80 vòng và 120 vòng.
Câu 351 . Một máy biến thế dùng trong việc truyền tải điện năng đi xa đã làm giảm hao phí điện năng
100 lần.
Biết tổng số vòng dây ở các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là 1100 vòng. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ
cấp lần lượt là:
A. 1000 và 100. B. 100 và 1000. C. 110 và 990. D. 990 và 110.
Câu 352 . Một máy biến thế lý tưởng gồm cuộn thứ cấp có 100 vòng dây mắc vào điện trở thuần R =
100, cuộn sơ cấp có 1000 vòng dây mắc vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 200V.
Cường độ
dòng điện hiệu dụng qua điện trở là:


A. 0,5 A B. 2 A C. 0,2 A D. 1 A
Câu 353 . Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế lí
tưởng.
Khi điện áp U0 = 200V thì điện áp đo được ở hai đầu cuộn thứ cấp là 10 2 V. Nếu điện áp hai đầu cuộn
dây
thứ cấp có giá trị cực đại bằng 30 V thì điện áp đo được ở hai đầu cuộn dây sơ cấp bằng:
A. 300 V. B. 200 2 V. C. 300 2 V. D. 150 2 V.
Câu 354 . Đặt vào hai đầu cu ộn sơ cấp của máy biến áp M1 một điện áp xoay chiều có giá trị hh 200V.
Khi
nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở
hai đầu
cuộn thứ cấp của M2 để hở bằng 12,5V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp


của M1
thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp M2 để hở bằng 50 V. Bỏ qua mọi hao phí. M1 có tỉ số vòng
dây
cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp là:
A. 8 B. 4 C. 6 D. 15
Câu 355 . Một máy biến thế có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150vòng, cuộn thứ cấp có 300vòng. Hai
đầu
cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở thuần 100, độ tự cảm 318mH. Hệ số công suất mạch sơ
cấp
bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100V, tần số 50Hz. Tính cường
độ
hiệu dụng mạch sơ cấp.
A. 2,0A B. 2,5A C. 1,8A D. 1,5A
Câu 356 . Một máy biến thế có tỉ số vòng N1/N2 =5, hiệu suất 96% nhận một công suất 10(kW) ở cuộn sơ
cấp
và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8, thì cường độ dòng điện
chạy
trong cuộn thứ cấp là:


A. 60(A) B. 40(A) C. 50(A) D. 30(A).
Câu 357 . Một máy tăng áp lí tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là N1, ở cuộn thứ cấp là N2. Đặt vào
hai đầu
cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U1 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn
thứ cấp
là U2. Nếu đồng thời tăng thêm n vòng ở mỗi cuộn thì điện áp trên cuộn thứ cấp sẽ:
A. Lớn hơn U2 B. Nhỏ hơn U2 C. Bằng U2 D. Chưa kết luận được
Câu 358 . Một máy tăng áp lý tưởng có tỷ lệ số vòng dây giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là k

N


N

1
2
. Nếu ta
quấn thêm ở cuộn sơ cấp thêm n vòng dây thì để tỷ lệ tăng áp k không đổi cần quấn thêm ở cuộn thứ
cấp bao
nhiêu vòng dây?

A. n vòng B. n.k vòng C. n
k
vòng D. k
n
vòng.

Câu 359 . Một máy biến áp lí tưởng có hệ số tăng áp bằng 4 lần và điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là 600 V.


Nếu ta đồng thời quấn thêm ở cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp số vòng dây bằng 50% số vòn đã có của cuộn

cấp (N = 0,5N1). Hỏi khi đó điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
A. 600 V B. 450 V C. 900 V D. 1200 V
Câu 360 . Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì điện
áp ở
hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn sơ cấp, giảm số vòng cuộn thứ cấp
đi
100 vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 18V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn thứ cấp, giảm số
vòng
của cuộn sơ cấp đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp là 25V. Tính U.
A. 12,5V B. 10V C. 30V D. 40V


Câu 361 . Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì điện
áp ở
hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn sơ cấp, giảm số vòng cuộn thứ cấp
đi
100 vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 18V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn thứ cấp, giảm số
vòng
của cuộn sơ cấp đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp là 25V. Hỏi ban đầu khi chưa thay
đổi thì
máy biến thế có tác dụng gì?
A. Là máy hạ thế 2 lần. B. Là máy tăng thế 2 lần.
C. Là máy hạ thế 5 lần D. Là máy tăng thế 5 lần.
Câu 362 . Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay
chiều
có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứ
cấp,
nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây
thì


điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở
của
cuộn này bằng
A. 100V. B. 200V. C. 220V. D. 110V.
Câu 363 . Một máy biến áp có lõi sắt gồm n nhánh đối xứng nhưng chỉ có 2 nhánh là được quấn dây (mỗi
nhánh một cuộn dây có số vòng khác nhau). Coi hao phí của máy là rất nhỏ. Khi điện áp xoay chiều có giá
trị
hiệu dụng U mắc vào cuộn 1 (có số vòng N1) thì điện áp đo được ở cuộn 2 (có số vòng N2) để hở là U2.
Tính
U2 theo U, N1, N2 và n.
A.



2
1
21N
N U  U B.

1
2
21
n.N
N U  U C.

2
1
21
.N


n N U  U D.

1
2

2 1 (n 1).N
NUU




Câu 364 . Máy biến áp có lõi sắt gồm 3 nhánh đối xứng, có 3 cuộn dây quấn trên 3 nhánh lõi sắt, với số


vòng
lần lượt là N1 = 200 vòng, N2 = 100 vòng, N3 = 50 vòng. Người ta mắc vào 2 đầu cuộn N1 một điện áp
xoay
chiều có giá trị hiệu dụng ổn định là 200V, cuộn N2 và N3 cùng được mắc điện trở R = 10Ω. Coi hao phí
của
máy là rất nhỏ. Tính cường độ dòng điện lần lượt qua cuộn N2 và N3. A. I1 = 5A, I2 = 2,5A B. I1 = 10A, I2
= 5A C. I1 = 2,5A, I2 = 5A D. I1 = 7,5A, I2 = 2,5A
Câu 365 . Một máy biến áp lí tưởng, lõi sắt gồm 2 nhánh, cuộn sơ cấp có N1 = 1100 vòng được nối vào
điện
áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V. Thứ cấp gồm 2 cuộn quấn chồng lên nhau: N2 = 55vòng, N3 =
110vòng. Giữa hai đầu N2 đấu với điện trở R1 = 11Ω, giữa 2 đầu N3 đấu với điện trở R2 = 44 Ω. Cường
độ
dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp bằng:
A. 0,025A B. 0,1A C. 0,1125 A D. 0,15A
Câu 366 . Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 220 V xuống U2 = 110V với lõi không
phân


nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng trên mỗi vòng dây là
1,25
V/vòng. Người ta quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của
cuộn
sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 121V. Số vòng
dây bị
quấn ngược là:
A. 9 B. 8 C. 12 D. 10
Câu 367 . Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 250 V xuống U2 = 125V với lõi không
phân
nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng trên mỗi vòng dây là
1,25


V/vòng. Người ta quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của
cuộn
sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 250V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 139V. Số vòng
dây bị
quấn ngược là:
A. 9 B. 8 C. 12 D. 10
Câu 368 . Một học sinh quấn một máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp hai lần số vòng dây cuộn sơ
cấp.
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu
cuộn thứ cấp để hở là 1,92 U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp có 40 vòng dây bị quấn
ngược

chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí máy biến áp. Tổng số vòng dây đã được
quấn
trong máy biến áp này là:
A. 2000 vòng B. 3000 vòng C. 6000 vòng D. 1500 vòng
Câu 369 . Trong việc truyền tải điện năng đi xa, biện pháp để nào được dùng để giảm công suất hao phí
trên