Làm luyện tập sự phát triển của từ vựng

... CƠ BẢN 1. CẤU TẠO TỪ MỚI LÀ MỘT TRONG NHỮNG HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGa) Các từ ngữ mới thường được tạo ra bằng cách ghép các yếu tố có sẵn lại với nhau để tạo nên từ ngữ biểu thị những ... trinh bạch, ngọc.b) Từ mật độ các từ ngữ Hán Việt trong các đoạn trích trên, hãy rút ra nhận xét về việc mượn tiếng Hán.Gợi ý: Mượn tiếng Hán để làm giàu thêm vốn từ vựng của ta là hiện tượng ... em, gần đây có những từ ngữ mới nào được tạo ra trên cơ sở các từ ngữ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Thử giải thích nghĩa của các từ ngữ mới đó.Gợi ý:...

- Từ kinh tế hiện nay được hiểu là toàn bộ những hoạt dộng lao động sản xuất, trao đổi, mua bán của cải vật chất làm ra.

⇒ Kết luận: Nghĩa của từ biến đổi theo thời gian và sự phát triển của xã hội.

Câu 2 (trang 55 sgk Văn 9 Tập 1):

a,

- Xuân 1: danh từ chỉ thời gian đầu trong năm chuyển tiếp từ mùa đông sang mùa hạ (nghĩa gốc).

- Xuân 2: tính từ chỉ tuổi trẻ (nghĩa chuyển).

→ Nghĩa chuyển được hình thành theo phương thức ẩn dụ.

b.

- Tay 1: danh từ chỉ bộ phận cơ thể người, từ vai đến các ngón tay dùng để cầm, nắm (nghĩa gốc).

- Tay 2: chỉ người chuyên hoạt động, giỏi về một môn hay một nghề, một việc nào đó (nghĩa chuyển).

→ Nghĩa chuyển được hình thành theo phương thức hoán dụ.

II. Luyện tập

Câu 1 (trang 56 sgk Văn 9 Tập 1):

- Câu (a) chân được dùng theo nghĩa gốc.

- Câu (b) chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.

- Câu (c), (d) chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.

Câu 2 (trang 57 sgk Văn 9 Tập 1):

Từ trà trong các trường hợp Trà a - ti - sô, trà hả thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng) đều được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.

Câu 3 (trang 57 sgk Văn 9 Tập 1):

Các từ đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng là những dụng cụ đo có hình thức giống đồng hồ, được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ (dựa trên mối quan hệ giống nhau về hình thức).

Câu 4 (trang 57 sgk Văn 9 Tập 1):

- Từ Hội chứng bao gồm nhiều nghĩa:

   + Tập hợp các triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.Ví dụ: Hội chứng viêm màng não.

   + Tập hợp các sự kiện, hiện tượng cùng xuất hiện ở nhiều người, nhiều nơi của một tình trạng, một vấn đề xã hội.

- Từ Ngân hàng bao gồm nhiều nghĩa:

   + Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ về tiền tệ, tín dụng.

   + Kho lưu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thể để sử dụng khi cần.

- Từ sốt:

   + Tăng nhiệt độ quá mức của cơ thể so với mức bình thường (37 độ).

   + Tăng mạnh một cách đột ngột về nhu cầu, nhất thời về nhu cầu hay giá cả.

- Từ Vua:

   + Người đứng đầu nhà nước phong kiến.

   + Người được coi là nhất, không ai hơn.

   + Người độc quyền trong một ngành nghề nào đó.

Câu 5 (trang 57 sgk Văn 9 Tập 1):

Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng ẩn dụ.

Đây không được coi là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa bởi đây chỉ hiện tượng chuyển nghĩa tạm thời, chỉ có giá trị trong ngữ cảnh câu thơ này.

- Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.

- Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.

II. Soạn bài

Bài 1.

- Từ kinh tế trong bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” của Phan Bội Châu là hình thức nói tắt của kinh bang tế thế, có nghĩa là trị nước cứu đời.

- Ngày nay, kinh tế có thể hiểu là hoạt động của con người trong sản xuất, phân phối, sử dụng của cải vật chất.

→ Nghĩa của từ ngữ có sự thay đổi theo thời gian.

Bài 2.

a. Xuân: mùa đầu tiên trong năm, trước mùa hạ. (nghĩa gốc)

b. Xuân: lúc trẻ trung, thời tuổi trẻ. (nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ)

c. Tay: bộ phận cơ thể người từ vai đến các ngón, dùng để cầm ngắm, lao động. (nghĩa gốc)

d. Tay: người chuyên hoạt động hay giỏi về một nghề nào đó. (nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ)

II. Luyện tập

Bài 1. Từ “chân” được dùng với:

a. Nghĩa gốc.

b. Nghĩa chuyển (phương thức hoán dụ)

c. Nghĩa chuyển (phương thức ẩn dụ)

d. Nghĩa chuyển (phương thức ẩn dụ)

Bài 2.

- Cách dùng của từ “trà” trong: trà ati sô, trà hà thủ ô, trà sâm,… là cách dùng với nghĩa chuyển.

- Trà trong những cách dùng trên có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.

Bài 3. Những cách dùng: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… để chỉ những dụng cụ đo đếm có hình thức, chức năng giống đồng hồ.

Bài 4.

a.

- Hội chứng có nghĩa gốc là tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.

Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp rất phức tạp.

- Hội chứng có nghĩa chuyển là tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi.

Ví dụ: Lạm phát và thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế.

b.

- Ngân hàng có nghĩa gốc là tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.

Ví dụ: Ngân hàng Thương mại Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam,…

- Ngân hàng có nghĩa chuyển là kho lưu trữ dữ liệu.

Ví dụ: Ngân hàng đề thi, ngân hàng câu hỏi,…

c.

- Sốt có nghĩa gốc là tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.

Ví dụ: Anh ấy bị sốt cao quá.

- Sốt có nghĩa chuyển là trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, hàng hóa trở nên khan hiếm, giá cả tăng nhanh.

Ví dụ: Cơn sốt vàng đã giảm rất nhiều so với tuần trước.

d.

- Vua có nghĩa gốc là người đứng đầu nhà nước phong kiến.

Ví dụ: Vua Lí Thái Tổ đã quyết định dời đô từ Đại La về Thăng Long.

- Vua có nghĩa chuyển là người hay nhất, giỏi nhất trong một lĩnh vực nào đó như: kinh doanh, thể thao, nghệ thuật,…

Ví dụ: Vận động viên Nadal được mệnh danh là “Ông vua sân đất nện”.

Bài 5. Từ mặt trời trong câu thơ “Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” được dùng với phương thức ẩn dụ, ví Bác Hồ như mặt trời. Đây là cách miêu tả đặc biệt của tác giả, không thể coi là phát triển từ vựng dựa trên cơ sở nghĩa gốc.