Làm gì đấy vào chủ nhật tiếng anh là gì năm 2024
Spring is the beginning of a year. Around this time, the climate is still cold and humid. There are still some small drizzles outside but they seem not be able to stop the hundreds of colorful flowers blooming. Peach blossoms, apricot blossoms and lime trees are the most favorite plants for the Lunar New Year. Apricot blossom is yellow, peach blossom is pink, these color brighten up the sky. Spring arriving means that with New Year is coming. At this moment, everyone's heart is throbbing. The roads are filled with vehicles, everyone is happy, they go shopping to prepare for Tet holiday such as buying trees, clothes, foods.Traditionally, all of houses hang red sentences in front of the house, plant trees, wrap green cake to eat with melon onion. This is a characteris that only Vietnam has, leaves impression on the tourists. Children are especially happy to wear new clothes and receive red envelopes, are taken to visit the relatives. For me, the spring is so special, it carries so much love and happiness. Show
Dịch đoạn văn tả màu xuân Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm. Vào khoảng thời gian này, khí hậu vẫn còn se se lạnh, ẩm ướt. Ngoài trời vẫn còn một số cơn mưa phùn nhỏ nhưng dường như chúng không thể ngăn cản được trăm hoa đua nở rực rỡ sắc màu. Hoa đào, hoa mai và cây quất là những loại cây cảnh được ưa chuộng nhất vào dịp Tết. Hoa mai màu vàng, hoa đào màu hồng, nó làm bừng sáng cả một mảng trời. Xuân đến đồng nghĩa là tết về. Vào thời điểm này, lòng ai cũng rộn ràng. Những con đường chật kín xe cộ đi lại, ai ai cũng náo nức đi mua sắm đồ đạc cho năm mói, nào là cây cảnh, quần áo, thức ăn,... Theo truyền thống, nhà nào cũng treo câu đối đỏ trước cửa nhà, trồng cây nêu, gói bánh trưng xanh ăn với dưa hành. Đây là một nét rất đặc trưng mà chỉ Việt Nam mới có, hấp dẫn các khách du lịch phương xa. Đặc biệt những đứa trẻ thì vui mừng được mặc quần áo mới và nhận những phong bao lì xì đỏ thắm, được đưa đi thăm họ hàng gần xa. Đối với tôi mùa xuân thật đặc biệt, nó chất chở bao yêu thương và hạnh phúc. Mọi người đều mong đợi cuối tuần để được nghỉ ngơi, thư giãn. Vào khoảng giữa tuần, mọi người sẽ hỏi nhau về kế hoạch cuối tuần. Khi bạn quay trở lại trường hoặc nơi làm việc, bạn sẽ được hỏi cuối tuần vừa rồi như thế nào. Do vậy, Phrase Mix chia sẻ một số cách diễn đạt phù hợp để đối thoại về cuối tuần. Cuối tuần sắp tới Nếu muốn hỏi ai đó về cuối tuần sắp tới bằng tiếng Anh, bạn có thể dùng những câu hỏi quen thuộc như sau: - What are you doing this weekend? - Do you have anything going on this weekend? - Do you have any big plans for the weekend? - Do you have anything planned for this weekend? Các câu trên đều là hỏi người khác về kế hoạch cho dịp cuối tuần. Nếu bạn có sẵn kế hoạch, bạn có thể chia sẻ cho người khác: - I'm driving to Baltimore with a friend. (Tôi sẽ lái xe tới Baltimore với một người bạn). - I've got a date lined up. (Tôi vừa lên lịch hẹn hò). - Francine and I are taking the kids to the zoo. (Francine và tôi sẽ đưa bọn trẻ đi sở thú). Nếu không có kế hoạch nào, bạn có thể dùng những câu sau: - I don't have anything planned. (Tôi không có kế hoạch nào cả). - I'll probably just stay at home and relax. (Có lẽ tôi sẽ chỉ ở nhà và thư giãn). - I just want to sleep in! (Tôi chỉ muốn ngủ nướng!) Đôi khi, bạn không muốn hỏi sâu về kế hoạch của người khác, chỉ chúc họ cuối tuần vui vẻ và hẹn gặp lại: có lẽ là bộ từ vựng đơn giản, thông dụng và phù hợp với người học thuộc trình độ cơ bản. Chính vì vậy, đôi khi những người mới bắt đầu có thể sẽ bối rối về cách đọc, thậm chí đôi khi quên mất thứ 3 tiếng Anh, thứ 6 tiếng Anh,... được viết ra sao, cũng như cách sử dụng trong văn viết hay văn nói tại ngữ cảnh đời sống hàng ngày. Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của Langmaster để nắm bắt ngay tất tần tật về chủ điểm từ vựng, ngữ pháp này nhé! 1. Các thứ trong tiếng Anh: Từ vựng, phiên âm và cách viết tắt thông dụngĐôi khi, bạn thấy các thứ trong tuần bằng tiếng Anh xuất hiện trong văn bản nhưng quên mất cách phát âm đúng ra sao? Hay có khi nào bạn thấy bối rối với những từ viết tắt như THU, SUN, MON,... xuất hiện trong các cuốn lịch? Langmaster đã giúp bạn tổng hợp chi tiết lại trong bảng dưới đây, bạn nhớ lưu lại nhé!
Ngoài ra, bạn cần lưu ý thêm, các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 thường được gọi là “weekday” /ˈwiːkdeɪ/, còn thứ 7 và Chủ Nhật, hay hai ngày cuối tuần sẽ là “weekend” /ˌwiːkˈend/. Đồng thời, cả bảy ngày trong tuần sẽ được gọi chung là “days of the week” (Các ngày trong tuần). 2. Ghi nhớ dễ dàng hơn với bài hát các thứ trong tuần bằng tiếng AnhNhư các bạn đã biết, phương pháp học từ vựng qua bài hát sẽ hiệu quả hơn so với học từ vựng suông. Dưới đây là ca khúc “Days of the week” của Dr. Jean Feldman, bạn thử kết hợp việc nghe bài hát kết hợp với đọc lời để học từ và phát âm hiệu quả hơn. Sau đó, hãy thử chép chính tả lại lời khi nghe để nâng cao trình độ tiếng Anh nhé! “Days of the week. (Snap fingers twice.) Days of the week. (Snap fingers twice.) Days of the week. Days of the week. Days of the week. (Snap fingers twice.) There's Sunday and there's Monday, (Cross over right hand to tap left knee; then left hand to the right knee.) There's Tuesday and there's Wednesday, There's Thursday and there's Friday, And then there's Saturday.” Xem thêm bài viết về từ vựng: \=> BỘ 1500 TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT THEO CHỦ ĐỀ \=> TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ \=> TOP 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ 3. Cách viết các thứ trong tiếng Anh3.1. Cách viết thứ kèm ngày, tháng, năm3.1.1. Theo Anh - Anh
3.1.2. Theo Anh - Mỹ
2. Giới từ sử dụng với các thứ trong tiếng Anh2.1. Giới từ OnGiới từ On có thể đi kèm với tất cả các thứ trong tiếng Anh, cho cả khi viết các ngày đứng riêng lẻ hoặc đi theo cụm thứ, tháng, ngày, năm hoặc thứ, ngày, tháng, năm. Cụ thể như sau:
Ví dụ:
Ngoài ra, bạn có thể thêm ‘s’ vào sau các thứ trong câu để diễn tả hành động, sự việc lặp lại mỗi thứ đó. Ví dụ:
2.2. Giới từ EveryTương tự như cấu trúc “On + thứ(s)”, “Every + thứ" cũng dùng để thể hiện một hành động, sự việc lặp lại vào mỗi thứ đó hàng tuần. Cụ thể như sau:
Ví dụ:
3. Những cấu trúc câu hỏi - câu trả lời liên quan tới các thứ trong tiếng Anh3.1. Cấu trúc 1Câu hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy nhỉ?) Câu trả lời: It is + thứ. (Hôm nay là thứ …)
3.2. Cấu trúc 2Câu hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy nhỉ?) Câu trả lời: It's + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)
3.3. Cấu trúc 3Câu hỏi: What subjects do you have on + day? (Bạn có những môn gì vào thử …?) Câu trả lời: I have + .... (Tôi có môn …)
3.4. Cấu trúc 4Câu hỏi: Where do you have to go on + day? (Bạn phải đi đâu vào thứ … không?) Câu trả lời: On …, I have to go to … (Vào thứ …, tôi phải tới …)
3.5. Cấu trúc 5Câu hỏi: What do you have to do on + day? (Bạn phải làm gì vào thứ …?) Câu trả lời: On …, I have to + … (Vào thứ …, tôi phải …)
4. Thành ngữ sử dụng các thứ ngày tháng trong tiếng Anh
5. Nguồn gốc của các thứ trong tiếng Anh1. Sunday - Chủ nhậtMặc dù chúng ta thường lầm tưởng thứ Hai là ngày đầu tuần, tuy nhiên, Chủ nhật mới là khởi đầu của một tuần mới. Ngày này được đặt tên dựa trên tên của vị thần mặt trời. Trong tiếng La-tinh, "dies Solis" bao gồm "dies" (ngày) và "Solis" (Mặt trời). Do đó, khi chuyển thành tiếng Đức sẽ trở thành "Sunnon-dagaz". Về sau, từ này được lan truyền vào tiếng Anh và dần chuyển thành "Sunday". 2. Monday – Thứ HaiTương tự, thứ Hai cũng bắt nguồn từ tiếng La-tinh "dies Lunae" (Ngày Mặt trăng). Khi chuyển sang tiếng Anh cổ là Mon(an)dæg, sau đó trở thành "Monday" như hiện tại. 3. Tuesday - Thứ Ba"Tuesday" dựa trên tên của vị thần chiến tranh La Mã - Marstis. Trong ngôn ngữ La-tinh, ngày này được gọi là "dies Martis" và được chuyển thành tên khác là "Tiu" ở tiếng Đức. Thứ ba trong tiếng Anh lấy cảm hứng từ tên vị thần trong tiếng Đức thay vì tiếng La Mã và trở thành Tuesday như hiện nay. 4. Wednesday – Thứ TưTrong tiếng Đức, vị thần Mercury của La Mã trong tiếng Đức có tên là Woden. Vì thế, trong khi như người La Mã cổ đặt tên thứ Tư là "dies Mercurii", thì ngôn ngữ Đức cổ gọi là "Woden's day" là chuyển thành Wednesday trong tiếng Anh. 5. Thursday - Thứ NămJupiter, hay Jove, vị thần sấm sét và là vua của các vị thần La Mã. Vị thần này được người Nauy cổ đặt là "Thor" với hình tượng di chuyển trên bầu trời với cỗ xe dê kéo. Và trong người La-tinh đặt tên ngày của thần sấm sét là "dies Jovis", người Nauy xưa gọi là "Thor’s day". Lan truyền vào tiếng Anh, từ này này trở thành "Thursday". 6. Friday – Thứ SáuTrong tiếng La-tinh, thứ Sáu "dies Veneris" được đặt theo nữ thần Venus - vị thần của tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại La Mã. Mặc dù vậy, cũng có vị thần tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại Đức và Bắc Âu cổ mang tên là thần Frigg nên tiếng Đức gọi ngày thứ sáu là “Frije-dagaz”. Sau này, khi du nhập vào tiếng Anh, thứ Sáu trở thành “Friday”. 7. Saturday - Thứ BảySaturn là vị thần La Mã chuyên cai quản việc trồng trọt, nông nghiệp. Trong tiếng La-tinh, thứ Bảy được gọi là "dies Saturni". Khi chuyển thành tiếng Anh, ngày thứ Bảy từng được gọi là Ngày của thần Saturn (Saturn's Day) rồi dần chuyển thành Saturday như hiện nay. 6. Bài tập về các thứ trong tiếng Anh6.1. Bài tậpBài tập 1: Chọn True (Đúng) hoặc False (Sai) với các câu sau
Bài tập 2: Trả lời những câu hỏi sau
Bài tập 3: Dịch những thứ ngày tháng sau sang tiếng Anh
6.2. Đáp ánBài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp cho bạn những kiến thức quan trọng liên quan tới các thứ trong tiếng Anh. Giờ đây, bạn hẳn đã tự tin sử dụng những từ vựng và thành ngữ trên trong giao tiếp hàng ngày. Nếu bạn yêu thích những bài viết tương tự, nhớ thường xuyên cập nhật trên trang web hoặc kênh Youtube của Langmaster để tích lũy thêm thật nhiều vốn từ tiếng Anh nhé. Chúc bạn một ngày học tập, làm việc thật hiệu quả! |