Tháng 12, sau khi NHNN ra thông báo điều chỉnh trần lãi suất ngắn hạn, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh giảm lãi suất huy động ở nhiều kì hạn. Mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại quầy hiện nay lui về 8,4%/năm.
Sau những động thái điều chỉnh lãi suất liên tiếp của Ngân hàng Nhà nước [NHNN] vào cuối tháng 11, các ngân hàng thương mại đồng loạt điều chỉnh giảm lãi suất huy động ở nhiều kì hạn, đặc biệt là nhóm huy động ở kì hạn ngắn dưới 6 tháng.
Theo thống kê từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào ngày 3/12, mức lãi suất tiền gửi tại quầy cao nhất hiện nay là 8,4%/năm áp dụng tại VPBank đối với hình thức tiết kiệm phát lộc kì hạn từ 18 tháng trở lên [số tiền gửi từ 10 tỉ đồng trở lên] và tại Eximbank tại kì hạn 13 tháng [số tiền từ 100 tỉ đồng], 24 tháng, 36 tháng.
Nhóm các "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank thực hiện điều chỉnh giảm loạt lãi suất các kì hạn ngắn, mức lãi suất cao nhất tại nhóm này là 6,8%/năm.
Trong 30 ngân hàng khảo sát chỉ còn 8 ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi từ 8%/năm trong khi trước đó có tới 17 ngân hàng. Có thể kể đến các ngân hàng như NCB, ABBank [8,3%/năm]; VietBank, OCB, Ngân hàng Bản Việt [8,2%/năm]; Kienlongbank [8%/năm].
Đối với hình thức gửi online, lãi suất tiền gửi thường cao hơn biểu gửi tiết kiệm tại quầy 0,1 điểm %. Tuy nhiên, tại SCB, lãi suất tiền gửi tiết kiệm trực tuyến lại có sự chênh lệch rõ rệt có kì hạn lên đến hơn 1 điểm %.
Mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến cao nhất là 8,76%/năm tại SCB với kì hạn gửi 13, 15, 18 tháng và số tiền gửi từ 10 tỉ đồng trở lên, lĩnh lãi cuối kì.
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 12/2019
STT | Ngân hàng | Lãi suất cao nhất | Kì hạn gửi | Điều kiện khác |
1 | VPBank | 8,40% | Từ 18 tháng trở lên; TK Phát lộc Thịnh vượng | Từ 10 tỉ trở lên, |
2 | Eximbank | 8,40% | 13, 24, 36 tháng | Riêng 13 tháng gửi từ 100 tỉ trở lên |
3 | Ngân hàng Quốc dân [NCB] | 8,30% | 36 tháng | |
4 | ABBank | 8,30% | 13 tháng trở lên | Từ 500 tỉ trở lên |
5 | VietBank | 8,20% | 24, 36 tháng | |
6 | Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng | 500 tỉ đồng trở lên |
7 | Ngân hàng Bản Việt | 8,20% | 13 tháng | |
8 | Kienlongbank | 8,00% | 15, 18,24 tháng | |
9 | PVcomBank | 7,99% | Từ 12 tháng trở lên | Từ 500 tỉ trở lên |
10 | Ngân hàng Bắc Á | 7,95% | 13 tháng trở lên | |
11 | Sacombank | 7,90% | 13 tháng | Từ 100 tỉ trở lên |
12 | SHB | 7,90% | 13 tháng | CT riêng |
13 | ACB | 7,80% | Từ 18 tháng | Từ 5 tỉ trở lên |
14 | OceanBank | 7,80% | Từ 12 - 13 tháng | |
15 | Saigonbank | 7,70% | Từ 13 tháng trở lên | |
16 | SCB | 7,70% | 13, 15, 18 tháng | |
17 | VIB | 7,60% | Từ 18 tháng trở lên | Từ 100 triệu trở lên |
18 | MBBank | 7,60% | 24 tháng | Từ 200 tỉ trở lên |
19 | Ngân hàng Đông Á | 7,60% | Từ 13 tháng trở lên | |
20 | MSB | 7,60% | 24, 36 Tháng | Từ 1 tỉ trở lên |
21 | LienVietPostBank | 7,50% | 48, 60 tháng | |
22 | TPBank | 7,50% | 18, 36 tháng | |
23 | HDBank | 7,40% | 13, 18 tháng | |
24 | Ngân hàng Việt Á | 7,30% | Từ 13 tháng trở lên | |
25 | Techcombank | 7,10% | 18 tháng | Từ 3 tỉ trở lên, KH ưu tiên 50+ |
26 | SeABank | 6,95% | 36 tháng | |
27 | Agribank | 6,80% | 12 tháng trở lên | |
28 | VietinBank | 6,80% | Trên 36 tháng | |
29 | Vietcombank | 6,80% | Từ 12 tháng trở lên | |
30 | BIDV | 6,80% | 12 tháng |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp
Trúc Minh
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 1 năm hiện nay là 7,99%/năm áp dụng tại ngân hàng PVcomBank với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên, trong tháng trước con số này là 8,2%/năm.
Ảnh minh hoạ [Nguồn: depositphotos.com].
Theo biểu lãi suất mới nhất tại các ngân hàng vào đầu tháng 12, trong thời gian gần đây nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất ở nhiều kì hạn trong đó có kì hạn 12 tháng.
Theo số liệu từ 30 ngân hàng trong nước khảo sát, lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng [1 năm] dao động trong khoảng từ 6,1% đến 7,99%/năm, giảm so với khoảng từ 6,6%/năm tới 8,2%/năm trong tháng trước.
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 1 năm hiện nay là 7,99%/năm áp dụng tại ngân hàng PVcomBank với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên. Tiếp đó là Ngân hàng Quốc dân [NCB] với 7,98%/năm, không yêu cầu về số tiền gửi.
Ba ngân hàng khác có mức lãi suất huy động cao ở kì hạn này 7,9%/năm là Bac A Bank, VietBank và Ngân hàng Bản Việt [VietCapitalBank].
Trong khi đó, mức lãi suất thấp nhất xuất hiện ở Techcombank với 6,1%/năm áp dụng cho số tiền dưới 1 tỉ đồng, với số tiền gửi cao hơn lãi suất mà khách hàng được hưởng sẽ nhỉnh hơn từ 6,2% - 6,3%/năm.
Cùng nằm trong nhóm cuối bảng so sánh với Techcombank là sự góp mặt của MSB [lãi suất từ 6,7% - 6,8%/năm]; SeABank và 4 ngân hàng có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV [6,8%/năm].
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 12/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
2 | Ngân hàng Quốc dân [NCB] | - | 7,98% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,90% |
4 | VietBank | - | 7,90% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,90% |
6 | OceanBank | - | 7,80% |
7 | ABBank | - | 7,80% |
8 | Kienlongbank | - | 7,60% |
9 | Eximbank | - | 7,60% |
10 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,59% |
11 | SCB | - | 7,50% |
12 | MBBank | Từ 200 tỉ đồng | 7,40% |
13 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
14 | Ngân hàng OCB | - | 7,40% |
15 | Saigonbank | - | 7,40% |
16 | HDBank | - | 7,30% |
17 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
18 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,25% |
19 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
20 | TPBank | TK trường an lộc | 7,20% |
21 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,15% |
22 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,15% |
23 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,10% |
24 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
25 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
26 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 7,05% |
27 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,00% |
28 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
29 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
30 | Ngân hàng Việt Á | 7,00% | |
31 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,95% |
32 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
33 | Sacombank | - | 6,90% |
34 | Agribank | - | 6,80% |
35 | VietinBank | - | 6,80% |
36 | Vietcombank | - | 6,80% |
37 | BIDV | - | 6,80% |
38 | SeABank | - | 6,80% |
39 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,80% |
40 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,70% |
41 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,30% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,20% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,10% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp
Trúc Minh