Thủ đô Việt Nam hiện nay là thành phố Hà Nội. Sau đây là danh sách các kinh đô/thủ đô – hiểu theo nghĩa rộng – là các trung tâm chính trị của chính thể nhà nước trong lịch sử Việt Nam, và cả của các vương quốc cổ/cựu quốc gia từng tồn tại trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Phần này liệt kê các kinh đô/thủ đô trong lịch sử Việt Nam, theo trình tự thời gian. Các kinh đô được in đậm là các kinh đô độc lập của Việt Nam, còn các kinh đô được in nghiêng là các kinh đô trong giai đoạn Việt Nam bị nước khác đô hộ hoặc là bù nhìn của nước khác.
Ngoài ra còn có các kinh đô phụ tồn tại song song với kinh đô chính thức như:
Tập tin:Thành Cổ Loa [Co Loa Citadel].jpg Cổ Loa Cố đô là cách gọi tôn vinh những nơi từng là thủ đô chính thống trong lịch sử Việt Nam. Hiện ở Việt Nam có các nơi sau được gọi là cố đô gồm: đất tổ Phong Châu, cố đô Hoa Lư, cố đô Huế; với sự nhìn nhận và đánh giá lại về vương triều nhà Hồ, Thanh Hóa cũng được xem là một cố đô của Việt Nam. Cố đô Hoa Lư và cố đô Huế là 2 tên gọi thông dụng, thường thấy nhất.
Các di tích cố đô thường sở hữu một trong các danh hiệu UNESCO ở Việt Nam như Phong Châu có tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương là di sản văn hóa phi vật thể; Hoàng thành Thăng Long, cố đô Hoa Lư, thành nhà Hồ, quần thể di tích Cố đô Huế đều thuộc những vùng di sản thế giới.
Hiện nay Việt Nam có 5 tỉnh, thành được gọi là các "vùng kinh đô" gồm: Hà Nội, Phú Thọ, Ninh Bình, Thanh Hóa và Thừa Thiên Huế.[1] 5 vùng kinh đô này được ngành văn hóa cho phép tổ chức và tham gia nhiều sự kiện lớn như: cuộc thi người đẹp các vùng kinh đô, hiệp hội văn học nghệ thuật các vùng kinh đô, triển lãm ảnh ngũ đại cố đô của Việt Nam, Hành trình di sản thế giới... Năm du lịch Quốc gia 2015 diễn ra ở Thanh Hóa và các tỉnh, thành phố có Kinh đô cổ và di sản văn hoá thế giới có chuyên đề "Hành trình về Kinh đô cổ Việt Nam".[2]
Kinh đô/Thủ đô
Thời gian
Triều đại/Chế độ
Công trình
Địa điểm hiện tại
Phong Châu [nghi vấn]
2524 – 258 TCN
Hồng Bàng Thị – Hùng Vương
không rõ
Phú Thọ
Cổ Loa
257 – 208 TCN
Nhà Thục
Thành Cổ Loa
Huyện Đông Anh, Hà Nội
Phiên Ngung
207 – 111 TCN
Nhà Triệu
Cố cung Phiên Ngung
Thành phố Quảng Châu, Quảng Đông, Trung Quốc
Luy Lâu
111 – 106 TCN
Bắc thuộc lần 1
không rõ
Bắc Ninh
Quảng Tín
106 TCN – 40 SCN
không rõ
Thành phố Ngô Châu, Quảng Tây, Trung Quốc
Mê Linh
40 – 43
Hai Bà Trưng
không rõ
Huyện Mê Linh, Hà Nội
Quảng Tín
43 – 210
Bắc thuộc lần 2
không rõ
Thành phố Ngô Châu, Quảng Tây, Trung Quốc
Phiên Ngung
210 – 226?
Cung điện Phiên Ngung
Thành phố Quảng Châu, Quảng Đông, Trung Quốc
Long Biên
226? – 544
Thành Long Biên
Quận Long Biên, Hà Nội hoặc Bắc Ninh [đang tranh cãi]
Long Biên
544 – 602
Nhà Tiền Lý
Tô Lịch [đang tranh cãi]
226? – 544
Cửa sông Tô Lịch
Hà Nội
Giao Chỉ [huyện]
602 – 607?
Bắc thuộc lần 3
không rõ
Phía nam sông Đuống và sông Thái Bình
Tống Bình
607? – 713
không rõ
Hà Nội
Vạn An
713 – 722
Họ Mai
không rõ
Huyện Nam Đàn, Nghệ An
Tống Bình
722 – 779
Bắc thuộc lần 3
không rõ
Hà Nội
Tống Bình
779 – 791
Họ Phùng
Tống Bình
791 – 866
Bắc thuộc lần 3
Đại La
866 – 905
Thành Đại La
Quận Ba Đình, Hà Nội
Đại La
905 – 923 hoặc 930
Họ Khúc
931 – 938
Họ Dương và Họ Kiều
Cổ Loa
939 – 967
Nhà Ngô
Thành Cổ Loa
Huyện Đông Anh, Hà Nội
Hoa Lư
968 – 980
Nhà Đinh
Thành Hoa Lư
Ninh Bình
980 – 1009
Nhà Tiền Lê
1009 – 1010
Nhà Hậu Lý
Thăng Long
1010 – 1225
Hoàng thành Thăng Long
Hà Nội
1226 – 1440
Nhà Trần
Tây Đô
1400 – 1407
Nhà Hồ
Thành nhà Hồ
Huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
Mô Độ
1407 – 1409
Nhà Hậu Trần
không có
Huyện Yên Mô, Ninh Bình
Đông Quan
1407 – 1427
Bắc thuộc lần 4
Hoàng thành Thăng Long
Hà Nội
Đông Kinh
1428 – 1527
Nhà Hậu Lê – Lê sơ
1527 – 1592
Nhà Mạc – tiền kỳ
Vạn Lại
1533 – 1597
Nhà Hậu Lê – Lê trung hưng
Cung Vạn Lại
Huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa
Đông Kinh
1597 – 1789
Nhà Hậu Lê – Lê trung hưng
Hoàng thành Thăng Long
Hà Nội
1597 – 1787
Chúa Trịnh – Đàng Ngoài
Phủ chúa Trịnh
Phú Xuân
1678 – 1777
Chúa Nguyễn – Đàng Trong
Dinh chúa Nguyễn
Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Qui Nhơn
1778 – 1793
Nhà Tây Sơn
Thành Hoàng Đế
Thị xã An Nhơn, Bình Định
Phú Xuân
1786 – 1802
không rõ
Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Huế
1802 – 1945
Nhà Nguyễn
Kinh thành Huế
Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Sài Gòn
1887 – 1901
Pháp thuộc lần 1
Dinh Toàn Quyền Đông Dương
Thành phố Hồ Chí Minh
Hà Nội
1902 – 1945
Phủ Toàn Quyền Đông Dương
Hà Nội
Sài Gòn
1945
Nhật thuộc
Dinh Toàn Quyền
Thành phố Hồ Chí Minh
Huế
1945
Đế quốc Việt Nam
Kinh thành Huế
Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Hà Nội
1945 – 1976
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Phủ Chủ tịch
Hà Nội
Sài Gòn
1945 – 1954
Pháp thuộc lần 2
Dinh Toàn Quyền Đông Dương
Thành phố Hồ Chí Minh
1946 – 1949
Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ
Dinh Gia Long
1949 – 1955
Quốc gia Việt Nam
Dinh Norodom
1955 – 1975
Việt Nam Cộng hòa
Dinh Độc Lập
Tây Ninh
1969 – 1972
Cộng hòa miền Nam Việt Nam
Khu Di tích lịch sử Trung ương Cục miền Nam
Huyện Tân Biên, Tây Ninh
Lộc Ninh
1972 – 1973
Căn cứ Tà Thiết
Huyện Lộc Ninh, Bình Phước
Cam Lộ
1973 – 1975
Khu trụ sở Chính phủ Cách mạng Lâm thời
Huyện Cam Lộ, Quảng Trị
Sài Gòn
1975 – 1976
Dinh Độc Lập
Thành phố Hồ Chí Minh
Hà Nội
1976 – nay
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Phủ Chủ tịch
thủ đô hiện tại
Thủ đô/Kinh đô
Thời gian
quốc gia
Địa điểm ngày nay
Kandapurpura [Phật Thành]
192 – 605?
Lâm Ấp
Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Simhapura [Sư Tử Thành]
605? – 757
Lâm Ấp
Làng Trà Kiệu, Quảng Nam
Virapura [Hùng Tráng Thành]
757 – 875
Hoàn Vương [Panduranga]
Huyện Ninh Phước, Ninh Thuận
Indrapura [Lôi Điện Thành]
875 – 982
Chiêm Thành
Huyện Thăng Bình, Quảng Nam
Vijaya [Chà Bàn, Đồ Bàn]
982 – 1471
Chiêm Thành
Thị xã An Nhơn, Bình Định
Panduranga
1471 – 1832
Panduranga-Chăm Pa, sau là Thuận Thành Trấn
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận
Thủ đô/Kinh đô
Thời gian
quốc gia
Địa điểm ngày nay
Vyadhapura [Đặc Mục]
giai đoạn sơ khởi
Phù Nam
Prey Veng, Campuchia
Kottinagar [Cường Thịnh Thành]
Thế kỷ 2- Thế kỷ 7
Phù Nam
An Giang
Isanapura
613? – ?
Chân Lạp
Kampong Thom, Campuchia
Xieng Khouang
1369 – 1478
Bồn Man
Xiengkhuang, Lào
Pelei Agna [Thành phố Vĩ Đại]
1888-1890
Sedang
Kon Tum
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thủ_đô_Việt_Nam&oldid=68144783”