Kết quả của biểu thức quan hệ là giá trị

1. phép toán

Phép toán

Trong toán học

Trong pascal

Các phép toán số học với số nguyên

+, -, x, div[chia nguyên], mod[chia dư]

+, - , *, div, mod

Các phép toán số học với số thực

+, - , x, :

+, - , *, /

Các phép toán quan hệ

=, = ,

Các phép toán logic

Not, and , or

2. biểu thức và câu lệnh gán

a]      biểu thức số học:

            Biểu thức số học là biểu thức nhận được từ các hằng số, biến số và hàm số liên kết với nhau bằng các phép toán số học.

            Thứ tự thực hiện: trong ngoặc thực hiện trước ngoài ngoặc thực hiện sau. Đối với biểu thức không có ngoặc thì : nhân, chia, div, mod thực hiện trước, cộng, trừthực hiện sau

Chú ý: nếu trong biểu thức chứa 1 hằng hay biến kiểu thực thì ta có biểu thức số học thực, giá trị biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

b]      hàm số học chuẩn:

cú pháp:

VD: sqrt[4]; sqr[2];

KL: bản thân hàm chuẩn cũng là một biểu thức số học và có thể tham gia vào biểu thức số học như 1 toán hạng [giống hằng và biến].

c]      biểu thức quan hệ:

            Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ

biểu thức quan hệ có dạng:

;

Trong đó: BT1 và BT2 cùng là xâu hoặc biểu thức số học

Trình tự thực hiện:

- Tính giá trị biểu thức

- Thực hiện phép toán quan hệ

à kêt quả của biểu thức quan hệ là kiểu logic

d]      biểu thức logic:

            Biểu thức logic đơn giản là biến hoặc hằng logic.

            Biểu thức logic là các biểu thức logic đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán logic.

            Giá trị của biểu thức logic là: true hoặc false

VD: not[x>1] thể hiện phát biểu “x không lớn hơn 1” ó biểu thức quan hệ x=4] and [x B] or [[X + 1] > Y][5 > 2] and [[3 + 2] < 4]

[x >= 5] and [x Not[x < 1]Kết quả của biểu thức logic là true hoặcfalse. 5. Biểu thức logic

Ví dụ: 5 ngữ lập trình.Điền vào bảng chân trị sau:A0011B0101A and BA or BNot ANot B1: true, 0: false 6. Câu lệnh gánCấu trúc:

:= ;Ví dụ: x := 4 + 8;x := [-b+sqrt[b*b-4*a*c]]/[2*a]z := z – 1;x := x + 1;Chức năng của lệnh gán:- Tính giá trị của biểu thức.- Gán giá trị tính được vào tên biến. Một số chú ý khi sử dụng lệnh gánPhải viết đúng kí hiệu lệnh gán. TrongPascal, dấu hai chấm phải viết liền kí hiệudấu bằng[ := ].Biểu thức bên phải cần được giá trị trướckhi gán.Kiểu của giá trị biểu thức bên phải dấu gánphải phù hợp với kiểu dữ liệu của biến. Củng cốCác phép toán trong Pascal: số học, quanhệ, logic.Các biểu thức trong Pascal: số học, quan hệ,logic.Cấu trúc lệnh gán trong Pascal:Tên biến := Tên biểu thức; Bài tập về nhàLàm bài tập 6, 7, 8 SGK trang 35, 36.Xem lại bài lý thuyết.Xem trước bài 7-Các thủ tục chuẩn vào/rađơn giản và bài 8-Soạn thảo, dịch, thực hiệnvà hiệu chỉnh chương trình.Xem phụ lục A SGK trang 121.

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 11: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

1. Phép toán

Tương tự trong toán học, trong các ngôn ngữ lập trình đều có những phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, …

Các phép toán bao gồm các phép toán số học, cá phép toán quan hệ, các phép toán logic.

Trong bài này ta sẽ kí hiệu như sau: Phép toán [Phép toán trong Pascal].

Ví dụ: Phép cộng [+] nghĩa là phép cộng trong pascal sử dụng kí hiệu + .

– Các phép toán số học:

   + Với các số nguyên: Cộng[+], Trừ[-], Nhân[*], Chia lấy nguyên[div], Chia lấy phần dư[mod].

   + Với các sô thực: Cộng[+], Trừ[-], Nhân[*], Chia[/].

– Các phép toán quan hệ:

   + Nhỏ hơn[=], Bằng[=], Khác[].

– Các phép toán logic:

   + Phủ định [not], Hoặc[or], Và[And].

Kết quả các phép toán quan hệ cho giá trị logic

Ví dụ: 56 cho giá trị sai [FALSE].

Các phép toán logic để tạo ra các biểu thưc phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

Ví dụ: 5 = x [Biến 5 < x < = 10]

2. Biểu thức số học

Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số, một hằng, các biến kiểu số, các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn các phép toán, các dấu ngoặc tròn.

Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, nếu không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua phải, theo thứ tự các phép toán nhân [*] , chia [/], chia lấy nguyên [div], chia lấy dư [mod] thực hiện trước và các phép toán cộng [+], trừ [-], thực hiện sau.

Chú ý không bỏ dấu * trong tích

Ví dụ:

5a+6b chuyển sang pascal sẽ là 5*a+6*b.

chuyển sang pascal sẽ là x*y/z.

Ax2 chuyển sang pascal sẽ là A*x*x.

Note:

+ Nếu biểu thức chứa một hằng hay một biến kiểu thực thì giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

Ví dụ: A+B

Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

3. Hàm số học chuẩn

Để lập trình dễ càng, các ngôn ngữ lập trình đều chứ một số chương trình tính giá trị những hàm toán học thường dung. Được gọi là hàm số học chuẩn. Đối số của hàm được đặt trong dấu [] và sau tên hàm.

Ví dụ:

Sqr[X] nếu X là kiểu số thực thì đối số là số thực, nếu X là kiểu số nguyên thì đối số là số nguyên.

Các hàm có thể tham gia vào biểu thức số học như một toán hạng .

Ví dụ:

Sqr[x]+Abs[x] = x*x+|x|.

4. Biểu thức quan hệ

Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ.

Biểu thức quan hệ có dạng:

Trong đó biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng là xâu hoặc cùng là biểu thức số học

Ví dụ:

X

Chủ Đề