Giá trị của biểu thức 48 chia tích của 2 và 4 là

1. Khái niệm về biểu thức và giá trị của biểu thức:

Biểu thức số học bao gồm các số được nối với nhau bởi các phép tính.

Giá trị của biểu thức: Là kết quả sau khi thực hiện các phép tính trong biểu thức.

2. Các dạng biểu thức và thứ tự thực hiện phép tính:

- Biểu thức chỉ chứa các phép tính cùng mức độ ưu tiên: Cộng, trừ hoặc nhân, chia: Thực hiện phép tính từ trái sang phải.

- Biểu thức chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia:

Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau;

- Biểu thức chứa dấu ngoặc [ ] :

Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

B. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức:

a] 93 : 3 x 7                                b] 15 x 7 : 5

Hướng dẫn:

a] 93 : 3 x 7 = 31 x 7 = 217

b] 15 x 7 : 5 = 105 : 5 = 21

Ví dụ 2: Viết các biểu thức sau và tính giá trị các biểu thức đó:

a] Tính tích của 15 và 4 rồi cộng với 42.

b] Tính tổng của 98 và 37 rồi trừ đi 74.

Hướng dẫn:

a] 15 x 4 + 42 = 60 + 42 = 102.

b] 98 + 37 - 74 = 135 - 74 = 61.

Ví dụ 3: Em hái được 12 bông hoa, chị hái được 13 bông hoa. Sau đó cả hai chị em gói số hoa vừa hái thành 5 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu bông hoa?

Hướng dẫn:

Em và chị hái được số hoa là:

12 + 13 = 25 [bông]

Mỗi bó hoa có số bông là:

25 : 5 = 5 [bông]

Đáp số: 5 bông.

Ví dụ 4: Tính giá trị các biểu thức sau:

a] 99927 : [10248:8 – 1272]

b] [10356×5 – 780] : 6

Hướng dẫn:

a] 99927 : [10248:8 – 1272] = 99927 : [1281 - 1272] = 99927 : 9 = 11103.

b] [10356×5 – 780] : 6 = [51780 - 780] : 6 = 51000 : 6 = 8500

Ví dụ 5: Tính nhanh giá trị của biểu thức:

a] 52 + 37 + 48 + 63

b] 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

Hướng dẫn:

a] 52 + 37 + 48 + 63

= 52 + 48 + 37 + 63

= 100 + 100

= 200

b] 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

= 24 x [5+3+2]

= 24 x 10

= 240

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Viết các biểu thức sau và tính giá trị các biểu thức đó:

a] Tính thương của 90 và 5 rồi cộng với 72.

b] Tính tích của 63 và 4 rồi chia cho 3.

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a] [4672 + 3583] : 5

b] 4672 – [3583 – 193]

Bài 3: Tìm một số biết lấy số đó nhân với 7 rồi cộng với 39 thì được một biểu thức có giá trị bằng 900.

Bài 4: Cho biểu thức 5 x 6 + 48 : 3. Hãy đặt dấu ngoặc đơn vào biểu thức trên để được kết quả bằng 90.

Bài 5: Thêm dấu ngoặc đơn vào các biểu thức sau để được biểu thức mới có giá trị bằng 130.

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 15 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 16

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a] Diện tích miếng bìa hình vuông là:

36$cm^{2}$ [S]     64$cm^{2}$ [Đ]     128$cm^{2}$ [S]

b] Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

82$cm^{2}$ [S]      288$cm^{2}$ [Đ]     369$cm^{2}$ [S]

2. 

Điền dấu [] vào chỗ chấm:

a]  B. 4786 + 1254 = 6040

b] A. 50008 - 10000 >. 14754 + 23680

3. 

Tính giá trị của biểu thức:

a] Giá trị của biểu thức là: 17993 [X]

b] Giá trị của biểu thức là: 1241 [X]

c] Giá trị của biểu thức là: 170 [X]

Phần II

1. 

a] 18975 --[: 5]--> 3795 --[x 6]--> 22770 --[- 1484]--> 21286

b] 7865 --[+ 3683]--> 11548 --[: 2]--> 5774 --[x 6]--> 34644

2. 

a] 94 cộng với 76 rồi chia cho 5

[94 + 76] : 5 = 34

b] 124 cộng với tích của 48 và 5

124 + 48 x 5 = 364

c] 2736 chia cho hiệu của 8 và 2

2736 : [8 - 2] = 456

d] 755 chia cho thương của 10 và 2

755 : [10 : 2] = 151

3. a] Viết số lớn nhất có đủ bốn chữ số: 0, 2, 4, 6: 6420

Viết số bé nhất có đủ năm chữ số: 2, 0, 1, 4, 5: 10245

b] Tính tổng hai số trên: 6420 + 10245 = 16665

4.  Bài giải:

Lúc đầu trong kho chứa số kg gạo là:

984 + 12130 + 14500 = 27614 [kg]

Đáp số: 27614 kg gạo.

§79. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA Biểu THỨC [tiếp theo] GHI NHỚ: Nếu trong biểu thức có cóc phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trưởc; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. ❖ Bàil Tính giá trị của biểu thức: 41 X 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 -6 = 87 30 X 8 + 50 = 240 + 50 = 290 69 + 20 X 4 = 69 + 80 = 149 ❖ Bài 2 Dứng ghi D, sai ghi S: a] 37 -5x5 = 12 c b] 13x3 -2 = 13 180 : 6 + 30 = 60 □ ISO + 30 : 6 = 35 30 + 60 x2 = 150 c 30 + 60 X 2 = 180 1 282 - 100 : 2 = 91 □ 282 - 100 : 2 = 232 Bàí giải a] 37 - 5 X 5 = 12 Đ b] 13 X 3 - 2 =13 a 180 : 6 + 30 = 60 —Đ- 180 + 30 : 6 = 35 0 30 + 60 X 2 = 150 n 30 + 60 X 2 = 180 0 282 - 100 : 2 = 91 Ãl 282 - 100 : 2 = 232 Đ ❖ Bài 3 Mẹ hái được GO quả táo, chị hái dược 35 quá táo. số táo của cả mẹ và chị dược xếp dều vào 5 hộp. Hói mỗi hộp có bao nhiêu quá táo? Tóm tắt: 5 hộp : 60 quả táo + 35 quả táo 1 hộp : ...qua táo? Bài gíảí Sô' quả táo của mẹ và chị hái được là: 60 + 35 = 95 [quả] Số quả táo mỗi hộp có là: 95 : 5 = 19 [quả] Đáp số: 19 quả táo & Bài 4 BÀI TẬP BỔ SUNG Khôĩig tính giá trị của biểu thức, hãy điền dấu [>,

Chủ Đề