Hướng dẫn nộp đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2024

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định nêu trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng BTC

(Khoản 5 Điều 3, khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019)

2. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân

Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế đăng ký mã số thuế có thể thực hiện theo 02 cách sau:

Cách 1: Đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp

Giai đoạn 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy vào các đối tượng khác nhau mà hồ sơ đăng ký thuế sẽ có một số giấy tờ kèm theo, cụ thể:

(1) Cá nhân làm việc tại tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

- Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;

Hướng dẫn nộp đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2024
Mẫu số 05-ĐK-TCT

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;

+ Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

(2) Cá nhân làm việc cho tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

- Giấy tờ quy định tại trường hợp (1)

- Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.

(3) Cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

(Ví dụ, nghĩa vụ đóng thuế đất chưa có mã số thuế, chuyển nhượng bất động sản,..)

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể:

- Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;

- Các giấy tờ khác có liên quan.

Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ CCCD, Giấy CMND đối với người Việt Nam; Hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.

Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.

(4) Cá nhân thuộc trường hợp khác đăng ký thuế tại nơi cư trú

Hồ sơ đăng ký thuế gồm những giấy tờ được quy định tại đối tượng (1)

Giai đoạn 2: Tiếp nhận hồ sơ

Công chức tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế

Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.

Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế

Giai đoạn 3: Trả kết quả

Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.

Giai đoạn 4 (nếu có): Kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế

Trong quá trình kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lực II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

(Điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC)

Cách 2: Đăng ký mã số thuế cá nhân online

Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Hướng dẫn nộp đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2024

Bước 2: Đăng nhập

Tại “Trang chủ” chọn mục tương ứng với đối tượng. Tại đây cá nhân thực hiện đăng ký chọn mục “Cá nhân”

Hướng dẫn nộp đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2024

Bước 3: Chọn Mục “Đăng ký thuế lần đầu”

Hướng dẫn nộp đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2024

Bước 4: Tại góc trên bên trái chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”

Hướng dẫn nộp đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2024

Bước 5: Chọn đối tượng

Tại đây người dân thực hiện chọn đối tượng tương ứng để xác định hồ sơ và thông tin cần điền

Hướng dẫn nộp đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2024

Bước 6: Điền thông tin theo yêu cầu và chọn “Tiếp tục”

Hướng dẫn nộp đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2024

Bước 7: Điền thông tin theo Mẫu

Hướng dẫn nộp đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2024

Bước 8: Sau khi điền xong thông tin người dân chọn mục “Hoàn thành kê khai”

Hướng dẫn nộp đăng ký mã số thuế cá nhân năm 2024

Ngọc Nhi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Đi đăng ký mã số thuế cá nhân cần những gì?

Để đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan Thuế. Bạn cần nộp hồ sơ gồm tờ khai đăng ký thuế và bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu tại Cục Thuế nơi bạn làm việc hoặc sinh sống. Bạn sẽ nhận được mã số thuế sau khi hồ sơ được xử lý.

Những ai phải đăng ký mã số thuế cá nhân?

Các đối tượng phải đăng ký mã số thuế cá nhân theo quy định của pháp luật gồm:.

Các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân chi trả thu nhập;.

Những cá nhân có thu nhập thuộc thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007;.

Cá nhân có người phụ thuộc hoặc là người phụ thuộc..

Mã số thuế do ai đăng ký?

Mặc dù Thông tư 105/2020/TT-BTC không nêu định nghĩa mã số thuế như Thông tư 95/2016/TT-BTC nhưng căn cứ vào thực tế mã số thuế mà người nộp thuế được cấp thì mã số thuế được hiểu như sau: Mã số thuế (tax identification numbers) là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định.

Đăng ký mã số thuế cá nhân online Mất bao lâu?

Đồng thời, căn cứ Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021, thì thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân online là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định.