Hướng dẫn làm tạm trú
Thủ tục đăng ký tạm trú Tại Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thủ tục hành chính quan trọng đối với những cá nhân đến làm ăn và sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh. Những thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm những gì, THỜI GIAN làm thủ tục mất bao lâu, và sẽ bị chế tài như thế nào nếu một cá nhân không làm. Bài viết dưới đây sẽ giải thích cụ thể hơn về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh. Show
Đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh >> Xem thêm: Những Quy Định Mới Về Thường Trú, Tạm Trú 2021 Sổ tạm trú là gì, tại sao lại cần làm sổ tạm trú?Sổ tạm trú là giấy tờ chứng nhận nơi sinh sống lưu trú khác với nơi đăng ký thường trú của chủ sổ. Nơi tạm trú của công dân là nơi cư trú ngoài địa chỉ thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Hay nói cách khác đây là chỗ ở tạm thời để phục vụ cho việc học tập, lao động… Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Cư trú 2006 sửa đổi và bổ sung năm 2013 quy định rằng: Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú. Bên cạnh đó việc đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh còn có thể giúp chúng ta có điều kiện để mua xe trả góp, mua nhà trả góp, đăng ký cho con đi học… Điều kiện thực hiện tạm trúTheo Điều 27 Luật cư trú năm 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
Điều kiện thực hiện tạm trú Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú tại TP HCMTheo Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
Theo khoản 2 Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký tạm trú như sau:
Chuyển đổi sổ tạm trú sang hồ sơ điện tửTheo quy định của Luật cư trú 2020 và thông tư 55/2021/TT-BCA quy định:
>>Xem thêm: Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiềnTheo Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP khi đi chuyển đến địa phương khác mà không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Lệ phí đăng ký tạm trúCăn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức lệ phí đăng ký hộ khẩu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Không còn điều kiện riêng khi nhập khẩu tại TP. Hồ Chí MinhMột trong những điểm nổi bật của Luật cư trú 2020 là không còn quy định về các điều kiện riêng khi muốn nhập khẩu tại các thành phố trực thuộc Trung ương như TP. Hồ Chí Minh. Đồng nghĩa công dân khi muốn đăng ký thường trú vài TP. Hồ Chí Minh thì không còn bị phân biệt về điều kiện đó mà áp dụng quy định chung, thống nhất trên toàn quốc như quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020:
Nhìn chung, quy định này đã tạo nên sự bình đẳng trong việc quản lý cư trú của mọi công dân. >> Xem thêm: HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ TẠI TPHCM. Thời hạn đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trên đây là bài viết của chúng tôi về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu bạn đọc có thắc mắc về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh hay những vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh vui lòng liên hệ với Công ty Luật Long Phan PMT qua số HOTLINE: 1900.63.63.87 để được Tư vấn pháp luật hành chính và hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn! *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: hoặc .
Đăng ký tạm trú tạm vắng là nghĩa vụ và đồng thời mang lại nhiều thuận lợi cho cá nhân khi chuyển sang địa bàn khác sinh sống, làm việc, học tập. Thông thường việc đăng ký tạm trú thường được người cho thuê nhà đăng ký. Nhưng cũng có nhiều trường hợp bạn phải tự mình chuẩn bị hồ sơ, tự đăng ký với Công an địa phương. Vì sao phải đăng ký tạm trú tạm vắng? Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú online và trực tiếp bao gồm những gì? Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết theo quy trình mới của năm 2022.
Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ. Thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Luật cư trú Luật 81/2006/QH11 sửa đổi bổ sung Luật 36/2013/QH13 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn như: Nghị định 31/2014/NĐ-CP; Thông tư 36/2014/TT-BCA; Thông tư 35/2014/TT-BCA Việc đăng ký tạm trú mang lại nhiều lợi ích trực tiếp cho công dân để đáp ứng tốt yêu cầu công việc, học tập của bản thân, cho con cái đến trường, làm thủ tục vay vốn ngân hàng hoặc vay tiêu dùng, thủ tục mua hàng trả góp… Về phía Nhà nước, đăng ký tạm trú tạm vắng giúp cho cơ quan chức năng có thể kiểm soát tốt dân số của địa phương và theo dõi nhu cầu chuyển dịch cơ cấu dân số nơi thành thị và nông thôn… Đồng thời đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn cư trú. 3. Các loại sổ tạm trúSổ tạm trú có 2 loại:
4. Quy trình và thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng năm 2022Quy trình đăng ký tạm trú tạm vắng được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 35/2014/TT-BCA như sau: Hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng
5. Hướng dẫn cách đăng ký tạm trú, tạm vắng online năm 2022Bước 1: Truy cập vào cổng dịch vụ công quản lý về cư trú TẠI ĐÂY. Vào ô “Đăng nhập” và tiến hành đăng ký tạm trú tạm vắng ONLINE.
Bước 2: Sau khi đăng nhập, bạn sẽ đến màn hình với 2 lựa chọn tài khoản cho bạn là “Tài khoản cơ sở cho thuê lưu trú” và “Tài khoản Cổng DVC Quốc Gia”. Bạn chọn đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia để tiếp tục.
Bước 3: Màn hình hiển thị “Cổng dịch vụ công quốc gia”.Nếu chưa có tài khoản thì nhấn “Đăng ký” để đăng ký tài khoản. Còn nếu đã có sẵn tài khoản thì bạn tiến hành điền đầy đủ thông tin tại màn hình dưới đây và đăng nhập để vào hệ thống.
Bước 4: Sau khi đăng nhập tài khoản thành công, mẫu đăng ký tạm trú sẽ được hiển thị như hình bên dưới. Nếu bạn muốn đăng ký tạm trú tạm vắng ONLINE thì điền đầy đủ thông tin vào mẫu dưới.
Khai báo đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trú Lưu ý: Các thông tin có dấu (*) là thông tin bắt buộc phải nhập - Tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã: Khai báo nơi công dân dự định đăng ký tạm trú. Khi chọn đầy đủ 03 mục này, mục Cơ quan thực hiện sẽ được điền tự động (công dân không được lựa chọn); - Mục Thủ tục: Chọn thủ tục hành chính bạn yêu cầu thực hiện. Nếu đăng ký tạm trú, chọn mục Đăng ký tạm trú. Nếu đăng ký lập hộ mới thì tích chọn mục này; nếu đăng ký tạm trú vào hộ khác thì không chọn. - Mục Tạm trú từ ngày và Tạm trú đến ngày: Điền thời gian dự định đăng ký tạm trú; - Mục Người khai báo là người thay đổi: Nếu tích chọn mục này, những thông tin của tài khoản sẽ tự động nhập vào thông tin người thay đổi. Nếu chưa có thông tin, hệ thống không cho phép chọn và sẽ thông báo: ... đề nghị công dân đến cơ quan đăng ký quản lý cư trú để thực hiện cập nhật bổ sung thông tin. - Họ tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Số Định danh cá nhân (CCCD)/CMND; Nơi thường trú; Nơi ở hiện tại: Khai báo thông tin của người đăng ký tạm trú - Họ tên chủ hộ; Quan hệ với chủ hộ; Số ĐDCN (CCCD) /CMND chủ hộ: Tên, thông tin người đứng tên chủ hộ trên đăng ký tạm trú; mối quan hệ người đăng ký với chủ hộ; - Nội dung đề nghị: Hệ thống sẽ nhảy tự động từ lựa chọn ở mục Thủ tục và Trường hợp phía trên. Tuy nhiên, mục này, người yêu cầu có thể thay đổi được. - Mục Nơi đề nghị đăng ký tạm trú: Người đề nghị điền địa chỉ đăng ký tạm trú. Thông tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã được nhập tự động dựa vào thông tin đã khai báo phía trên. - Mục Hồ sơ đính kèm: Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Bạn có loại giấy tờ bản gốc hay bản sao hay bản chứng thực thì lựa chọn và tải lên bằng cách ấn nút Chọn tệp. Nếu cần tải lên giấy tờ khác chọn mục Thêm mới. Chẳng hạn, nếu đăng ký theo danh sách cần tải lên văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú. - Thông tin nhận kết quả giải quyết: Chọn 01 trong 03 hình thức: Trực tiếp, qua email, qua Cổng thông tin (Chọn mục này như nào ảnh hưởng đến việc tra cứu kết quả; Nên chọn qua Cổng thông tin hoặc email để tránh mất thời gian đi lại). Bước 5: Khi bạn điền thông tin xong, chọn vào ô “Lưu và gửi hồ sơ” là xong và cơ quan chức năng sẽ tiến hành xác minh thông tin và giải quyết hồ sơ
Bước 6: Nhận kết quả giải quyết Sau khi gửi hồ sơ đi, người dân cần đợi thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan chức năng trách nhiệm giải quyết trong 03 ngày làm việc. Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú. 6. Quy trình làm thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng cho người thuê nhàQuy trình nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng Bước 1: Chuẩn bi hồ sơ: Người cho thuê hoặc người đi thuê chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ như trên Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ xét duyệt: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ có nghĩa vụ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú. Tại đây, có 3 trường hợp:
Bước 3: Nhận kết quả: Đến cơ quan theo ngày ghi trên phiếu hẹn để nộp biên lai và nhận kết quả.
Lệ phí cấp sổ tạm trú/ giấy xác nhận tạm trú được quy định bởi Hội đồng nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương. Riêng các huyện, thị xã, mức lệ phí chỉ bằng một nửa lệ phí tại các quận. Cơ quan nào tiếp nhận thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng? Cơ quan thực hiện việc tiếp nhận và xử lý yêu cầu đăng ký tạm trú tạm vắng là Công an xã/ phường/ thị trấn nơi công dân sinh sống. Không có cơ quan ủy quyền thực hiện chức năng này. Thời gian cấp tạm trú là bao lâu? Trong khoảng thời gian 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người đăng ký tạm trú, trưởng công an xã, phường, thị trấn phải cấp sổ tạm trú cho người đăng ký tạm trú. Sổ tạm trú có thời hạn tối đa là 2 năm kể từ ngày cấp. Theo quy định, công dân nếu còn tiếp tục sinh sống tại nơi đó thì phỉ làm thủ tục gia hạn sổ trong vòng 30 ngày trước ngày hết hạn. 7. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài năm 2022Người cho thuê nhà hoặc các cơ sở lưu trú cũa người nước ngoài bao gồm: khách sạn; nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập; cơ sở khám, chữa bệnh; nhà riêng… Dù bất kỳ hình thức nào thì người chủ cơ sở bắt buộc phải tiến hành đăng ký tạm trú cho người nước ngoài trong vòng 12h kể từ khi họ đến Việt Nam. Đối với vùng sâu vùng xa thì thời hạn là 24h. Chủ cơ sở có thể khai báo dưới 2 hình thức: khai báo qua mạng hoặc khai báo bằng phiếu khai báo tạm trú 5.1 Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báoBước 1: Người quản lý, điều hành cơ sở lưu trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài. Bước 2: Khai và nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở lưu trú. Bước 3: Nhận lại Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của trực ban Công an cấp xã. 5.2 Hướng dẫn đăng ký tạm trú cho người nước ngoài qua mạng (Online)Bước 1: truy cập website của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh nơi lưu trú: https://*tentinh*.xuatnhapcanh.gov.vn Ví dụ: https://hochiminh.xuatnhapcanh.gov.vn
Bước 2: Nếu cơ sở chưa có thông tin đăng ký thì tiến hành khai báo các thông tin bên dưới để đăng ký.
Bước 3: Sau khi đăng ký thành công thông tin cơ sở lưu trú, hệ thống sẽ chuyển bạn qua trang đăng nhập. Bạn chỉ cần điền thông tin tài khoản và mật khẩu vừa đăng ký. Bước 4: Nhập thông tin và kiểm tra khai báo về người nước ngoài tại phần “Quản lý khách”. Tại đây, hệ thống sẽ cho phép bạn tải dữ liệu từ máy tính hoặc nhập từng mục. Đừng quên ấn vào tìm theo hộ chiếu và quốc tịch. Bước 5: Sau khi nhập đầy đủ thông tin, bạn kiểm tra xem chính xác chưa. Sau đó “lưu thông tin” rồi check lại trên hệ thống. Nếu hệ thống xác nhận đã tiếp nhận thì việc khai báo của bạn đã hoàn thành. Đồng thời trong mục “Quản lý khách” của bạn cũng có 1 khách đã đăng ký trong danh sách. Bước 6: Sửa hoặc xóa thông tin khi khách trả hoặc chuyển phòng. 8. Không đăng ký tạm trú tạm vắng bị phạt như thế nào?Theo Luật cư trú mới nhất, trong vòng 30 ngày kể từ ngày đến sinh sống, làm việc hay học tập thì công dân có nghĩa vụ khai báo với người cho thuê nhà hoặc tự mình đăng ký tạm trú tại trụ sở Công an xã/ phường/ thị trấn nơi mình sinh sống. Trường hợp không đăng ký tạm trú nếu bị Công an kiểm tra bất ngờ thì chủ nhà sẽ bị xử phạt hành chính từ 100.000đ - 300.000đ (quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP). Trên đây là những thông tin liên quan đến thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng mà bạn cần biết. Việc đăng ký tạm trú không mất nhiều thời gian, vì thế, bạn nên chủ động thực hiện theo đúng quy định của pháp luật để tránh bị phạt hành chính và trì hoãn công việc nhé! Tags: mẫu đăng ký tạm trú mới nhất |