Vị trí pháp lý |
2. Học viện Hàng không Việt Nam là cơ sở giáo dục đại học đầu ngành trong hệ thống giáo dục đại học của cả nước về lĩnh vực hàng không dân dụng, giữ vai trò quan trọng trong việc đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực cho ngành hàng không Việt Nam. 3. Học viện Hàng không Việt Nam là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự,… theo quy định của pháp luật. Học viện Hàng không Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại các ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước. Bạn đang xem: Học viện hàng không tiếng anh là gì 4. Học viện Hàng không Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, và sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Tên giao dịch của Học viện Hàng không Việt Nam - Tiếng Việt: HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM [viết tắt là: HVHKVN] - Tiếng Anh: VIETNAM AVIATION ACADEMY [viết tắt là: tracnghiem123.com] - Ngày truyền thống: Ngày 24 tháng 03. - Logo: |
Nhiệm vụ, quyền hạn |
Thực hiện theo quy định của Luật giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan. 1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển Học viện. 2. Triển khai hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế, bảo đảm chất lượng giáo dục đại học và các chương trình giáo dục đào tạo khác, phục vụ cộng đồng. 3. Phát triển các chương trình đào tạo theo mục tiêu xác định; bảo đảm sự liên thông giữa các chương trình và trình độ đào tạo. 4. Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, quản lý, xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động. 5. Quản lý người học; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của giảng viên, viên chức, nhân viên, cán bộ quản lý và người học; bảo đảm môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục và đào tạo. 6. Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục. Xem thêm: Em Nghỉ Ngơi Tiếng Anh Là Gì, Nghỉ Ngơi Trong Tiếng Tiếng Anh 7. Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, cơ sở vật chất; được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật. 8. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực; xây dựng và tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị. 9. Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài. 10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. 11. Phục vụ cộng đồng và các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. |
Quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình và trách nhiệm |
1. Quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình thực hiện theo quy định của Luật giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan. 2. Báo cáo, công khai và giải trình với cơ quan quản lý Nhà nước và các bên liên quan về các hoạt động của Học viện theo quy định của pháp luật. 3. Không để bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh nghĩa và cơ sở vật chất của Học viện để tiến hành các hoạt động trái với các quy định của pháp luật và của Quy chế này. Bài viết liên quan
Trang chủLiên Hệ Giới Thiệu Nội Quy Bảo Mật Copyright © 2022 tracnghiem123.com |
Học viện Hàng không Việt Nam là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải, hoạt động trong lĩnh vực đào tạo chuyên ngành hàng không dân dụng.
Năm 1978, Quyết định không số do Ông Phùng Thế Tài – Tổng Cục trưởng Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam [HKDDVN] về việc thành lập Trường Hàng không dân dụng Việt Nam trực thuộc Tổng Cục HKDDVN, Bộ Quốc phòng.
Ngày 24/03/1979, Thiếu tướng Vũ Xuân Chiêm – Thứ trưởng Bộ Quốc phòng đã ký quyết định số 290/QĐ – QP, thành lập Trường Sĩ quan và Trung cấp nghiệp vụ Hàng không thuộc Tổng cục Hàng không Dân dụng Việt Nam. Nhiệm vụ của Trường trong giai đoạn này là đào tạo sĩ quan sơ cấp bay gồm người lái; Dẫn đường; Cơ giới trên không của máy bay vận tải loại trung; Sĩ quan sơ cấp về chỉ huy bay; Vận chuyển thương mại; Bổ túc cán bộ sơ cấp, trung cấp các ngành về nghiệp vụ hàng không; Đào tạo học viên tài vụ; Vận chuyển thương mại; Thông tin; Nhân viên phục vụ trên không và nhân viên kiểm soát không lưu.
Ngày 14/11/1994, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Bùi Danh Lưu ra quyết định số 2318/QĐ-TCCCB-LĐ chuyển đổi tổ chức “Trường Kỹ thuật nghiệp vụ Hàng không” thành “Trường Hàng không Việt Nam” trực thuộc Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ” thực hiện nhiệm vụ đào tạo bậc dưới đại học các nghề chuyên ngành hàng không: Kiểm soát viên không lưu; Khai thác cảng hàng không; Vận tải hàng không và điện tử viễn thông hàng không. Từ đó “Trường Hàng không Việt Nam trở thành tổ chức sự nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc gia.
Ngày 17/07/2006, Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm ký quyết định số 168/2006/QĐ-TTg, thành lập Học viện Hàng không Việt Nam trên cơ sở Trường Hàng không Việt Nam. Ngày 30/10/2006 Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ký Quyết định số 2321/QĐ-BGTVT của về Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và cơ cấu tổ chức của Học viện Hàng không Việt Nam. Học viện Hàng không Việt Nam trở thành cơ sở đào tạo đại học trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, hoạt động theo Điều lệ trường đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành và tổ chức tuyển sinh từ năm học 2007 – 2008 với các ngành: Quản trị kinh doanh hàng không; Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông và Quản lý hoạt động bay. Ngoài ra, do đặc thù nhân lực ngành hàng không Học viện tiếp tục được giao nhiệm vụ đào tạo các nghề chuyên ngành hệ trung và sơ cấp như: Kiểm soát viên không lưu; An ninh hàng không; dịch vụ thương mại; Đặt chỗ-bán vé máy bay; Thợ kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, tiếp viên hàng không… nhằm đáp ứng nguồn nhân lực cao cho ngành từng bước cho các nhu cầu cho xã hội.
Sứ mạng: Cung ứng dịch vụ đào tạo chất lượng cao đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế cho ngành hàng không và cho xã hội; nghiên cứu, tư vấn và chuyển giao công nghệ phục vụ sự phát triển của ngành hàng không nói riêng và kinh tế đất nước nói chung.
Tầm nhìn: Trở thành cơ sở cung ứng dịch vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ có uy tín trong nước và khu vực hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
Ngành nghề đào tạo bao gồm:
- Vận tải Hàng Không;
- Điện tử – Viễn thông Hàng không và Công nghệ thông tin;
- Cảng Hàng Không;
- Không lưu;
- Kỹ thuật máy bay;
- Phi công dân dụng;
- Tên trường: Học viện Hàng không Việt Nam
- Tên tiếng Anh: VietNam Aviation Academy [VAA]
- Mã trường: HHK
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Tại chức
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh
- Cơ sở 2: F100 - 18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: 243 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Cam Ranh [Sân bay Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa]
- SĐT: 0911.959.505 - [028].3842.2199
- Email: [email protected]
- Website: //www.vaa.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hvhkvn/
1. Thời gian tuyển sinh
- Thời gian mở cổng đăng ký xét tuyển [dự kiến]: cuối tháng 4, đầu tháng 5/2022 [sẽ có thông báo cụ thể].
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển theo Đề án tuyển sinh của Học viện Hàng không Việt Nam.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông [Học bạ].
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kì thi Đánh giá năng lực Đại học quốc gia.
- Phương thức 4: xét tuyển theo kết quả kì thi THPT.
- Phương thức 5: xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang //vaa.edu.vn và trên các phương tiện thông tin ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4.3. Chính sách ưu tiên, xét tuyển thẳng
- Các đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia những môn học thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường thì được tuyển thẳng vào các ngành có môn đó.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia được tuyển thẳng vào các ngành thuộc Khối ngành V của Trường.
- Không hạn chế chỉ tiêu tuyển đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển này.
5. Học phí
Học phí của Học viện Hàng không Việt Nam như sau:
Tên ngành | Loại học phần | Năm học | Tổng học phí |
Học phí trung bình một năm |
|
Cơ bản | Chuyên ngành | ||||
Quản trị kinh doanh | 32 | 94 | 4 | 55.380.000 | 13.845.000 |
CNKT điện tử-viễn thông | 28 | 122 | 5 | 73.240.000 | 14.648.000 |
Kỹ thuật hàng không | 41 | 115 | 4,5 | 89.100.000 | 19.800.000 |
Quản lý hoạt động bay | 22 | 136 | 4,5 | 96.100.000 | 21.355.556 |
Công nghệ thông tin | 36 | 92 | 4 | 60.440.000 | 15.110.000 |
CNKT điều khiển & TĐH | 30 | 126 | 5 | 76.020.000 | 15.204.000 |
Ngôn ngữ Anh | 25 | 103 | 4 | 57.160.000 | 14.290.000 |
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu [Dự kiến] |
Quản trị kinh doanh |
7340101 | A01, D01, D78, D96 | 440 |
Quản trị nhân lực |
7340404 | 120 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 | 180 | |
Kinh tế vận tải |
7840104 | 180 | |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 | 180 | |
Công nghệ thông tin |
7480201 | A00, A01, D07, D90 | 360 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302 | A00, A01, D07, D90 | 120 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 | A00, A01, D07, D90 | 120 |
Kỹ thuật hàng không |
7520120 | A00, A01, D07, D90 | 120 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | A01, D01, D78, D96 | 180 |
Quản lý hoạt động bay |
7840102 | A01, D01, D78, D96 | 120 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Học viện Hàng không Việt Nam như sau:
1. Hệ đại học
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Quản trị kinh doanh |
20,6 |
23,1 |
23,4 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
18 |
18,8 |
18 |
Quản lý hoạt động bay |
24,2 |
26,2 |
26,3 |
Kỹ thuật hàng không |
22,35 |
24,2 |
25 |
Ngôn ngữ Anh |
24,6 |
||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
18 |
||
Công nghệ thông tin |
21,6 |
2. Hệ cao đẳng
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Dịch vụ thương mại hàng không |
15 | 20 | 18 | 23 |
Kiểm tra an ninh hàng không |
15 | 20 | 18 | 23 |
Kiểm soát không lưu |
23 | 30 | 28 | 32 |
Kỹ thuật điện tử tàu bay |
13,25 | 17 | 16 | 18 |
Kỹ thuật bảo dưỡng cơ khí tàu bay |
13,25 | 16,5 | 17 | 17 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
13,25 | 17 | 16 | 16 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]