Have been being là gì
Khi nào Been khi nào BeingPhát âm được, nghe được và sử dụng được hai từ này là một sự việc khó cho vài người Việt - Nhiều khi sử dụng ngữ pháp tuy không sai, nhưng khi người Mỹ nghe ta nói họ lại cảm thấy lạ tai, càng ngạc nhiên hơn nữa là họ hay nhíu mày và không có phản ứng hay quan tâm chỉnh sửa cho chúng ta. Do đó mình phải học thói quen từ mỗi câu nói của họ hơn là chú tâm qúa mức về ngữ pháp Show
Như một qui tắc, chữ 'been' luôn luôn đứng sau chữ 'have' (trong bất kỳ hình thức nào; ví dụ: has, had, will have); trong khi đó 'being' không bao giờ đứng sau 'have'. 'Being' được dùng sau 'to be' (trong bất cứ hình thức nào; ví dụ: is, was, were). "Being" là động từ bất qui tắc "to be" + ING được dùng cho thì hiện tại; trong khi "Been" cũng là động từ "to be" được chia ra ở thời quá khứ phân từ. Ví dụ: Are you being friendly? (Bạn đang rất thân thiện phải không nào?) *Nên nhớ rằng "being" không chỉ là động từ mà cũng có thể sử dụng như một Gerund hay một loại danh từ trong tiếng Việt còn gọi là Động từ tiến hành cách (hì hì ... nó là một động từ
biến thể và làm việc giống như một danh từ ... nghe êm tai không nhỉ ???) Do you like being so ignorant? (mày có muốn làm người quá ngu dốt không?) Trang Chủ Thì hiện tại hoàn thành có lẽ đã là chủ điểm ngữ pháp quá quen thuộc đối với mỗi người học tiếng Anh. Một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất của thì này đó chính là “have been”. Vậy Have been là gì? Cấu trúc have been như thế nào trong tiếng Anh? Step Up sẽ giúp bạn giải đáp hết những câu hỏi này trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu nhé. Nội dung bài viết
1. Have been là gì“Have been”có thể được gọi là một trợ động từ, mang nghĩa chung là “đã được, đã từng”. Từ này là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói. Ví dụ:
(Tôi đã nghe nhạc cả ngày.)
(Họ đã ngủ từ sáng đến giờ.) 2. Cách sử dụng have been tiếng AnhBây giờ có lẽ các bạn đã hiểu “sương sương” Have been là gì rồi phải không? Cùng tìm hiểu ngay cách dùng của từ này nhé. Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Have been để nói về những sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian cụ thể. Về dấu hiệu nhận biết: Trong câu xuất hiện “have been” thì đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 3. Cấu trúc have been trong tiếng AnhDưới đây là những cấu trúc Have been thông dụng được sử dụng phổ biến trong cả các bài tập ngữ pháp lẫn văn viết hàng ngyà. Cấu trúc Have been được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Cấu trúc Have been ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Cấu trúc Have been sẽ nhấn mạnh tính về tính liền mạch của hành động hay sự việc đó.). Ví dụ:
(Chúng tôi đã cắm trại từ sáng sớm.)
(Họ tổ chức tiệc được 2 ngày rồi.) Cấu trúc Have been kết hợp với “To”Cấu trúc Have been đi với giới từ “to” có nghĩa là “đi tới đâu”.
Ví dụ:
(Bạn bè của tôi đã đến Hà Nội.)
(Họ đã đến Hạ Long để tổ chức tiệc tất niên.) Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng cấu trúc Have been.
Ví dụ:
➔ This car has been for 2 years by my parents. (Chiếc xe này do bố mẹ tôi mua được 2 năm.).
➔ Their house has been built for 3 months. (Ngôi nhà của họ đã được xây dựng được 3 tháng.). 4. Phân biệt cách sử dụng của have been và have goneCả hai cấu trúc Have been và Have gone đều được sử dụng để diễn tả một hành động xong quá khứ. Tuy nhiên, chúng vẫn có điểm khác nhau:
Ví dụ:
(Anh em tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh.)
(Anh em tôi vừa đi chơi xa.) Trong thì hiện tại hoàn thành:
Ví dụ:
(Mike Đã đang chơi đá bóng suốt 2 giờ).
(Mike chỉ mới đi tới rạp chiếu phim.) Lưu ý chung:
5. Bài tập với cấu trúc have beenCâu hỏi “Have been là gì? Cấu trúc Have been được dùng như thế nào” chắc đến đây các bạn đã có câu trả lời rồi đúng không? Hãy cùng Step Up làm một số bài tập liên quan đến Have been để nắm chắc kiến thức hơn nhé. 1.They have (gone/been)_______ to the shopping. I wonder when they will come back. 2. When they came home, their parents have (gone/been)_____ to Korea. 3.That children have (gone/been)_____ to Vietnam for 2 weeks before. 4. You have (gone/been)______ to the bank. You shouls be back soon. 5. We have (gone/been)____ on holiday. Đáp án: 1.Been 2.Been 3.Been 4.Gone 5.Gone Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là toàn bộ kiên thức về Have been là gì? Cấu trúc Have trong tiếng Anh. Hy vọng bài viêt giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn. Chúc các bạn chinh phục Anh ngữ tốt hơn. Comments |