Hạn nộp thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh

Hạn nộp thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh

Phần A: Kê khai và thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu

1. Đăng ký thuế

Mã số thuế Bên VN có trách nhiệm đăng ký thuế và được cấp MST 10 số để kê khai và nộp thuế thay Điểm c1, khoản 3, Điều 5, thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2018
Thời hạn đăng ký thuế 20 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng Điểm a, khoản 3, Điều 20, thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
Hồ sơ thuế 1. Tờ khai (04.1-ĐK-TCT)

2. Bảng kê (04.1-ĐK-TCT-BK01)

3. Bản sao hợp đồng

Khoản 4, Điều 7, thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2018
Thời hạn cấp MST Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. Khoản 2, Điều 9, thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2018

 2. Quy định về kê khai thuế

Thời điểm kê khai •     Kê khai theo lần phát sinh

Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu

•     Kê khai theo tháng

Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài

Hồ sơ khai thuế •     Tờ khai thuế (01/NTNN)

•     Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);

•     Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.

Thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu •     Theo từng lần phát sinh: ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

•     Theo tháng: ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế

Thời hạn nộp thuế nhà thầu •     Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai.

•     Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó

Lưu ý khi lập GNT:

  • Chỉ tiêu “Người nộp thuế” “Mã số thuế”: Ghi tên và MST của nhà thầu
  • Chỉ tiêu “Người nộp thay”: Ghi tên và MST của Công ty

 3. Quyết toán thuế nhà thầu

Tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn về việc khai thuế và quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu, là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.

Hồ sơ khai quyết toán thuế Tờ khai Quyết toán thuế theo mẫu số 02/NTNN

Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài

Bảng kê chứng từ nộp thuế

Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có)

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu

Phần B: CÁCH HẠCH TOÁN THUẾ NHÀ THẦU 

Giả sử giá trị hợp đồng dịch vụ: 100; Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu: 5%; Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu: 5%.

TRƯỜNG HỢP 1: Nếu hợp đồng là NET

(nhà thầu nhận được 100, bên VN phải chịu mọi loại thuế phát sinh nếu có)

Doanh thu tính thuế TNDN = 100/ (1-5%) = 105,26

Số thuế TNDN phải nộp = 105,26 * 5% = 5,26

Doanh thu tính thuế GTGT = 105,26/(1 – 5%) =110,8

Số thuế GTGT phải nộp = 110,8 * 5% = 5,54

Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài

Nợ TK 15x,6x, 24x : 100
Có TK 331 : 100

Hạch toán thuế VAT và CIT

Nợ TK 133    :        5,54 (VAT được khấu trừ)
Nợ TK 15x,6x, 24x    :        5,26 (CIT được tính vào CP tính thuế TNDN)
Có TK 3338    :        10,8

Nộp thuế

Nợ TK 3338      : 10,8
Có TK 112      : 10,8

TRƯỜNG HỢP 2: Nếu hợp đồng là GROSS

(100 bao gồm cả thuế, nhà thầu chỉ nhận được = 100- các loại thuế nhà thầu phải nộp, bên VN khấu trừ lại thuế trước khi chuyển tiền)

Doanh thu tính thuế GTGT = 100

Số thuế GTGT phải nộp = 100 * 5% = 5

Doanh thu tính thuế TNDN = 100 – 5 =95

Số thuế TNDN phải nộp = 95* 5% = 4,8

Hạch toán công nợ và thuế

Nợ TK 15x,6x, 24x : 90,2
Nợ TK 133 : 5 (VAT dược khấu trừ)
Nợ TK 811 : 4,8 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)
Có TK 331 : 90,2
Có TK 3338 :   9,8

Nộp thuế

Nợ TK 3338 : 9,8
Có TK 112 : 9,8

TRƯỜNG HỢP 3: Nếu hợp đồng là chưa gồm VAT (CIT nhà thầu chịu)

(100 bao gồm cả thuế CIT, nhà thầu chỉ nhận được = 100- CIT, bên VN khấu trừ lại thuế CIT trước khi chuyển tiền)

Doanh thu tính thuế GTGT = 100/(1-5%)

Số thuế GTGT phải nộp = 100/(1-5%)* 5% = 5,26

Doanh thu tính thuế TNDN = 100

Số thuế TNDN phải nộp = 100* 5% = 5

Hạch toán công nợ và thuế

Nợ TK 15x,6x, 24x : 95
Nợ TK 133 : 5,26 (VAT dược khấu trừ)
Nợ TK 811 : 5 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)
Có TK 331 : 100-5=95
Có TK 3338 : 10,26

Nộp thuế

Nợ TK 3338 : 10,26
Có TK 112 : 10,26
  • Về thuế GTGT: Theo Khoản 1, điều 15, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT như sau:

“1. Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.”

Do đó doanh nghiệp được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với khoản thuế GTGT nộp thay cho nhà thầu nước ngoài nếu có chứng từ nộp thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài

  • Về thuế TNDN: tại khoản 2.37 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi không được trừ có nêu:

“2.37. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.”

Do đó trường hợp giá trị hợp đồng là Net thì CIT được tính là chi phí được trừ còn giá trị hợp đồng bao gồm cả CIT thì CIT không được tính là chi phí được trừ. 

Hạn nộp thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh