Giải sách bài tập hóa 8 bài 21

Đốt cháy hoàn toàn 0,24 g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,40 g magie oxit. Em hãy tìm công thức hoá học đơn giản của magie oxit.

Giải

Số mol nguyên tử Mg tham gia phản ứng : \({{0,24} \over {24}} = 0,01(mol)\)

Số gam oxi tham gia phản ứng với Mg : 0,40 - 0,24 = 0,16 (g).

Số mol nguyên tử O kết hợp với Mg : \({{0,16} \over {16}} = 0,01(mol)\)

Như vậy : 0,01 moi nguyên tử Mg kết hợp với 0,01 mol nguyên tử O. Suy ra : 1 nguyên tử Mg kết hợp với 1 nguyên tử O. Công thức hoá học đơn giản của magie oxit là MgO.


Bài 21.2 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Biết 4 g thuỷ ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42 g thuỷ ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hoá học đơn giản của thuỷ ngân clorua. Cho biết NTK của Hg = 200.

Giải

Số mol nguyên tử Hg tham gia phản ứng : \({4 \over {200}} = 0,02(mol)\) .

Số gam clo tham gia phản ứng với Hg : 5,42 - 4 = 1,42 (g).

Số mol nguyên tử Cl kết hợp với Hg : \({{1,42} \over {35,5}} = 0,04(mol)\) .

Như vậy : 0,02 mol nguyên tử Hg kết hợp với 0,04 mol nguyên tử Cl. Suy ra : 1 nguyên tử Hg kết hợp với 2 nguyên tử Cl. Công thức hoá học đơn giản của thuỷ ngân clorua là : HgCl2.


Bài 21.3 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Một loại oxit sắt có thành phần là : 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:

a)Công, thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.

b)Khối lượng mol phân tử của oxit sắt tìm được ở trên.

Giải

  1. Theo đề bài, ta có thể nói : Cứ 7 g Fe kết hợp với 3 g oxi tạo ra oxit sắt. Số mol nguyên tứ Fe = \({7 \over {56}} = 0,125(mol)\) kết hơp với số mol nguyên tử O là \({3 \over {16}} = 0,1875(mol)\). Như vậy 1 mol nguyên tử Fe kết hơp với 1,5 mol nguyên tử O. Ta đã biết số nguyên tử phải là số nguyên. Suy ra :

2 nguyên tử Fe kết hợp với 3 nguyên tử O. Công thức hoá học đơn giản của oxit sắt là Fe2O3

  1. Khối lượng mol của Fe2O3 là : 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (g/mol).

Bài 21.4 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:

a)Công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hiđro là 8,5.

b)Số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.

Giải

  1. Khối lượng mol của hợp chất là : 8,5 x 2 = 17 (g/mol)

Khối lượng của nitơ trong 1 mol hợp chất là : \({{17 \times 82,35} \over {100}} \approx 14(g)\) ứng với số mol nguyên tử N là \({{14} \over {14}} = 1(mol)\) .

Khối lượng của hidro có trong 1 mol hợp chất là : \({{17 \times 17,65} \over {100}} \approx 3(g)\) ứng với số mol nguyên tử H là \({3 \over 1} = 3(mol)\). Như vậy trong 1 mol phân tử hợp chất có chứa 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H. Công thức hoá học của hợp chất là NH3 (có tên là amoniac).

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Hóa 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học theo trang.

Bài 21.1, 21.2, 21.3, 21.4, 21.5, 21.6, 21.7 trang 28 SBT Hóa học 8: 21.1: Đốt cháy hoàn toàn 0,24g ... 21.2: Biết 4g thủy ngân (Hg) ...

Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học chi tiết bám sát SBT Hóa học 8 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 8 Bài 21. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về tính theo công thức hóa học trong chương trình SGK môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập Hóa 8 trang 71: Tính theo công thức hóa học

\>> Bài trước đó: Giải Hóa 8 bài 20: Tỉ khối của chất khí

A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 21

Các bước tiến hành:

1. Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố

Tìm khối lượng mol của hợp chất.

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

\=> Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất → lập công thức hóa học của hợp chất.

B. Giải bài tập SGK Hóa 8 trang 71

Bài 1 trang 71 sgk hóa 8

Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

  1. CO và CO2;
  1. Fe3O4 và Fe2O3;
  1. SO2 và SO3.

Hướng dẫn giải bài tập 1

  1. Hợp chất CO:

%C = MC/MCO . 100% = 12/28 . 100% = 42,8%

%O = MO/MCO . 100% = 16/28 . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = MC/MCO2 . 100% = 12/44 . 100% = 27,3%

%O = 100% – 27,3% = 72,7%

  1. Hợp chất Fe2O3

%Fe = 2MFe/MFe2O3 . 100% = 2.56/160 . 100% = 70%

%O = 100% – 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4:

%Fe = 3MFe/MFe3O4 . 100% = 3.56/232 . 100% = 72,4%

%O = 100% – 72,4% = 27,6%

  1. Hợp chất SO2

%S = MS/MSO2 . 100% = 32/64 . 100% = 50%

%O = 100% – 50% = 50%

Hợp chất SO3

%S = MS/MSO3. 100% = 32/80 . 100% = 40%

%O = 100% – 40% = 60%

Bài 2 trang 71 sgk hóa 8

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

  1. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
  1. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Hướng dẫn giải bài tập 2

  1. Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

\=> MCl = (58,5 . 60,68)/100 = 35,5 đvC => nCl = 1 mol

\=> MNa = (58,5 . 39,32)/100 = 23 đvC => nNa = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

  1. Ta có:

MB =106 g

MNa = (106.43,4)/100 = 46 => nNa = 46/23 = 2 mol

MC = (106.11,3)/100 = 12 => nC = 1 mol

MO = (106.45,3)/100 = 48 => nO = 48/16 = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

Bài 3 trang 71 sgk hóa 8

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

  1. Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
  1. Tính khối lượng mol phân tử của đường
  1. Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O?

Hướng dẫn giải bài tập 3

  1. Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

  1. Khối lượng mol đường:

MC12H22O11 = 12. 2 + 22.1 + 16.11 = 342g

  1. Trong đó:

mC = 12.12 = 144 g; mH = 22g; mO = 11.16 = 176g

Bài 4 trang 71 sgk hóa 8

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Hướng dẫn giải bài tập 4

Ta có: Mhh = 80 g

MCu = (80.80)/100 = 64 g

MO = (80.20)/100 = 16 g

Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:

64.x = 64 => x = 1

16.y = 16 => y = 1

Vậy CTHH là CuO

Bài 5 trang 71 sgk hóa 8

Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:

  • Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
  • Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88%H và 94,12%S

Hướng dẫn giải bài tập 5

Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

\=> mH = 34 . 5,88 = 2 (g) => mS = (34. 94,12)/100 = 32 (g)

hoặc mS = 34 – 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = 2/1 = 2 mol; nS = 32/32 = 1mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

\>> Mời các bạn tham khảo thêm giải hóa 8 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

C. Giải SBT Hóa 8 bài 21

Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 12, để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập sách bài tập hóa 8 bài 21 tại:

  • Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học

D. Bài tập tính theo công thức hóa học

Trắc nghiệm hóa 8 bài 21

Câu 1: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất

Câu 2: Tính %mK có trong phân tử K2CO3

  1. 56, 502%B. 56,52%C. 56,3%D. 56,56%

Câu 3: Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi

Câu 4: Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H

  1. 14,28%B. 14,2%C. 14,284%D. 14,285%

Câu 5: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3

Câu 6: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4

  1. 67,2 gB. 25,6 gC. 80 gD. 10 g

Câu 7: Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6

  1. 30,6 gB. 31 gC. 29 gD. 11,23 g

Câu 8: Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong C3H6O2

  1. 3: 6: 2B. 1: 3: 1C. 36: 6: 32D. 12: 6: 16

Để xem đáp án cũng như trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 bài 21 tại: Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 21

............................

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học, làm bài tập tốt hơn cũng như nắm chắc các nội dung kiến thức bài học về Tính theo công thức hóa học. Từ đó học tốt môn Hóa học 8, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Giải Hóa 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học. Để có thể học tốt các nội dung môn học có trong chương trình lớp 8. các bạn có thể tham khảo thêm các nội dung học tập tại VnDoc khác.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học
  • Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
  • Giáo án Hóa học 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.