Giải bài tập Sử 6 sách Kết nối tri thức

Chào bạn Soạn Sử 6 trang 20 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài tập SGK Lịch sử 6 trang 20, 21, 22, 23 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 5: Xã hội nguyên thủy của Chương 2: Xã hội nguyên thủy.

Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 5 chương 2 trong sách giáo khoa Lịch sử 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

Câu 1: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

Gợi ý trả lời

Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua 2 giai đoạn phát triển: bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.

Câu 2: Dựa vào bảng trên, hãy cho biết đời sống vật chất tinh thần và tổ chức xã hội của Người tối cổ và Người tinh khôn.

Gợi ý trả lời

Người tối cổ:

  • Đời sống kinh tế: Biết ghè đẽo đá làm công cu, tạo ra lửa, sống trong hang động, dựa vào săn bắt và hái lượm.
  • Đời sống tinh thần: Làm đồ trang sức như vòng đeo tay bằng vỏ ốc hay răng thú xuyên lỗ, vẽ tranh lên vách đá...
  • Tổ chức xã hội: Sống thành bầy khoảng vài người, có người đứng đầu, có sự phân công lao động và cùng chăm sóc con cái.

Người tinh khôn:

  • Đời sống kinh tế: Sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ, chục người, có có cùng dòng máu, làm chung, hưởng chung. Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc.
  • Đời sống tinh thần: Làm đồ trang sức như vòng cổ, vòng tay, hoa tai bằng đá, làm tượng bằng đá hoặc đất nung, vẽ tranh trên vách đá,... Đã có tục chôn người chết và đời sống tâm linh.
  • Tổ chức xã hội: Biết mài đá để tạo ra công cụ sắc bén hơn, biết chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải và trồng trọt, chăn nuôi biết dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú để ở.

2. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam

Câu 1: Quan sát hình 3 [tr. 21] và so sánh với công cụ bằng đá ở Núi Đọ [hình ,4 tr.19], em nhận thấy kĩ thuật chế tác công cụ giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn?

Gợi ý trả lời

Công cụ bằng đá ở Bắc Sơn tiến bộ hơn chứng tỏ họ đã biết cải tiến công cụ. Từ chỗ chỉ biết ghè đẽo, họ đã biết mài đá, tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau. Các công cụ này nhọn, sắc hơn, dễ cầm nắm, thuận tiện cho lao động và mang lại năng suất cao hơn.

Câu 2: Khai thác kênh hình và thông tin ở mục 2, hãy cho biết những nét chính về đời sống và vật chất, tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.

Gợi ý trả lời

Đời sống vật chất: Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. Nguồn thức ăn chủ yếu của họ ngày càng phong phú, bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi.

Đời sống tinh thần:

  • Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,.. Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.
  • Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo cả công cụ và đồ trang sức.

Trả lời câu hỏi phần Luyện tập và vận dụng

Câu 1

Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ?

Gợi ý trả lời

Lao động giúp tạo ra thức ăn, của cải cho con người.

Trong quá trình lao động, tìm kiếm thức ăn, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo, cơ thể cũng dần biến đổi để trở thành Người hiện đại. Nhờ có lao động, con người đã từng bước tự cải biến, hoàn thiện mình và làm cho đời sống ngày càng phong phú hơn.

Câu 2

Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?

Gợi ý trả lời

So với đời sống của Người tối cổ, đời sống của Người tinh khôn có sự tiến bộ hơn:

  • Không sống theo bầy mà theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.
  • Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ.
  • Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn, vui hơn.

Câu 3

Tìm trên lược đồ hình 4 [tr.22] kết hợp với tra cứu thông tin từ sách, báo và internet, hãy cho biết các di tích thời đồ đá được phân bố ở những tỉnh nào ngày nay và sự phân bố đó nói lên điều gì.

Gợi ý trả lời

Di tích thời đồ đá được phân bố ở những tỉnh sau: Thanh Hóa [ Núi Đọ], Quảng Ninh [Hạ Long], Phú Thọ, Vĩnh Yên, Hòa Bình, Hà Tây, Hải Phòng, Hà Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Quảng Bình, Đồng Nai, Bình Phước...

Ý nghĩa: Các di tích thời đồ đá được tìm thấy ở miền núi, trung du và đồng bằng, ven các con sông lớn như sông Hồng, sông Mê kông, khu vực ven biển... Vì điều kiện đồng bằng là nơi rất thích hợp cho lúa nước hoang và sau này là lúa nước trồng. Các khu vực miền núi tập trung nhiều hang động, là nơi sinh sống; cung cấp nguồn thức ăn do săn bắt hái lượm.

Cập nhật: 15/09/2021

Giải bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức giúp soạn bài Lịch sử và địa lý 6 hay nhất. Tổng hợp lý thuyết và lời giải chi tiết tất cả các câu hỏi sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí lớp 6


GIẢI ĐỊA LÍ 6 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

  • BÀI MỞ ĐẦU
  • CHƯƠNG 1 BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
    • BÀI 1: HỆ THỐNG KINH VĨ TUYẾN. TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
    • BÀI 2: BẢN ĐỒ. MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
    • BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ. TÍNH KHOẢNG CÁCH THỰC TẾ DỰA VÀO TỈ LỆ BẢN ĐỒ.
    • BÀI 4: KÍ HIỆU VÀ BẢNG CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ
    • BÀI 5: LƯỢC ĐỒ TRÍ NHỚ
  • CHƯƠNG 2 TRÁI ĐẤT - HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI
    • BÀI 6: TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI
    • BÀI 7: CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ
    • BÀI 8: CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI VÀ HỆ QUẢ ĐỊA
    • BÀI 9. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG NGOÀI THỰC TẾ.
  • CHƯƠNG 3 CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT
    • BÀI 10. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT
    • BÀI 11. QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ QUÁ TRÌNH NGOẠI SINH. HIỆN TƯỢNG TẠO NÚI
    • BÀI 12: NÚI LỬA VÀ ĐỘNG ĐÂT
    • BÀI 13: CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT. KHOÁNG SẢN
    • BÀI 14: THỰC HÀNH: ĐỌC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN VÀ LÁT CẮT ĐỊA HÌNH ĐƠN GIẢN.
  • CHƯƠNG 4 KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
    • BÀI 15: LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ
    • BÀI 16: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ. MÂY VÀ MƯA
    • BÀI 17: THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
    • BÀI 18: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
  • CHƯƠNG 5 NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
    • BÀI 19: THỦY QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN HOÀN LỚN CỦA NƯỚC
    • BÀI 20: SÔNG VÀ HỒ. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ.
    • BÀI 21: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
  • CHƯƠNG 6 ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT
    • BÀI 22: LỚP ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
    • BÀI 23: SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
    • BÀI 24: RỪNG NHIỆT ĐỚI
    • BÀI 25: SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT.
    • BÀI 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỊA PHƯƠNG
  • CHƯƠNG 7 CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
    • BÀI 27: DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ TRÊN THẾ GIỚI ĐỊA LÍ
    • BÀI 28: MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
    • BÀI 29: BẢO VỆ TỰ NHIÊN VÀ KHAI THÁC THÔNG MINH CÁC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
    • BÀI 30: THỰC HÀNH TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN Ở ĐỊA PHƯƠNG ĐỊA LÍ 6

GIẢI LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

  • CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ
    • BÀI 1. LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG
    • BÀI 2. CÁC NHÀ SỬ HỌC DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ PHỤC DỰNG LẠI LỊCH SỬ
    • BÀI 3. THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
  • CHƯƠNG 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
    • BÀI 4. NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
    • BÀI 5. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
    • BÀI 6. SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HÓA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
  • CHƯƠNG 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI
    • BÀI 7. AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
    • BÀI 8. ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
    • BÀI 9. TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII
    • BÀI 10. HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI
  • CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X
    • BÀI 11. CÁC QUỐC GIA SƠ KÌ Ở ĐÔNG NAM Á
    • BÀI 12. SỰ HÌNH THÀNH VÀ BƯỚC ĐÂU PHÁT TRIỂN CỦA CÁC VƯƠNG QUỐC Ở ĐÔNG NAM Á [TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN THẾ KỈ X]
    • BÀI 13. GIAO LƯU THƯƠNG MẠI VÀ VĂN HÓA Ở ĐÔNG NAM Á TỪ ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X
  • CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYẾN ĐẾN THẾ KỈ X
    • BÀI 14. NHÀ NƯỚC VĂN LANG, ÂU LẠC
    • BÀI 15. CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA VIỆT NAM THỜI KÌ BẮC THUỘC
    • BÀI 16. CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐỘC LẬP TRƯỚC THẾ KỈ X
    • BÀI 17. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC CỦA NGƯỜI VIỆT
    • BÀI 18. BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X
    • BÀI 19. VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA
    • BÀI 20.VƯƠNG QUỐC PHÙ NAM

Video liên quan

Chủ Đề