Giải bài tập hóa lớp 12 trang 48
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Giải Bài Tập Hóa Học 12 – Bài 10: Amino axit giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: Bài 1 (trang 48 SGK Hóa 12): Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải: Đáp án C. H2N – CH2 – CH2 – CH2 – COOH : axit 4 – aminobutanoic
Bài 2 (trang 48 SGK Hóa 12): Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. D. Quỳ tím. Lời giải: Đáp án D. Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là CH3CH2COOH, mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là CH3[CH2]3NH2, mẫu thử mà quỳ tím không màu là H2NCH2COOH
Bài 3 (trang 48 SGK Hóa 12): Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.Lời giải: %O = 100% – (40,45% – 7,86% – 15,73%) = 35,96% Công thức của X là CxHyOzNt Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1 Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n. Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên Công thức phân tử C3H7O2N Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
Bài 4 (trang 48 SGK Hóa 12): Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với NaOH, H2SO4; CH3OH khi có mặt khí HCl bão hòa.Lời giải: CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O.
CH3-CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3-CH(NH3HSO4)-COOH . CH3-CH(NH2)-COOH + CH3OH → CH3-CH(NH2)-COOCH3 + H2O.
Bài 5 (trang 48 SGK Hóa 12): Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:a) Axit 7 – aminoheptanoic b) Axit 10- aminođecanoic Lời giải: Axit 7-aminoheptanoic Axit 10-aminođecanoic
Bài 6 (trang 48 SGK Hóa 12): Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.Lời giải: d(A/H2) = 44,5 ⇔ MA/MH2 = 44,5 → MA = 44,5. 2 = 89 Gọi công thức của A là CxHyOzNt. Ta có tỉ lệ x : y : z : t = Công thức đơn giản: C3H7O2N Công thức phân tử (C3H7O2N)n Ta có 89. n = 89 → n = 1 Công thức phân tử C3H7O2N A là este của rượu metylic nên có công thức cấu tạo là H2N-CH2-COOCH3 Công thức cấu tạo của B là H2N-CH2-COOH
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Bài 5 trang 82 sgk hoá học 12 Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên? A. K+, Cl, Ar. B. Li+, Br, Ne. C. Na+, Cl, Ar. D. Na+, F-, Ne. Giải Chọn D Bài 6 trang 82 sgk hoá học 12 Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là A. F B. Na C. K D. Cl Giải Chọn B Bài 7 trang 82 sgk hoá học 12 Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là: A. Ba B. Ca C. Mg D. Be Giải Gọi kim loại cần tìm là R. Các PTHH: R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2) Số mol của H2SO4 bằng: 0,15.0,5 = 0,075 (mol); Số mol của NaOH bằng: 0,03.1 = 0,03 (mol) => Số mol của H2SO4 ở (1) bằng: 0,075 - \( \frac{0,03}{2}\) = 0,06 (mol). Từ (1) => nR = \( n_{H_{2}SO_{4}(1)}\) = 0,06; mR = \( \frac{1,44}{0,06}\) = 24 (g/mol) Vậy R là Mg Bài 8 trang 82 sgk hoá học 12 Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là? A. 36,7 gam B. 35,7 gam C. 63,7 gam D. 53,7 gam. Giải Chọn A Gọi công thức chung của Mg và Zn là M M + 2HCl → MCl2 +H2 \( n_{H_{2}}\) = \( \frac{0,6}{2}\) = 0,3 (mol) => nHCl = 0,6 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mkim loại + mHCl = mmuối + \( m_{H_{2}}\) => mmuối = 15,4 + 0,6.36,5 - 0,6 = 36,7 (gam) Bài 9 trang 82 sgk hoá học 12 Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C. Giải A + Cl2 → ACl2 (1) Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2) x x x (mol) Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x Khối lượng thanh sắt sau phản ứng là: 11,2 - 56x + xMA = 12 => x = \( \frac{0,8}{M_{A}-56}\) Ta có: \( n_{FeCl_{2}}=\frac{0,8}{M_{A}-56}\) = 0,25.0,4 = 0,1 (mol) => MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu \( n_{CuCl_{2}}\) = nCu = \( \frac{12,8}{64}\) = 0,2 (mol) => \( C_{CuCl_{2}}=\) \( \frac{0,2}{0,4}\) = 0,5M Giaibaitap.me Page 12
Page 13
Bài 5 trang 89 sgk hoá học 12 Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Chọn B Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl Bài 6 trang 89 sgk hoá học 12 Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 33,95 gam B. 35,20 gam C. 39,35 gam D. 35,39 gam Giải Chọn B Gọi số mol Fe là x => số mol Al là 2x Ta có: 56x + 27.2x = 5,5 => x = 0,05; \( n_{AgNO_{3}}\) = 0,3.1 = 0,3 (mol) Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag 0,1 0,3 0,3 (mol) Vậy chất rắn thu được gồm Fe và Ag; m = 0,05.56 + 108.0,3 = 35,2 (gam). Bài 7 trang 89 sgk hoá học 12 Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây: a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+. b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-. Giải a) Giảm tính khử: Zn > Fe > Ni > H > Hg > Ag Tăng tính oxi hóa: Zn2+ < Fe2+ < Ni2+ < H+ < Hg2+ < Fe3+ < Ag+ b) Giảm tính khử: I– > Br– > Cl– > F– Tăng tính oxh: I > Br > Cl > F Bài 8 trang 89 sgk hoá học 12 Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại B. Khối lượng riêng của kim loại C. Tính chất của kim loại D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại Giải Chọn D Giaibaitap.me Page 14
Bài 1 trang 91 sgk hoá học 12 Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim? Giải Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia mạng tinh thể của hợp lkim. Nhìn chung hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim nuhuwngtinhs chất vật lý và tính chất hóa học khác nhiều với đơn chất ( như hợp kim không bị ăn mòn,siêu cứng, có nhiệt độ nóng chảy thấp, hợp kim nhẹ, cứng, bền) Bài 2 trang 91 sgk hoá học 12 Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng của bạc trong hợp kim. Giải Ag + 2 HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O (1) AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (2) Từ (1) và (2), ta có: nAg = \( \frac{0,389}{143,5}\) = 0,00277 (mol) => %mAg= \( \frac{108.0,00277}{0,5}\).100% = 59,9% Bài 3 trang 91 sgk hoá học 12 Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là A. 81% Al và 19% Ni B. 82% Al và 18% Ni C. 83% Al và 17% Ni D. 84% Al và 16% Ni. Giải Chọn B Bài 4 trang 91 sgk hoá học 12 Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là A. 27,9% Zn và 72,1% Fe B. 26,9% Zn và 73,1% Fe C. 25,9% Zn và 74,1% Fe D. 24,9% Zn và 75,1% Fe Giải Chọn A. Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 \( n_{H_{2}}=\) \( \frac{0,896}{22,4}\) = 0,04 (mol) Gọi x và y là số mol của Zn và Fe Ta có hệ phương trình: \( \left\{\begin{matrix} 65x+56y =2,33\\ x+y =0,04 \end{matrix}\right.\) => x = 0,01; y = 0,03 %mZn = \( \frac{65.0,01}{2,33}\).100% = 27,9%; %mFe = 72,1% Giaibaitap.me Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Bài 5 trang 111 SGK hóa học 12 5. Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó. Hướng dẫn. 2MCl \(\overset{dpnc}{\rightarrow}\) 2M + Cl2 0,08 \(\frac{0,896}{22,4}\) =0,04 (mol) => M = \(\frac{3,12}{0,08}\) = 39 (g/mol); Kim loại M là K. Bài 6 trang 111 SGK hóa học 12 6. Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành. Hướng dẫn. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O nCaCO3 = \(\frac{100}{100}\) = 1 (mol) =>nCO2 = 1 mol nNaOH = \(\frac{60}{40}\) = 1,5 mol Vì 1 < nNaOH : nCO2 = 1,5 < 2 =>Tạo thành 2 muối CO2 + NaOH → NaHCO3 X x x (mol) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O y y y (mol) Ta có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} x+y=1\\ x+2y=1,5 \end{matrix}\right.\) => x = y = 0,5. mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 (gam) Khối lượng muối thu được: 42 + 53 = 95 (gam). Bài 7 trang 111 SGK hóa học 12 7. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn. 2NaHCO3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑ Cứ 2,84 gam 2NaHCO3 bị nhiệt phân thì khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 (gam) X gma ← khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 (gam) =>x = = 84 (gam) => % mNaHCO3 = 84%; % mNa2CO3 = 100% - 84% = 16%. Bài 8 trang 111 SGK hóa học 12 8. Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại. b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được. Hướng dẫn. a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M M + H2O → MOH + \(\frac{1}{2}\)H2 nH2 = 0,05 mol => nM = 0,1 mol => \(\overline{M}\) = \(\frac{3,1}{0,1}\) = 31 (g/mol); Vậy 2 kim loại đó là Na và K Gọi x là số mol kim loại Na, ta có: 23x + 39(0,1 - x) = 3,1 => x = 0,05 % mNa = \(\frac{23.0,05}{3,1}\).100% = 37,1%; % mK = 100% - 37,1% = 62,9%. b) H+ + OH- → H2O nHCl = nH+ = nMOH = 0,1 mol =>Vdung dịch HCl = \(\frac{0,1}{2}\) = 0,05 (lít) mhh muối = (31 + 35,5).0,1 = 6,65 (gam) Giaibaitap.me Page 23
Page 24
Bài 5 trang 119 SGK hóa học 12 5. Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A. a)Tính khối lượng kết tủa thu được. b)Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu? Hướng dẫn. a) nCaO = - 0,05 (mol); nCO2 = = 0,075 (mol) CaO + H2O → Ca(OH)2 0,05 0,05 (mol) A < nCO2 : nCa(OH)2 < 2 => tạo thành muối CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O 0,05 0,05 0,05 (mol) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 0,025 (0,75 – 0,05) 0,025 (mol) mCaCO3↓ = 100.(0,05-0,025) = 100.0,025 = 2,5 (gam) b) Khi đun nóng dung dịch: Ca(HCO3)2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CaCO3 + CO2 + H2O 0,025 0,025 (mol) Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 (gam). Bài 6 trang 119 SGK hóa học 12 6. Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại. Hướng dẫn. Gọi số mol của muối MCl2 là x, ta có: (M + 124).x – (M + 71).x = 7,95 => x = 0,15 MMCl2= \(\frac{14,25}{0,15}\) = 95 (g/mol) => MM = 95 - 71 = 24 (g/mol) Kim loại M là Mg. Vậy hai muối là MgCl2 và Mg(NO3)2. Bài 7 trang 119 SGK hóa học 12 7. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. Hướng dẫn. Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là x, y. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 x x (mol) MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 y y (mol) Ta có hệ phương trình: => x = 0,04; y 0,05 =>m CaCO3 = 0,04.100 = 4 (gam) mMgCO3 = 84.0,05 = 4,2 (gam). Bài 8 trang 119 SGK hóa học 12 8. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào? A. Nước cứng có tính cứng tạm thời. B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu. C. Nước cứng có tính cứng toàn phần. D. Nước mềm. Hướng dẫn. Chọn C. Bài 9 trang 119 SGK hóa học 12 9. Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần. Hướng dẫn. Các PTHH: 3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3 3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3 3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaCl 3CaSO4 +2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3Na2SO4. Giaibaitap.me Page 25
Page 26
Bài 5 trang 129 sgk hóa học 12 5. Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng. Hướng dẫn. nH2 ở (1) và (2) = 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ (1) 0,3 0,3 (mol) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ (2) 0,1 0,1 (mol) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ (3) 0,2 0,3 (mol) => mMg = 21.0,1 = 2,4 (gam); mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam). Bài 6 trang 129 sgk hóa học 12 6. Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu. Hướng dẫn. nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = \(\frac{2,55}{102}\) = 0,025 (mol) Có hai trường hợp: a)NaOH thiếu. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1) 0,05.3 0,05 (mol) 2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O (2) 0,05 0,025 (mol) =>CM (NaOH) = \(\frac{0,15}{0,2}\) = 0,75 (M). b) NaOH dư một phần. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1) 0,1 0,3 0,1 (mol) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2) 0,05 0,05 (mol) 2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O (3) 0,05 0,025 (mol) => nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = \(\frac{0,35}{0,2}\) = 1,75 (M). Bài 7 trang 129 sgk hóa học 12 7. Có 4 mẫu kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn. Chọn D. Chỉ dùng nước, có thể nhận biết được cả 4 kim loại. Cho 4 kim loại vào nước: -Kim loại phản ứng mạnh, giải phóng chất khí, dung dịch thu được trong suốt là Na. -Kim loại phản ứng mạnh, giải phóng chất khí, dung dịch thu được vẩn đục là Ca vì tạo ra Ca(OH)2 ít tan. - Dùng dung dịch NaOH thu được cho tác dụng với 2 kim loại còn lại. Kim loại nào tan được và giải phóng ra khí là Al, kim loại không phản ứng là Fe. Bài 8 trang 129 sgk hóa học 12 Bài 8. Điện phân \(A{l_2}{O_3}\) nóng chảy với dòng điện cường độ \(9,65 A\) trong khoảng thời gian \(3000\) giây, thu được \(2,16\) gam \(Al\). Hiệu suất của quá trình điện phân là. A. \(60\%\). B. \(70\%\). C. \(80\%\). D. \(90\%\). Giải Theo định luật Faraday khối lượng nhôm thu được là: \({m_{Al}} = {{AIt} \over {96500n}} = {{27.9,65.3000} \over {96500.3}} = 2,7(g)\) Hiệu suất phản ứng là: \(H = {{2,16} \over {2,7}}.100\% = 80\% \) Chọn C. Giaibaitap.me |