Giải bài tập bổ sung hóa 9 bài 8 năm 2024

Lời giải vở bài tập Hóa học lớp 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng - Natri hiđroxit (NaOH) chi tiết được biên soạn bám sát nội dung VBT Hóa học 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Hóa 9 Bài 8. Mời các bạn đón xem:

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa Học lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng: Canxi Hidroxit ( Ca(OH)2 ) hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9.

Học theo Sách giáo khoa

  1. TÍNH CHẤT CỦA Ca(OH)2

1. Ca(OH)2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.

  1. Làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu hồng.
  1. Ca(OH)2 tác dụng với axit, sản phẩm là muối và nước (phản ứng trung hòa)

  1. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit sản phẩm là muối và nước

2. Ứng dụng

- Làm vật liệu trong xây dựng.

- Khử chua đất trồng trọt.

- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…

II. THANG pH

PH = 7: Dung dịch là trung tính Thí dụ : nước cất có PH = 7

PH < 7: Dung dịch có tính axit, PH càng nhỏ độ axit càng lớn.

PH > 7: Dung dịch có tính bazơ, PH càng lớn độ bazo càng lớn.

Bài tập

Bài 1. (Trang 28 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:

Các phương trình hóa học

Bài 2. (Trang 28 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, CaO, Ca(OH)2 . Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương pháp hóa học.

Lời giải:

Nhận biết các chất rắn màu trắng là CaCO3 ,CaO , Ca(OH)2:

Hòa tan 3 chất rắn trên vào nước:

+ Chất rắn không tan là CaCO3

+ Chất rắn tan đồng thời tỏa nhiều nhiệt là CaO

+ Chất rắn tan không kèm theo hiện tượng gì là : Ca(OH)2

Các phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2

Bài 3. (Trang 28 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:

  1. Muối natri hiđrosunfat.
  1. Muối natrisunfat.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng giữa NaOH và H2SO4 tạo ra:

Bài 4. (Trang 28 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học của CO2 với nước.

Lời giải:

Giải thích: Dung dịch bão hòa CO2 có pH = 4, nghĩa là dung dịch có tính axit yếu. Vì khí CO2 tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic, là một axit rất yếu

Dùng dung dịch muối cacbonat, thí dụ Na2CO3 để nhận biết: Nếu không có kết tủa, bazơ là NaOH; nếu tạo ra kết tủa trắng (CaCO3), bazơ là Ca(OH)2.

Viết phương trình hoá học.

Bài 8.2 trang 9 Sách bài tập Hóa học 9: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.

Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch Na2SO4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).

Dùng hợp chất của bari, như BaCl2 hoặc Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 để phân biệt HCl với H2SO4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.

Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là axit H2SO4 và không hiện tượng gì là HCl

Bài 8.3 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9: Cho những chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl.

  1. Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.
  1. Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn?

Đặt khối lượng của mỗi chất ban đầu là a gam.

Theo (1): 106 gam Na2CO3 tác dụng với 74 gam Ca(OH)2 sinh ra 80 gam NaOH. Nếu có a gam mỗi chất thì Na2CO3 sẽ thiếu, Ca(OH)2 sẽ dư. Như vậy, khối lượng NaOH điều chế được sẽ tính theo khối lượng Na2CO3:

106 gam Na2CO3 điều chế được 80 gam NaOH.

Vây a gam Na2CO3 điều chế được 80a/106 gam NaOH.

Theo (2): 117 gam NaCl điều chế được 80 gam NaOH.

Vậy a gam NaCl điều chế được 80a/117 gam NaOH.

Kết luận: a gam Na2CO3 điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn so với dùng a gam NaCl.

Bài 8.4 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9: Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất

Dung dịchABCDEpH133178

  1. Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên:

Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4

Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2.

Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất.

Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn).

Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3.

  1. Hãy cho biết:

1. Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH.

2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl.

3. Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học.

Hướng dẫn giải

Dự đoán:

Dung dịch c có thể là dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4.

Dung dịch A có thể là dung dịch NaOH hoặc dung dịch Ca(OH)2.

Dung dịch D có thể là dung dịch đường, dung dịch NaCl hoặc nước cất.

Dung dịch B có thể là dung dịch CH3COOH (axit axetic).

Dung dịch E có thể là dung dịch NaHCO3.

  1. Tính chất hoá học của các dung dịch:

1. Dung dịch c và B có phản ứng với Mg và NaOH.

2. Dung dịch A và E có phản ứng với dung dịch HCl.

3. Những dung dịch sau trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học:

Dung dịch A và dung dịch C.

Dung dịch A và dung dịch B.

Dung dịch E và dung dịch C.

Dung dịch E và dung dịch B.

Dung dịch E và dung dịch A.

Bài 8.5 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9

3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua.

  1. Viết các phương trình hoá học.
  1. Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải

  1. Các phương trình hoá học:

HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

x x

HCl + KOH → KCl + H2O (2)

y y

  1. Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu:

Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình:

40x + 56y = 3,04 (3)

58,5x + 74,5y = 4,15 (4)

Giải hệ phương trình (3) và (4), ta được: x = 0,02 và y = 0,04.

Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là:

mNaOH = 40 x 0,02 = 0,8 gam

mKOH = 56 x 0,04 = 2,24 gam

Các bạn có thể tham khảo thêm một số cách giải khác sau:

Đặt x (gam) là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là (3,04 - x) gam.

Theo (1): x gam NaOH sinh ra 58,5x/40 gam NaCl.

Theo (2): (3,04 - x) gam KOH sinh ra 74,5(3,04-x)/56 gam KCl

Rút ra phương trình:

%7D%7B56%7D%3D4%2C15)

Giải phương trình, ta có: mNaOH = 0,8 gam và mK0H = 2,24 gam.

Bài 8.6 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9

Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.

  1. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
  1. Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.

Hướng dẫn giải

  1. Tính thể tích khí CO2

Phương trình hoá học :

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

Số mol CO2, thu được:

\= 10/100 = 0,1 mol

Thể tích khí CO2 đo ở đktc:

\= 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít),

  1. Tính khối lượng muối

Khối lượng NaOH có trong dung dịch:

mNaOH = 40x50/100 = 20 (gam) ứng với số mol là nNaOH = 20/40 = 0,5 mol

Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO2, vậy muối thu được sẽ là Na2CO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Theo phương trình hoá học, ta có:

\ \= 0,1 mol

Khối lượng muối cacbonat thu được: \= 106 x 0,1 = 10,6g

Bài 8.7 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m.

Hướng dẫn giải

Số mol HCl phản ứng: 0,4 x 1 = 0,4 (mol) => mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)

Theo phương trình hoá học \= nHCl = 0,4 mol

\= 0,4 x 18 = 7,2g

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m + 14,6 = 24,1 + 7,2

Vậy m = 16,7 gam.

B. Giải Hóa 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng

VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập Sách giáo khoa Hóa 9 bài 8 tại: Giải Hóa 9 bài 8: Một số Bazơ quan trọng