Follow-up questions là gì

We often use follow-up questions when we are listening, to show that we are interested or surprised. They often do not need a response. They are like response tokens such as really, okay, yeah. Follow-up questions are sometimes called reply questions.

Follow-up questions are formed using the auxiliary verb or modal verb contained in the statement that the question is responding to. If there is no auxiliary verb or modal verb in the statement, we use do in the present and did in the past (the verbs in the statements are underlined):

A:

I left school when I was 14.

A:

It was in the 1950s. Many kids left school early then.

A:

Carla’s decided to move to Spain.

A:

I can’t watch horror movies.

A:

I just can’t. They frighten me too much.

  1. trang chủ  > 
  2. từ điển tiếng Anh  > 
  3. follow up question

follow up question

Ý nghĩa của follow up question

Thông tin về follow up question tương đối ít, có thể xem truyện song ngữ để thư giãn tâm trạng, chúc các bạn một ngày vui vẻ!

Đọc song ngữ trong ngày

  • A woman walks into a pet shop and sees a cute little dog. She asks the shopkeeper, "Does your dog bite?"
  • Một người phụ nữ bước vào cửa hàng thú cưng và nhìn thấy một chú chó nhỏ dễ thương. Cô ấy hỏi người bán hàng, "Con chó của bạn có cắn không?"
  • The shopkeeper says, "No, my dog does not bit."
  • Người bán hàng nói: "Không, con chó của tôi không cắn."
  • The woman tries to pet the dog and the dog bites her.
  • Người phụ nữ cố gắng cưng nựng con chó và con chó đã cắn cô.
  • "Ouch!" She says, "I thought you said your dog does not bite!"
  • "Ầm ầm!" Cô ấy nói, "Tôi tưởng bạn nói con chó của bạn không cắn!"
  • The shopkeeper replies, "That is not my dog!"
  • Người bán hàng trả lời: "Đó không phải là con chó của tôi!"
  • Hơn

Điều hướng Trang web

  • Câu trong ngày
  • Từ vựng ngành
  • Tên tiêng Anh
  • Các từ bắt đầu bằng chữ C
  • Truyện cười song ngữ
  • Câu chuyện tiếng Anh
  • Ký hiệu ngữ âm
  • Cách sử dụng và Ngữ pháp
  • Danh sách từ
  • Đọc song ngữ
  • Sơ đồ trang web
  • Các từ bắt đầu bằng chữ K

Điều hướng Trang web

  • Đọc song ngữ
  • Một câu một ngày
  • Từ vựng ngành
  • Truyện cười song ngữ
  • Câu chuyện tiếng anh
  • Phát âm Phonetic
  • tên tiêng Anh
  • Phân tích từ vựng
  • Danh sách từ

Tìm kiếm nóng

  • individual cá nhân
  • matchless không sánh được
  • enginery máy móc
  • module mô-đun
  • happiest hạnh phúc nhất.
  • preposition giới từ
  • superb adj. tuyệt vời
  • honorable danh giá
  • respect sự tôn trọng
  • consideration Sự xem xét

Tiếng Anh máy tính

  • status n. trạng thái
  • additive adj. phụ gia
  • player n. người chơi
  • unspecified adj. không xác định
  • language n. ngôn ngữ
  • weapon n. vũ khí

Bảng từ vựng chữ cái

  • Các từ bắt đầu bằng C

    • confab
    • coveys
    • creakily
    • Confucius
    • churn
    • cinch
  • Các từ bắt đầu bằng E

    • enlacing
    • exuberance
    • eyer
    • embryologist
    • earache
    • endermic
  • Các từ bắt đầu bằng K

    • kana
    • kakemonos
    • kegs
    • Kaas
    • kwacha
    • kinsfolk

Từ vựng được phân loại

  • Oxford Advanced Eighth Edition
  • Từ điển Webster của Mỹ
  • Wikipedia
  • Bảng thuật ngữ Mỹ tần số cao

Follow up trong tiếng Anh có nghĩa là “theo sát”, chỉ hành động theo sau một hành động xảy ra trước đó. Cụ thể ý nghĩa của Follow up trong tiếng Anh là gì và cụm từ này được ứng dụng trong công việc như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Vieclam123.vn nhé.

1. Follow up là gì?

Follow up có nghĩa là theo dõi, giám sát, thèm kèm,.. Follow up dùng để diễn tả hành động nối tiếp với một điều gì đó xảy ra trước đó.

Ví dụ: The audiencies can have the follow-up question after the presentation. (Khán giả có thể có những câu hỏi theo sau buổi thuyết trình)

Follow up cũng có nghĩa là hành động được thực hiện để kết thúc hành động trước đó hoặc khiến hành động trước đó trở nên thành công, tốt đẹp hơn. 

Ví dụ: The letter was a follow-up to a meeting held last week in which the product development strategy was raised. (Lá thư là phần tiếp theo của cuộc họp được tổ chức tuần trước trong đó chiến lược phát triển sản phẩm được đưa ra.)

Bên cạnh cụm từ Follow up, còn có một số cụm động từ bắt nguồn từ động từ Follow như sau:

  • Follow on: đi để gặp lại ai đó sau khi họ vừa rời khỏi bạn

  • Follow through: làm những điều cần thiết để hoàn thành một cái gì đó hoặc khiến chúng trở nên thành công. 

  • Follow your nose (idiom): làm theo linh cảm, theo cảm tính

Follow-up questions là gì

2. Follow up trong phỏng vấn là gì?

Follow up còn là thuật ngữ thường xuyên được sử dụng sau quá trình phỏng vấn. Ứng viên sau khi kết thúc buổi phỏng vấn có thể chủ động liên hệ với nhà tuyển dụng để theo sát quá trình đánh giá của nhà tuyển dụng, tạo ấn tượng tốt và tăng cơ hội được chọn cho bản thân. 

Các hành động follow up sau phỏng vấn có thể bao gồm gọi điện, gửi email. Ví dụ sau khi kết thúc buổi phỏng vấn, ứng viên có thể gửi cho nhà tuyển dụng thư cảm ơn vì họ tạo cho bạn cơ hội được thể hiện khả năng của mình. Tiếp theo, bạn cũng có thể gửi email để bổ sung thông tin về những câu trả lời mà bạn cảm thấy chưa hài lòng hoặc chưa trả lời được trong buổi phỏng vấn. Email này sẽ giúp bạn khiến cho kết quả buổi phỏng vấn tốt đẹp hơn. 

Trong trường hợp đến lịch hẹn kết quả phỏng vấn mà bạn vẫn không thấy hồi âm từ nhà tuyển dụng, ứng viên có thể gửi email nhắc nhà tuyển dụng về lịch hẹn này. Một email ngắn gọn, lịch sự sẽ giúp ứng viên có được thông tin mình mong đợi, đồng thời thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy rằng mình thực sự quan tâm vị trí công việc này. 

Trong trường hợp bạn không vượt qua vòng phỏng vấn, không có được công việc như mong muốn, bạn cũng cần phản hồi lại thư để cảm ơn nhà tuyển dụng, đồng thời bày tỏ hy vọng được gắn bó với doanh nghiệp trong thời gian sắp tới. Hành động “follow up” này sẽ giúp bạn có được thiện cảm với nhà tuyển dụng và trong tương lai, biết đâu điều này lại có ích với bạn trong con đường sự nghiệp. 

Follow-up questions là gì

3. Follow up trong trong kinh doanh là gì? 

Hoạt động Follow up trong kinh doanh là những hoạt động thu thập thông tin, phân tích hành vi khách hàng. Đây là hoạt động theo sát để làm hài lòng khách hàng, khai thác sâu những thông tin của khách hàng để thấu hiểu rõ hơn, từ đó khiến cho công việc kinh doanh, bán hàng trở nên thuận lợi.

Đặc biệt, thuật ngữ “follow up call” là thuật ngữ vô cùng quen thuộc đối với nhân viên kinh doanh và nhân viên chăm sóc khách hàng. Follow-up call là những cuộc gọi tới khách hàng để thu hút khách hàng tiềm năng biết đến sản phẩm của doanh nghiệp. 

Trước khi thực hiện các cuộc Follow-up call, nhân viên bán hàng cần phải đặt mục tiêu trước khi thực hiện cuộc gọi, nhằm giới thiệu sản phẩm, chốt đơn hàng hay thông tin đến khách hàng về các chương trình, dịch vụ khuyến mãi của doanh nghiệp. Thực hiện các cuộc Follow-up call giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc tiếp cận khách hàng, thu hút khách hàng khi khách đang có sự cân nhắc, đắn đo giữa nhiều sản phẩm của nhiều đối thủ khác nhau.

Bên cạnh việc thực hiện “Follow up call”, doanh nghiệp còn có thể thực hiện các “Follow up email”. Các email có thể được gửi tới khách hàng với mục đích như thu thập thông tin khách hàng, yêu cầu đặt lịch hẹn gặp gỡ với khách hàng, cảm ơn khách hàng vì đã gắn bó với doanh nghiệp.

Như vậy, trên đây là giải thích của Vieclam123 về “Follow up là gì” và ứng dụng của thuật ngữ này trong quá trình sau phỏng vấn và trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích, để bạn có thể sử dụng linh hoạt từ Follow up trong những trường hợp cụ thể. 

>> Tham khảo thêm:

  • Phrasal Verb là gì? Những cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất
  • Từ loại tiếng Anh là gì? Phân loại, cách nhận biết