Esotrax 40mg là thuốc gì

Esotrax 40 là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Esotrax 40 ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Esotrax 40
  • Thành phần hoạt chất: Esomeprazol [dưới dạng Esomeprazol magie trihydrat] 40mg
  • Nồng độ, hàm lượng: 40mg
  • Số đăng ký: VN-19701-16
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Nhà sản xuất: Ấn độ
  • Nhà phân phối: Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây

Nhóm sản phẩm

Chỉ định

Loét dạ dày – tá tràng lành tính.

Hội chứng Zollinger – Ellison.

Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng [viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi].

Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton hoặc quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

Uống thuốc ít nhất một giờ trước bữa ăn. Lưu ý: 1 viên đương đương 40mg.

Điều trị loét dạ dày – tá tràng có Helocobater pylori: esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc [cùng với amoxicilin và clarithromycin]. Uống esomeprazol mỗi lần 20mg, ngày 2 lần trong 7 ngày, hoặc mỗi ngày một lần 40mg trong 10 ngày. [Amoxicilin mỗi ngày 1,0g, ngày 2 lần và clarithromycin mỗi lần 500mg, ngày 2 lần trong 7 hay 10 ngày].

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm thực quản: uống mỗi ngày 1 lần 20 – 40mg trong 4 – 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi.

Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: uống mỗi ngày một lần 20mg, có thể kéo dài tới 6 tháng.

Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: uống mỗi ngày 20mg.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: uống mỗi ngày một lần 20mg trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.

Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid: uống mỗi ngày 1 lần 20mg trong 4 – 8 tuần.

Điều trị hội chứng Zolliger – Ellison: tùy theo cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày cao hơn trong các trường hợp khác, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Khi triệu chứng đã soát được, có thể dùng phẫu thuật cắt u. Nếu không cắt bỏ u được hoàn toàn, phải dùng thuốc lâu dài.

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Esomeprazol được dùng dưới dạng muối magnesium hoặc natri, nhưng liều được tính theo esomeprazol.

Esomeprazol magnesi 22,2mg hoặc esomeprazol natri 21,3mg tương đương với 20mg esomeprazol.

Esomeprazol không ổn định trong môi trường acid, nên phải uống thuốc dưới dạng viên nang chứa các hạt bao tan trong ruột để không bị phá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng.

Phải nuốt cả nang thuốc, không được nghiền nhỏ hoặc nhai. Tuy nhiên nếu người bệnh khó nuốt, có thể mở viên nang, đổ từ từ các hạt thuốc bên trong nang vào một thìa canh nước đun sôi để ngội hoặc nước táo, nước chanh và nuốt ngay lập tức.

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Nhìn chung, esomeprazol dung nạp tốt cả khi sử dụng trong thời gian ngắn hoặc thời gian dài.

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
    • Rối loạn thị giác.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn [bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ].
    • Thần kinh trung ương: kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
    • Huyết học: chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Gan: tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
    • Tiêu hóa: rối loạn vị giác.
    • Cơ xương: đau khớp, đau cơ.
    • Tiết niệu: viêm thận kẽ.
    • Da: ban bọng nước, hội chứng Stevens – Jonhson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
    • Do làm giảm độc acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ [FDA] dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc hấp thu phụ thuộc pH: ketoconazol, muối sắt, digoxin.

Dùng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicilin làm tăng nồng độ esomeprazol và14 – hydroxyclarithromycin trong máu.

Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 ở gan. Dùng đồng thời 30mg esomeprazol và diazepam làm giảm 45% độ thanh thải của diazepam.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá bán thuốc Esotrax 40 có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Esotrax 40 cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Giá niêm yết công bố [giá bán sỉ]: 15500VNĐ/Viên

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Esotrax 40

Mã ATC: Tên khác:

Tên biệt dược:

1 Lạng Yến Ăn Được Bao Lâu? Cách Dùng Sao Cho Đúng?

Nước Yến Ngân Nhĩ Là Gì? Tác Dụng và Giá Bán Mới Nhất

Yến Chưng Lâu Có Tốt Không? 5 Sai Lầm Dễ Gặp Khi Dùng

Chưng Yến Bao Lâu Để Đảm Bảo Giá Trị Dinh Dưỡng Nhất?

Yến Chưng Kỷ Tử – Món Ăn Bổ Dưỡng Tốt Cho Sức Khỏe

Yến Chưng Bí Đỏ – Cách Chế Biến Ngon, Giàu Dưỡng Chất

Yến Rút Lông Nguyên Tổ: Cách Làm và Giá Bán Hiện Nay

Yến Vụn Là Gì? Có Tốt Không? Sơ Chế Sao? Giá Bao Nhiêu?

Tổ Yến Chưng Nhân Sâm – Món Ăn Thượng Hạng Bổ Dưỡng

Yến Chưng Gừng Sơ Chế Sao Để Đảm Bảo Dinh Dưỡng?

5

5.00 trên 5 dựa trên 1 đánh giá

1 Đánh giá [Đánh giá ngay]

5.00 trên 5 dựa trên 1 đánh giá

1 review

440.000 đĐã bán: 2 sản phẩm

*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc phải màn hình.

  • Chi tiết
  • Hỏi & Đáp
  • Đánh giá 1

Tên sản phẩm

Phân loại

Giá

Công ty đăng ký

Công ty sản xuất

Xuất xứ

Thành phần chính

Dạng bào chế

Quy cách đóng gói

Tiêu chuẩn sản xuất

Thực phẩm chức năng

500.000 đ

Công ty TNHH sản xuất và XNK thực phẩm chức năng Asean.

Việt Nam

Viên hoàn

Hộp 1 lọ gồm 360 viên.

TCCS

Thuốc kê đơn

210.000 đ

 Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú

Việt Nam

Rabeprazol

viên nén bao phim tan trong ruột

Hộp 10 vỉ x 10 viên/ vỉ

Tiêu chuẩn nhà sản xuất

Không có câu hỏi nào! hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi ngay.

Thank you for the question!

Your question has been received and will be answered soon. Please do not submit the same question again.

Error

An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:

Thank you for the answer!

Your answer has been received and will be published soon. Please do not submit the same answer again.

Error

An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:

Video liên quan

Chủ Đề