Đối với cây trên cần cường độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới lá như thế nào

Đọc bảng 3 và trả lời các câu hỏi sau: Những số liệu nào trong bảng cho phép khẳng định rằng, số lượng khí khổng có vai trò quan trọng trong sự thoát hơi nước của lá cây?

Đề bài

Bảng 3. Kết quả thực nghiệm của Garô

Tên cây

Mặt lá

Số lượng khí khổng/mm2

Thoát hơi nước [mg/24 h]

Cây thược dược [Dahlia variabilis]

- Mặt trên

22

500

- Mặt dưới

30

600

Cây đoạn [Tilia sp]

- Mặt trên

0

200

- Mặt dưới

60

490

Cây thường xuân [Hedera helix]

- Mặt trên

0

0

- Mặt dưới

80

180

Đọc bảng 3 và trả lời các câu hỏi sau:

+ Những số liệu nào trong bảng cho phép khẳng định rằng, số lượng khí khổng có vai trò quan trọng trong sự thoát hơi nước của lá cây?

+ Vì sao mặt trên của lá cây đoạn không có khí khổng nhưng vẫn có sự thoát hơi nước?

- Dựa vào các số liệu trong bảng 3, hình 3.3 và những điều vừa nêu, hãy cho biết những cấu trúc nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

+ Số liệu về số lượng khí khổng/mm2 ở mặt trên và mặt dưới vớicường độ thoát hơi nước mg/24 giờ của mỗi mặt lá: mặt dưới có nhiều khí khổng hơn mặt trên, ở cả ba loài cây cường độ thoát hơn nước của mặt dưới cao hơn mặt trên.

→ Tốc độ thoát hơi nước tỉ lệ với số lượng khí khổng phân bố trên bề mặt lá.

+ Mặt trên của cây đoạn không có khí khổng nhưng vẫn có thoát hơi nước chứng thực rằng quá trình thoát hơi nước có thể xảy ra không qua con đường khí khổng. Bởi vì, hơi nước có thể khuếch tán qua lớp biểu bì của lá khi nó chưa bị lớp cutin dày che phủ, gọi là thoát hơi nước qua cutin.

- Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá là khí khổng và cutin.

Loigiaihay.com

  • Bài 1 trang 19 SGK Sinh học 11

    Giải bài 1 trang 19 SGK Sinh học 11. Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?

  • Bài 2 trang 19 SGK Sinh học 11

    Giải bài 2 trang 19 SGK Sinh học 11 . Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn ?

  • Bài 3 trang 19 SGK Sinh học 11

    Giải bài 3 trang 19 SGK Sinh học 11. Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?

  • Thoát hơi nước qua lá và vai trò của quá trình thoát hơi nước

    Vai trò của quá trình thoát hơi nước và sự thoát hơi nước qua lá

  • Các tác nhân ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước

    Các tác nhân ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước, cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.

  • Cảm ứng ở động vật

    Khái niệm, đặc điểm cảm ứng ở động vật, cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh và đã có hệ thần kinh, so sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch

  • Hướng động

    Khái niệm, đặc điểm cảm ứng ở thực vật, khái niệm hướng động, cơ chế và vai trò của hướng động, các hình thức hướng động

  • Hoocmôn thực vật

    Khái niệm hoocmôn thực vật, đặc điểm chung và các loại hoocmôn thực vật, vai trò sinh lí của các hoocmôn: auxin, gibêrelin, xitokinin, etilen, axit abxixic.

Bài 2 trang 19 SGK Sinh học 11. Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?

Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?

So với cây ở trên đồi, thì cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn. Vì:

- Cây ở trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi, do vậy chúng có khả năng lấy được nhiều nước hơn [được tưới thường xuyên, được chăm sóc nhiều hơn, và độ dốc của vườn cũng thường thấp hơn so với độ dốc của sườn đồi] vì vậy lượng nước được thoát ra cũng nhiều hơn.

- Để tiện cho việc thoát hơi nước, lớp cutin của cây trong vườn cũng mỏng hơn lớp cutin của cây trên đồi, giúp cho nước thoát ra được nhiều hơn, mạng hơn.

PHẦN I. KIẾN THỨC

- Nước là thành phần rất quan trọng trong cây. Có thể hình dung nhu cầu nước của cây một cách như sau:

-Khái niệm: Thoát hơi nước là sự mất nước từ bề mặt lá qua hệ thống khí khổng là chủ yếu và một phần từ thân, cành.

I.Vai trò của quá trình thoát hơi nước

- Nhờ có thoát hơi nước ở lá, nước được cung cấp tới từng tế bào của cây.

-Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây. tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.

-Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.

-Thoát hơi nước giúp cho khí CO2khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.

=> Mối liên quan giữa quá trình thoát hơi nước và quá trình quang hợp: Lá cây thoát hơi nước qua khí khổng tạo lực hút nước và tạo điều kiển để CO2 khuếch tán vào nước. Nước và CO2 được lấy vào lá là nguyên liệu để cây quang hợp.

II.Thoát hơi nước qua lá

1.Lá là cơ quan thoát hơi nước

- Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng thoát hơi nước:

  • Khí khổng gồm:
    • 2 tế bào hình hạt đậu nằm cạnh nhau tạo thành lỗ khí, trong các tế bào này chứa hạt lục lạp, nhân và ti thể.
    • Thành bên trong của tế bào dày hơn thành bên ngoài của tế bào.
    • Số lượng khí khổng ở mạt dưới của lá thường nhiều hơn ở mặt trên của lá
  • Lớp cutin [không đáng kể]
    • Có nguồn gốc từ lớp tế bào biểu bì của lá tiết ra, bao phủ bề mặt là trừ khí khổng
    • Độ dày của lớp cutin phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây [lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già]

2.Hai con đường thoát hơi nước:qua khí khổng và qua lớp cutin

a. Thoát hơi nước qua khí khổng [chủ yếu]

- Đặc điểm:

  • Vận tốc lớn
  • Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng

- Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước: Nướcthoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng- mở khí khổng:

  • Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở. [Hình a]
  • Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. [Hình b]

b. Thoát hơi nước qua lớp cutin

- Đặc điểm:

  • Vận tốc nhỏ
  • Không được điều chỉnh

-Cơ chế thoát hơi nước qua cutin:

  • Hơi nước khuếch tán từ khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cutin để ra ngoài.
  • Trợ lực khuếch tán qua cutin rất lớn vfa phụ thuộc vào độ dày và đọ chặt của lớp cutin
  • Lớp cutin càng dày thì sự khuếch tán qua cutin càng nhỏ và ngược lại.

III.Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước

- Các tác nhân từ môi trường ảnh hưởng đến độ mở khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion…

  • Nước: điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng.
    • Điều kiện cung cấp nước càng cao sự hấp thụ nước càng mạnh, thoát hơi nước càng thuận lợi
    • Độ ẩm không khí thấp dẫn tới thoát hơi nước càng mạnh
  • Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối. ban đêm khí khổng vẫn hé mở.
    • Ánh sáng làm tăng nhiệt độ của lá → khí khổng mở [điều chỉnh nhiệt độ] → tăng tốc độ thoát hơi nước
    • Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối, ban đêm khí khổng vẫn hé mở.
  • Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của rễ → rễ hấp thụ nhiều nước → thoát hơi nước nhiều
  • Ion khoáng: Các ion khoáng ảnh hưởng đến hàm lượng nước trong tế bào khí khổng → gây điều tiết độ mở của khí khổng [Ví dụ: ion K+ làm tăng lường nước trong tế bào khí khổng, tăng độ mở của khí khổng dẫn đến thoát hơi nước.]

IV.Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng

- Khái niệm: Cân bằng nước là sự tương quan giữa lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra qua lá → được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào [A] và lượng nước thoát ra [B]

  • Khi A = B: mô của cây đủ nướcvàcây phát triển bình thường.
  • Khi A > B: mô của cây thừa nướcvàcây phát triển bình thường.
  • Khi A < B: mất cân bằng nước, lá héo, lâu ngày cây sẽ bị hư hại và cây chết

- Hiện tượng héo của cây: Khi tế bào mất nước làm giảm sức căng bề mặt, kéo theo nguyên sinh chất và vách tế bào co lại làm lá rũ xuống gây hiện tượng héo. Có 2 mức độ héo là héo lâu dài và héo tạm thời:

  • Héo tạm thời xảy ra khi trong những ngày nắng mạnh, vào buổi trưa khi cây hút nước không kịp so với thoát hơi nước làm cây bị hép, nhưng sau đó đến chiều mát cây hút nước no đủ thì cây sẽ phục hồi lại
  • Héo lâu dài xảy ra vào những ngày nắng hạn hoặc ngập úng hoặc đất bị nhiễm mặn, cây thiếu nước trầm trọng và dễ làm cho cây bị chết

Chú ý: Hạn sinh lý là hiện tượng cây sống trong môi trườngngập úng, bị ngập mặn có thừa nước nhưng cây không hút được

- Cần tưới tiêu hợp lý cho cây:

  • Cơ sở khoa học:
    • Dựa vào đặc điểm di truyền pha sinh trưởng, phát triển của giống, loại cây
    • Dựa vào đặc điêmt cảu đất và điều kiện thời tiết
  • Nhu cầu nước của cây được chẩn đoán theo 1 số tiêu chí sinh lý: áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước và sức hút nước của lá cây.

Quá trình thoát hơi nước:

- Khái niệm: Thoát hơi nước là sự mất nước từ bề mặt lá qua hệ thống khí khổng là chủ yếu và một phần từ thân, cành

- Vai trò: + Nhờ có thoát hơi nước ở lá, nước được cung cấp tới từng tế bào của cây.
+Thoát hơi nước làđộng lực đầu trêncủa dòng mạch gỗ có vai trò: giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây; tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.

+Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.

+Thoát hơi nước giúp cho khí CO2khuếch tán vào bên trong lá cung cấp cho quang hợp.

* Con đường thoát hơi nước:qua 2 con đường

- Qua lỗ khí

- Qua tầng cutin

* Lớp cutin

+ Có nguồn gốc từ lớp tế bào biểu bì của lá tiết ra, bao phủ bề mặt là trừ khí khổng

+ Độ dày của lớp cutin phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây [lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già]

Trắc nghiệm sinh học 11 bài 3: Thoát hơi nước

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm sinh học 11 bài 2: Thoát hơi nước. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

  • A. Cành
  • B. Lá
  • C. Rễ
  • D. Thân

Câu 2: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh
  • B. Vận tốc lớn và được điều hành
  • C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh
  • D. Vận tốc bé và được điều hành

Câu 3: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
  • B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO$_{2}$ khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
  • C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
  • D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây

Câu 4: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ ngừng?

  • A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng
  • B. Tưới nước cho cây
  • C. Bón phâm đạm với nồng độ thích hợp cho cây
  • D. Đưa cây từ ngoài sáng vào tối

Câu 5:Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

  • A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
  • B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
  • C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
  • D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Câu 6: Quá trình thoát hơi nước qua lá là do:

  • A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
  • B. Động lực dưới của dòng mạch rây
  • C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
  • D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai:

  • A. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá
  • B. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già
  • C. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non
  • D. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn lá già

Câu 8: Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở cây là:

  • A. Tăng lượng nước cho cây
  • B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
  • C. Cân bằng khoáng cho cây
  • D. Làm giảm lượng khoáng trong cây

Câu 9:Khi tế bào khí khổng no nước thì

  • A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
  • B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
  • C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
  • D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.

Câu 10: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?

  • A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá
  • B. Giảm sự thoát hơi nước của cây
  • C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời
  • D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá

Câu 11: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là:

  • A. Các phân tử nước có liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt
  • B. Sự thoát hơi nước yếu
  • C. Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước
  • D. Cả A và C

Câu 12:Khi tế bào khí khổng mất nước thì

  • A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
  • B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
  • C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
  • D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Câu 13: Cây bạch đàn có chiều cao hàng trăm mét thuộc họ:

  • A. sim
  • B. đay
  • C. nghiến
  • D. sa mộc

Câu 14: Ở các lá già, nước chủ yếu được thoát ra qua các khí khổng là vì:

  • A. lá già có khí khổng lớn
  • B. tế bào biểu bì của lá già được thấm cutin rất dày
  • C. số lượng khí khổng nhiều
  • D. tế bào khí khổng của lá già được thấm cutin rất dày

Câu 15: Cho các đặc điểm sau:

  1. Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  2. Vận tốc lớn.
  3. Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  4. Vận tốc nhỏ.

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 16: Cơ chế đỏng mở khí khổng là do:

  • A. sự co dãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng
  • B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu
  • C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định
  • D. hai tế bào hìn hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau.

Câu 17: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khí khổng sẽ mở?

  • A. Nồng độ axit abxitric trong tế bào khí khổng tăng lên
  • B. Nồng độ K$^{+}$ cao làm tăng thế nước của tế bào khí khổng
  • C. CO$_{2}$ trong các khoảng trống trong lá giảm
  • D. Ion K$^{+}$ khuếch tán thụ động ra khỏi tế bào khí khổng

Câu 18:Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

  • A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 19: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
  • B. Ở ngôm số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
  • C. Tất cả các loài cây đều có khí khổng phân bố ở hai mặt lá
  • D. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ [ dưới 1%] nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lơn [chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá]

Câu 20:Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?

  • A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
  • B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
  • C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
  • D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Câu 21:Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

  • A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
  • B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
  • C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
  • D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Câu 22:Cho các nhân tố sau:

  1. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
  2. Độ dày, mỏng của lớp cutin.
  3. Nhiệt độ môi trường.
  4. Gió và các ion khoáng.
  5. Độ pH của đất.

Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?

  • A. 3 và [1].
  • B. 3 và [2].
  • C. 2 và [1].
  • D. 2 và [3].

Câu 23: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?

  1. Cây thoát nước quá nhiều
  2. Rễ cây hút nước quá ít
  3. Cây hút nước ít hơn thoát nước
  4. Cây thoát nước ít hơn thoát nước
  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1

Câu 24:Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

  1. Tạo lực hút đầu trên.
  2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
  3. Khí khổng mở cho CO2khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
  4. Giải phóng O2giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là :

  • A. [1], [3] và [4].
  • B. [1], [2] và [3].
  • C. [2], [3] và [4].
  • D. [1], [2] và [4].

Câu 25: Có bao nhiêu đặc điểm giúp lá cây thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước?

  1. Lá có kích thước nhỏ
  2. Lớp cutin dày
  3. Lá rụng vào mùa khô
  4. Khí khổng mở ban đêm
  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 3 sinh 11: Thoát hơi nước

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm sinh học, trắc nghiệm sinh học theo bài, trắc nghiệm sinh học 11 bài 3: Thoát hơi nước

Xem thêmSửa đổi

  • Thủy văn học [nông nghiệp]
  • Thông lượng ẩn nhiệt
  • Chất chống thoát hơi nước - một chất ngăn chặn quá trình thoát hơi nước

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ a b Benjamin Cummins [2007], Biological Science [ấn bản 3], Freeman, Scott, tr.215
  2. ^ Debbie Swarthout and C.Michael Hogan. 2010. Stomata. Encyclopedia of Earth. National Council for Science and the Environment, Washington, DC
  3. ^ Martin, J.; Leonard, W.; Stamp, D. [1976], Principles of Field Crop Production [Third Edition], New York: Macmillan Publishing Co., Inc., ISBN 0-02-376720-0

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Transpiration by Trees
  • USGS The Water Cycle: Evapotranspiration Lưu trữ 2013-12-07 tại Wayback Machine

Video liên quan

Chủ Đề