Diosfort 600mg là thuốc gì

Diosfort 600Mg có công dụng điều trị bệnh suy tĩnh mạch mạn tính dẫn đến giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm da, loét tĩnh mạch và bệnh trĩ.

  • CAM KẾT CỦA LINKMED
  • 1 Cam kết chính hãng
    Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.
  • 2 Cam kết tư vấn đúng
    Chuyên gia tư vấn trực tiếp qua hotline/zalo: 0906.739.419
  • 3 Cam kết bảo mật
    Tuyệt đối không chia sẻ thông tin khách hàng cho bên thứ 3.

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Diosmin (Venosmine)

Phân loại: Thuốc Bảo vệ mạch máu, bền mạch, boiflavonoid.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C05CA03.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Diosfort

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Dược phẩm Sa Vi – VIỆT NAM.

2. Dạng bào chế Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim 600 mg.

Thuốc tham khảo:

DIOSFORT
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Diosmin………………………….600 mg
Tá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Diosfort 600mg là thuốc gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Suy tĩnh mạch mạn tính dẫn đến giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm da, loét tĩnh mạch và bệnh trĩ.

Biểu hiện của suy tĩnh mạch mạn tính: nặng chân (sưng, đau, chuột rút, ngứa ran và đau nhói ở chân), đau hơn khi dừng, đỡ đau hơn khi nhấc chân lên, sưng chân (phù), đỏ ở chân và mắt cá chân, thay đổi màu da xung quanh mắt cá chân, dày da ở chân và mắt cá chân

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uổng.

Liều dùng:

Người lớn:

Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như: Giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, viêm da ứ đọng và/ hoặc loét tĩnh mạch: uống 1 viên/ngày. Thời gian điều trị có thể hơn 4-8 tuần. Đối với loét tĩnh mạch, thời gian điểu trị có thể cần vài tháng.

Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biêu hiện như bệnh trĩ: uống 3 viên/ngày, chia thành 3 lần, uống trong 4 ngày. Uống 2 viên/ngày, chia thành 2 lần trong 9 ngày tiếp theo hoặc theo chi dẫn của bác sĩ. Sau khi tính trạng khó chiu trong đợt trĩ cấp tính đã hét có thể sử dụng liều duy trì 1 viên/ngày.

Trẻ em:

Không nên sử dụng cho trẻ em

4.3. Chống chỉ định:

Người bệnh quá mẫn với diosmin hay bất cứ thành phần nào của thuốc

4.4 Thận trọng:

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc

Phụ nữ có thai hay có kế hoạch mang thai

Phụ nữ đang cho con bú

Người có tiền sử bị ung thư

Hiệu quả và an toàn của diosmin chưa được thiết lập ở trẻ em. Vì vậy không nên dùng diosmin cho trẻ em.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có nghiên cứu

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Các nghiên cứu trên động vật cho rằng diosmin không gây ra sự phát triến bất thường nào trong thời kỳ mang thai. Một số ít phụ nữ mang thai đã sử dụng (lên den 900 mg/ngày) trong giai đoạn thứ ba của thai kỳ và 4 tuần đầu sau khi sinh không có ảnh hưởng đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Chưa có nghiên cứu rõ ràng diosmin có ảnh hưởng tới thai nhi ở liều sử dụng kéo dài hay không. Do đó, không sử dụng diosmin ở phụ nữ mang thai. Phụ nữ có ý định mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có nghiên cứu chắc chắn diosmin có tiểt vào sữa mẹ hay không. Do đó, không sử dụng diosmin ở phụ nữ đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tác dụng phụ thường gặp nhất là phản ứng trên hệ tiêu hóa bao gồm buổn nôn, nôn, tiẽu chảy, khó tiêu. Tác dụng phụ nghiêm trọng nhất liên quan đến diosmin là phù mạch.

Các phản ứng không mong muốn sau đây được sắp xếp theo tần suất xảy ra.

Thường gặp. 1/100 < ADR <1/10

Hệ thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, mệt mói, lo âu, chuột rút, ngủ gà ngủ gật.

Hệ tim mạch: Tim đập nhanh, hạ huyết áp.

Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu

ít gặp. 1/1000< ADR <1/100

Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng

Hiểm gặp. 1/10000

Hệ thẩn kinh: Nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt

Da và mô: Phát ban, ngứa, mày đay dưới da

Chua rõ tần suất

Phù mạch, phù mặt, mỏi và mi mắt.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Trong các nghiên cứu được động học, diosmin giảm đáng kể nửa đời thài trừ và tăng giá trị AUC của clorzoxazon, có thể do tác dụng trên enzym chuyẻn hóa CYP2E1. Hiện tưọng tương tự cũng xảy ra với diclofenac và metronidazol, cả hai thuốc này đều được chuyển hóa bởi các hệ thống enzym CYP2C9

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có thông tin liên quan đến sử dụng quá liều diosmin, các nghiên cứu trên động vật cho thấy sử dụng tại một thời điểm lượng diosmin tương đương với 56 viên nén hàm lượng 600 mg diosmin không gâỵ ra tác dụng phụ nào. Tuy nhiên biểu hiện về quá liều có thể khác nhau trên từng cá thế bệnh nhân. Nếu xảy ra quá liều người bệnh cần được chăm sóc kịp thời

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Mã ATC: C05CA03

Nhóm dược !ý: thuốc bảo vệ thành mạch

Dỉosmin được dùng trong hỗ trợ điều trị bệnh suy tĩnh mạch mạn tính và bệnh trĩ.

Diosmin trong Diosfort kéo dài thời gian đáp ứng sau synap dối với norepinephrin (NE) và làm tăng độ nhạy cùa cơ trơn mạch máu đối với NE và canxi, thậm chí trong điều kiện nhiễm toan. Diosmin kéo dài hoạt tính cùa NE do ức chế enzym phân húy NE, catechoI-O-methyltransfcrase, Diosmin cũng đã được chứng minh có tác dụng kiềm soát dẫn lưu bạch huyêt và giảm phù nề bàng cách tăng tần số co và biên độ của mạch bạch huyết Sự tăng huyết áp tĩnh mạch gây ra tăng sản xuất các yếu tố gây viêm như prostaglandin, leukotrien, metalloprotcinaise, cytokin, và các phân tử bám dính. Sự khu trú cùa các tế bào viêm dẫn đến nồng độ cao của một loạt các phản ứng oxy hóa phá hoại mô ROS (reactive oxygen species). Diosmin hoạt động như một chất có tác dụng dọn sạch ROS, ức chế 5- lipoxygenase, ức chế sản xuất prostaglandin E2 và thromboxan B2, do đó có thê giúp bảo vệ tế bào nội mô tránh không bị phả hủy do viêm hoặc do stress oxy hóa cấp tính

Cơ chế tác dụng:

Thuốc tác dụng bằng cách ức chế men hyaluronidase, một loại enzym làm tăng tính thấm của mao mạch. Khi enzym này thừa thì gây hiện tượng xuất huyết dưới da.

Diosmin có tác dụng làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch, giảm ứ trệ ở tĩnh mạch, làm bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch. Diosmin được dùng trong các trường hợp rối loạn chức năng tĩnh mạch, đặc biệt trong điều trị bệnh trĩ bằng phương pháp nội khoa.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu

Diosmin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1 – 2 giờ.

Phân bố

Thể tich phàn bố là 62,1 lit. Chưa biết liệu diosmin có tiết vào sữa mẹ hay không.

Chuyển hóa và thài trừ

Nửa dời thài trừ của diosmin là 31,5±8,6 giờ. Dưới tác dụng của các sinh vật và enzym đường ruột, diosmin bị thủy phân thành diosmetin trước khi bị hấp thu. Tại gan, diosmetin bị glucuronid hóa trưức khi đi vào hệ tuần hoàn. Diosmetin có thể chuyển hóa thành hesperetin trong lần chuyển hóa thứ hai dưới tác dụng của vi khuẩn đường ruột. Không phát hiện thấy dìosmin trong huyết tương ở động vật hoăc người, trong huyết tươmg chỉ tìm thấy dạng aglycon của diosmin là diosmetin, với nồng độ đỉnh là 417± 94,1 ng/ml sau 1 giờ, nồng độ thuốc bắt đầu giảm dần sau 2 giờ, liên tục trong 24 giờ và sau 48 giờ vẫn phát hiện thấy thuổc trong máu. Sản phẩm giáng hóa của diosmetin là axit phenolic được bài tiết trong nước tiểu, còn diosmin hay diosmetin chưa bị hấp thụ hay chưa bị chuyển hóa thi thải trừ qua phân.

Dược động học cùa những trường hợp đặc biệt

Suy thận

Chưa có nghiẻn cứu

Suy gan

Chưa có nghiên cứu

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.