Điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính quy phạm trong văn học trung đại

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

Để giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập hiệu quả hơn môn Ngữ văn 11 VnDoc.com đã tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án chắc chắn sẽ là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh có kết quả cao trong học tập. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

  • Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 11: Khóc Dương Khuê
  • Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 12: Hương Sơn phong cảnh ca
  • Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 13: Chiếu cầu hiền
  • Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 14: Tế cấp bát điều
  • Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 16: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết cách mạng tháng tám 1945
  • Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 17: Hai đứa trẻ

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 15: Ôn tập văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 17 câu hỏi trắc nghiệm về bài 15 môn Ngữ văn lớp 11 Ôn tập văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX. Bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đi kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 15: Ôn tập văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

1. Dòng nào dưới đây không nói về thể loại văn học chữ Hán?

A. Được viết bằng thể thơ lục bát và song thất lục bát.
B. Bao gồm các thể loại như biểu, chiếu, cáo, truyện truyền kỳ, kí sự, tiểu thuyết chương hồi, phú, thơ cổ phong, thơ Đường luật.
C. Để lại nhiều thành tựu to lớn
D. Chủ yếu tiếp thu các thể loại văn học từ Trung Quốc.

2. Văn học chữ Nôm xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ X đến thế kỉ XI
B. Cuối thế kỉ XI đến thế kỉ XII
C. Cuối thế kỉ XIII
D. Đầu thế kỉ XIV

3. Hai thành phần chủ yếu của văn học Trung đại là:

A. Văn học chữ Hán và chữ Nôm
B. Văn học chữ Hán và chữ Pháp
C. Văn học chữ Nôm và Quốc ngữ
D. Văn học chữ Hán và chữ Quốc ngữ.

4. Câu nào dưới đây nói về mối quan hệ giữa văn học chữ Hán và chữ Nôm trong thời kì Trung đại?

A. Hoàn toàn đối lập và loại trừ nhau trong quá trình phát triển nền văn học dân tộc.
B. Không đối lập nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển nền văn học dân tộc.
C. Tác động theo hướng loại trừ nhưng không đối lập.
D. Không có mối liên hệ nào.

5. Hai đặc điểm lớn về nội dung trong văn học Trung đại là:

A. Cảm hứng về thiên nhiên và đất nước.
B. Cảm hứng về dân tộc và đất nước.
C. Cảm hứng yêu nước và nhân đạo.
D. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa và hạnh phúc gia đình.

6. Câu nào sau đây không thuộc cảm hứng yêu nước trong văn học Trung đại Việt Nam?

A. Thời kỳ Trung đại, nội dung yêu nước của văn học gắn liền với lí tưởng trung quân.
B. Yêu nước là ý thức tự cường dân tộc, yêu giống nòi, yêu nhân dân.
C. Là căm thù giặc sâu sắc, quyết chiến đấu để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
D. Là chịu ảnh hưởng sâu sắc, nặng nề nhiều yếu tố văn học nước ngoài từ chữ viết đến thi liệu, văn liệu.

7. Câu nào sau đây không thuộc cảm hứng nhân đạo trong văn học Trung đại Việt Nam?

A. Đề cao phẩm giá con người và những khát vọng về hạnh phúc.
B. Nhìn chung, văn học Trung đại chưa tạo ra được nhiều tác phẩm quy mô và nghệ thuật đồ sộ.
C. Lòng cảm thông cho mọi kiếp người đau khổ, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em.
D. Đấu tranh vì quyền sống con người.

8. Văn học Trung đại Việt Nam phát triển rực rỡ nhất vào giai đoạn nào?

A. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XV
B. Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII
C. Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX
D. Nửa sau thế kỉ XIX

9. Tác phẩm nào sau đây đề cao truyền thống đạo lí thuộc dòng “văn chương đạo đức”?

A. “Tự tình” của Hồ Xuân Hương.
B. “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến
C. Truyện thơ “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu.
D. “Sa hành đoản ca” của Cao Bá Quát.

10. Bài nào sau đây không sử dụng điển cố, điển tích, thi liệu Trung Hoa?

A. Sa hành đoản ca [Cao Bá Quát]
B. Tự tình [Hồ Xuân Hương]
C. Bài ca ngất ngưởng [Nguyễn Công Trứ]
D. Truyện thơ “Lục Vân Tiên” [Nguyễn Đình Chiểu].

11. Tác phẩm nào sau đây không thuộc về thể loại hát nói?

A. Bài ca ngất ngưởng [Nguyễn Công Trứ].
B. Sa hành đoản ca [Cao Bá Quát]
C. Hương Sơn phong cảnh ca [Chu Mạnh Trinh]
D. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc [Nguyễn Đình Chiểu]

12. Tác phẩm nào sau đây thuộc về thể loại hát nói?

A. Tự tình [Hồ Xuân Hương]
B. Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc [Nguyễn Đình Chiểu]
C. Bài ca ngất ngưởng [Nguyễn Công Trứ].
D. Khóc Dương Khuê [Nguyễn Khuyến]

13. Tác phẩm nào sau đây không nằm trong giai đoạn thứ nhất [thế kỉ X đến thế kỉ XV] của văn học Trung đại Việt Nam?

A. Chiếu dời đô [Lí Thái Tổ]
B. Truyền kì mạn lục [Nguyễn Dữ]
C. Hịch tướng sĩ [Trần Hưng Đạo]
D. Bạch Đằng giang phú [Trương Hán Siêu]

14. Tác phẩm nào sau đây không nằm trong giai đoạn thứ hai [thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII] của văn học Trung đại Việt Nam?

A. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. Truyền kì mạn lục [Nguyễn Dữ]
C. Cáo tật thị chúng [Mãn giác thiền sư]
D. Thượng kinh kí sự [Lê Hữu Trác]

15. Tác phẩm nào sau đây không nằm trong giai đoạn thứ ba [nửa sau thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX] của văn học Trung đại Việt Nam?

A. Chinh phụ ngâm khúc [Đặng Trần Côn]
B. Cung oán ngâm khúc [Nguyễn Gia Thiều]
C. Tụng giá hoàn kinh sư [Trần Quang Khải]
D. Đoạn trường tân thanh [Nguyễn Du]

16. Tác phẩm nào sau đây không nằm trong giai đoạn thứ ba [nửa sau thế kỉ XIX] của văn học Trung đại Việt Nam?

A. Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.
B. Thơ văn Phan Văn Trị
C. Thơ văn Nguyễn Quang Bích.
D. Thơ Bà Huyện Thanh Quan.

17. Dòng nào sau đây không phải là nhận xét về phạm vi và quy mô kết tinh nghệ thuật của nền văn học Việt Nam thời Trung đại?

A. Yêu nước là ý thức tự cường, tự tôn dân tộc, yêu giống nòi, yêu nhân dân.
B. Thành công chủ yếu là ở thể văn vần, văn xuôi, nhưng là văn xuôi chữ Hán. Văn xuôi tiếng Việt cơ bản chưa có.
C. Trong văn vần, thơ thất ngôn bát cú Đường luật chiếm ưu thế.
D. Nhìn chung văn học thời kì Trung đại chưa tạo được nhiều tác phẩm có quy mô nghệ thuật đồ sộ.

18.Thể loại mà văn học Trung Đại tiếp thu từ văn học Trung Quốc là?

A. Truyện thơ
B. Phú.
C. Ngâm khúc.
D. Hát nói.

19.Dòng nào dưới đây không phải là biểu hiện của quá trình dân tộc hóa hình thức văn học?

A. Sử dụng thi liệu, điển cố Hán học
B. Sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở những thành tố chữ Hán, để ghi âm, biểu đạt nghĩa tiếng Việt và dùng chữ Nôm trong sáng tác
C. Việt hóa thể thơ Đường luật
D. Lấy đề tài, tài liệu trực tiếp từ Việt Nam, từ đời sống nhân dân, dân tộc làm thi liệu

Đáp án trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 15

CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
C
A
B
C
D
B
C
C
10
11
12
13
14
15
16
17
B
D
C
B
C
C
D
A
18
19
B
A

----------------------------

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 15: Ôn tập văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX vừa được VnDoc.com gửi tới bạn đọc. Bài viết được tổng hợp gồm 17 câu hỏi trắc nghiệm, bài viết cho thấy được các thể loại trong văn học chữ Hán, thành phần của văn học Trung Đại gồm chữ Hán và chữ Nôm, đặc điểm lớn về nội dung trong văn học Trung đại chính là cảm hứng yêu nước và nhân đạo... Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập nhé.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 15: Ôn tập văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Ngữ văn 11. Và để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Toán 11, tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc cũng như giải những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp, trả lời những thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất nhé.

Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 - Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

  • Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10
  • Đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 10

Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Bài - Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Tài liệu gồm 36 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp các bạn học sinh lớp 10 nắm chắc được kiến thức bài học, bên cạnh đó còn nâng cao kỹ năng trả lời các câu hỏi ở dạng trắc nghiệm. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

  • Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Bài - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
  • Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Bài - Xúy Vân giả dại
  • Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Bài - Đọc hiểu văn bản văn học

Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10

Câu 1: Văn học trung đại Việt Nam chia làm bốn giai đoạn:

  • Từ thế kỉ X -> hết thế kỉ XV
  • Từ thế kỉ XV -> hết thế kỉ XVII
  • Từ thế kỉ XVIII -> nửa đầu thế kỉ XIX
  • Nửa cuối thế kỉ XIX.

a. Đúng b. Sai

Câu 2: Văn học trung đại Việt Nam chia làm bốn giai đoạn:

  • Từ thế kỉ X -> hết thế kỉ XIV
  • Từ thế kỉ XV -> hết thế kỉ XVII
  • Từ thế kỉ XVIII -> nửa đầu thế kỉ XIX
  • Nửa cuối thế kỉ XIX.

a. Đúng b. Sai

Câu 3: Nhận định nào đúng khi nói về tình hình lịch sử của Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV?

a. Nhân dân vừa giành được độc lập sau ngàn năm mất nước. Bước đầu xây dựng quốc gia hùng mạnh và đương đầu với các cuộc chống ngoại xâm.

b. Nhân dân vừa giành được độc lập sau hơn một trăm năm mất nước. Bước đầu xây dựng quốc gia hùng mạnh và đương đầu với các cuộc chống ngoại xâm.

c. Nhân dân vừa giành được độc lập sau ngàn năm mất nước. Bước đầu xây dựng quốc gia hùng mạnh và đương đầu với các cuộc đấu tranh khởi nghĩa nông dân.

d. Nhân dân vừa giành được độc lập sau ngàn năm mất nước. Bước đầu xây dựng quốc gia hùng mạnh theo thể chế dân chủ tư sản và đương đầu với các cuộc chống ngoại xâm.

Câu 4: Nhận định nào đúng khi nói về tình hình lịch sử của Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII?

a. Nhân dân vừa giành được độc lập sau ngàn năm mất nước. Bước đầu xây dựng quốc gia hùng mạnh và đương đầu với các cuộc chống ngoại xâm.

b. Triều Lê được thiết lập sau chiến thắng giặc Minh, nhà Lê lấy Nho giáo làm quốc giáo, tồn tại trên một trăm năm, sau đó là nội chiến Lê-Mạc, phân tranh Đằng trong, đằng ngoài.

c. Chế độ xã hội khủng hoảng trầm trọng. Phong trào nông dân nổ ra khắp nơi, đỉnh cao là phong trào Tây Sơn, cuối cùng nhà Tây Sơn sụp đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi.

d. Triều Lê được thiết lập sau chiến thắng giặc Minh, nhà Lê lấy Phật giáo làm quốc giáo, tồn tại trên một trăm năm, sau đó là nội chiến Lê-Mạc, phân tranh Đằng trong, đằng ngoài.

Câu 5: Nhận định nào đúng khi nói về tình hình lịch sử của Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX?

a. Nhân dân vừa giành được độc lập sau ngàn năm mất nước. Bước đầu xây dựng quốc gia hùng mạnh và đương đầu với các cuộc chống ngoại xâm.

b. Triều Lê được thiết lập sau chiến thắng giặc Minh, nhà Lê lấy Nho giáo làm quốc giáo, tồn tại trên một trăm năm, sau đó là nội chiến Lê-Mạc, phân tranh Đằng trong, đằng ngoài.

c. Chế độ xã hội khủng hoảng trầm trọng. Phong trào nông dân nổ ra khắp nơi, đỉnh cao là phong trào Tây Sơn, cuối cùng nhà Tây Sơn sụp đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi.

d. Triều Lê được thiết lập sau chiến thắng giặc Minh, nhà Lê lấy Phật giáo làm quốc giáo, tồn tại trên một trăm năm, sau đó là nội chiến Lê-Mạc, phân tranh Đằng trong, đằng ngoài.

Câu 6: Nhận định nào đúng khi nói về tình hình lịch sử của Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX?

a. Nhân dân vừa giành được độc lập sau ngàn năm mất nước. Bước đầu xây dựng quốc gia hùng mạnh và đương đầu với các cuộc chống ngoại xâm.

b. Triều Lê được thiết lập sau chiến thắng giặc Minh, nhà Lê lấy Nho giáo làm quốc giáo, tồn tại trên một trăm năm, sau đó là nội chiến Lê-Mạc, phân tranh Đằng trong, đằng ngoài.

c. Chế độ xã hội khủng hoảng trầm trọng. Phong trào nông dân nổ ra khắp nơi, đỉnh cao là phong trào Tây Sơn, cuối cùng nhà Tây Sơn sụp đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi.

d. Chế độ phong kiến Việt Nam suy tàn. Pháp xâm lược, Việt Nam mất dần vào tay Pháp. Chế độ thực dân nửa phong kiến hình thành.

Câu 7: Nhận định nào không đúng khi nói về tình hình lịch sử Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV?

a. Nhân dân ta vừa giành được độc lập sau hơn một trăm năm mất nước.

b. Bước đầu xây dựng hình thái đất nước theo thể chế phong kiến.

c. Đây là thời kì có nhiều tư tưởng tôn giáo cùng tồn tại.

d. Nhân dân vừa phải xây dựng đất nước vừa phải chống nạn ngoại xâm.

Câu 8: Nhận định nào không đúng khi nói về tình hình lịch sử Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII?

a. Triều Lê được thiết lập sau chiến thắng giặc Minh.

b. Nhà Lê lấy nho giáo làm quốc giáo, tồn tại trên trăm năm [1427-1527].

c. Nội chiến đằng trong đằng ngoài.

d. Khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi, đặc biệt là phong trào Tây Sơn.

Câu 9: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV là?

a. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.

b. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.

c. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.

d. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược.

Câu 10: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII là?

a. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.

b. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.

c. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.

d. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược.

Câu 11: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX là?

a. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.

b. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.

c. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.

d. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược.

Câu 12: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX là?

a. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.

b. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.

c. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.

d. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược.

Câu 13: Chủ nghĩa yêu nước thể hiện rõ nét trong tác phẩm nào sau đây?

a. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu.

b. Cáo bệnh bảo mọi người - Mãn Giác Thiền Sư.

c. Cảnh ngày hè - Nguyễn Trãi.

d. Truyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ.

Câu 14: Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa đòi quyền sống, hạnh phúc cá nhân và đấu tranh giải phóng con người, xuất hiện trong văn học Việt Nam giai đoạn nào?

a. Từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.

b. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII.

c. Từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIV.

d. Từ nửa cuối thế kỉ XIX.

Câu 15: Thể loại mà văn học Trung Đại tiếp thu từ văn học Trung Quốc là?

a. Truyện thơ b. Phú. c. Ngâm khúc. d. Hát nói.

Câu 16: Nền văn học Việt Nam chia làm các thời kì phát triển:

  • Từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX.
  • Từ đầu thế kỉ XX đến Cách Mạng Tháng Tám 1945.
  • Từ Cách Mạng Tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX.

a. Đúng b. Sai

Câu 17: Trong những câu sau, câu nào không phải nét đặc sắc của văn học Việt Nam?

a. Yêu chuộng cái đẹp mang tính hoành tráng đồ sộ.

b. Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.

c. Lòng yêu nước gắn liền với tình nhân ái.

d. Gắn bó tha thiết với thiên nhiên.

Câu 18: Văn học phát triển từ nội dung yêu nước đến nội dung phê phán hiện thực xã hội, là đặc điểm của giai đoạn văn học nào?

a. Thế kỉ X – thế kỉ XIV b. Thế kỉ XV – thế kỉ XVII

c. Thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX d. Nửa cuối thế kỉ XIX

Câu 19: Đặc điểm nào không phải của văn học trung đại?

a. Gắn bó với vận mệnh đất nước và số phận con người

b. Luôn hấp thu mạch nguồn của văn học dân gian.

c. Tiếp thu tinh hoa văn học Trung Hoa trên tinh thần dân tộc.

d. Luôn tuân thủ đúng khuôn khổ của thi pháp trung đại.

Câu 20: Tên gọi nào không phải của thời kì từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX?

a. Văn học cổ đại b. Văn học phong kiến c. Văn học cổ điển d. văn học Trung đại

Câu 21: Thể loại nào không có trong văn xuôi thời kì trung đại?

a. Chiếu b. Hịch c. Truyện ngắn d. Tiểu thuyết chương hồi

Câu 22: Cuộc kháng chiến nào không có trong giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX?

a. Chống giặcTống b. Chống giặc Nguyên c. Chống giặc Mông d. Chống giặc Thanh

Câu 23: Trong giai đoạn từ thế kỉ thứ XV đến hết thế kỉ XVII, chế độ phong kiến Việt Nam đạt đến đỉnh cao cực thịnh vào thời gian nào?

a. Nửa đầu thế kỉ XV b. Nửa cuối thế kỉ XV

c. Nửa đầu thế kỉ XVI d. Nửa cuối thế kỉ XVI

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây không thuộc nội dung yêu nước?

a. Nam quốc sơn hà b. Truyền kì mạn lục c. Hịch tướng sĩ d. Bình Ngô đại cáo

Câu 25: Tác phẩm nào dưới đây mang cảm hứng yêu nước?

a. Cung oán ngâm khúc b. Truyện Kiều c. Lục Vân Tiên d. Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc

Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của cảm hứng nhân đạo trong văn học trung đại?

a. Lòng thương người

b. Lên án tố cáo những thế lực chà đạp lên con người

c. Tự hào về truyền thống dân tộc

d. Đề cao những quan hệ đạo đức, đạo lí tốt đẹp giữa người với người

Câu 27: Tại sao lấy mốc thời gian cho văn học thời kì trung đại là từ thế kỉ thứ X?

a. Đó là thế kỉ nhà nước phong kiến giành được độc lập.

b. Đó là thế kỉ bắt đầu có văn học viết.

c. Đó là thế kỉ bắt đầu có văn học chữ Nôm.

d. Đó là thế kỉ xuất hiện bài thơ “Sông núi nước Nam”.

Câu 28: Dòng nào nêu đúng tên các thể loại tiếp thu từ Trung Quốc của văn học thời kì này?

a. Chiếu, biểu, hịch, cáo, ngâm khúc, tiểu thuyết chương hồi…

b. Chiếu, biểu, hịch, cáo, hát nói, văn bia, tiểu thuyết chương hồi…

c. Chiếu, biểu, hịch, cáo, tấu, văn bia, tiểu thuyết chương hồi…

d. Chiếu, biểu, hịch, cáo, thơ lục bát, tiểu thuyết chương hồi…

Câu 29: Dòng nào nêu đúng các thành phần văn học trung đại Việt Nam và thứ tự xuất hiện của chúng?

a. Văn học dân gian – văn học chữ Hán – văn học chữ Nôm.

b. Văn học dân gian – văn học chữ Nôm – văn học chữ Hán.

c. Văn học chữ Nôm – văn học chữ Hán – văn học chữ quốc ngữ.

d. Văn học chữ Hán – văn học chữ Nôm – văn học chữ quốc ngữ.

Câu 30: Tác giả nào dưới đây không thuộc giai đoạn văn học từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX?

a. Nguyễn Du. b. Hồ Xuân Hương c. Nguyễn Bỉnh Khiêm. d. Cao Bá Quát.

Câu 31: Cảm hứng yêu nước trong văn học trung đại gắn liền với tư tưởng gì?

a. Tư tưởng nhân đạo. c. Tư tưởng “trung quân ái quốc”.

b. Tư tưởng nhân nghĩa. d. Tư tưởng thiên mệnh.

Câu 32: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của cảm hứng yêu nước trong văn học trung đại?

a. Cảm thông với nỗi khổ của con người.

b. Ý thức độc lập, tự chủ, tự hào dân tộc.

c. Lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến quyết thắng.

d. Tự hào trước chiến công của lịch sử.

Câu 33: Cảm hứng thế sự bắt đầu xuất hiện trong văn học trung đại vào thời gian nào?

a. Cuối đời Trần [thế kỉ XIV]. b. Đầu đời Lê [thế kỉ XV].

c. Thời Lê - Mạc. d. Thời Trịnh - Nguyễn.

Câu 34: Cảm hứng thế sự là tiền đề cho sự ra đời của xu hướng văn học nào sau này?

a. Văn học lãng mạn. b. Văn học hiện thực. c. Văn học cách mạng.

Câu 35: Dòng nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính quy phạm trong văn học trung đại?

a. Quan niệm văn học: coi trọng mục đích giáo huấn “thi dĩ ngôn chí”, “văn dĩ tải đạo”.

b. Thể loại văn học có những quy định chặt chẽ về kết cấu.

c. Sử dụng nhiều thi liệu, văn liệu, điển cố, điển tích…

d. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi đời thường.

Câu 36: Một trong những biểu hiện của tính trang nhã trong văn học trung đại là: đề tài, chủ đề thường hướng tới cái cao cả, trang trọng hơn là cái đời thường, bình dị.

a. Đúng. b. Sai.

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 10

1b, 2a, 3a, 4b, 5c, 6d, 7a, 8d, 9a, 10b, 11c, 12d, 13a, 14a, 15b, 16a, 17a,18b, 19d, 20a, 21c, 22d, 23b, 24b, 25d, 26c, 27b, 28c, 29d, 30c, 31c, 32a, 33a, 34b, 35d, 36a.

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Bài - Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức bài học rồi đúng không ạ? Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Ngữ văn lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Toán lớp 10, Tiếng Anh lớp 10...

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất nhé.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề