Cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học khi cho vào cùng một dung dịch

Trắc nghiệm: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. KCl và NaNO3

B. HCl và AgNO3

C. KOH và HCl

D. NaOH và NaHCO3

Trả lời:

Đáp án đúng:A. KCl và NaNO3

Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là KCl và NaNO3

Giải thích:

Điều kiện để các chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch: Không có phản ứng xảy ra hoặc phản ứng xảy ra có chất sản phẩm không phải là chất kết tủa, chất khí, chất điện ly yếu

A. thỏa mãn

B. HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

C. KOH + HCl → KCl + H2O

D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

Vậy, chọn A.

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về KCl nhé!

I. KCl [Kali Clorua] là gì?

Muối Kali clorua [KCl] là một muối của kali với ion clorua. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn.

KCl được sử dụng làm phân bón, trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra ngừng tim với tư cách là thuốc thứ ba trong hỗn hợp dùng để tử hình thông qua tiêm thuốc độc.

Nó xuất hiện trong tự nhiên vớikhoáng vật sylvitvà kết hợp vớinatri cloruathành khoáng vật sylvinit. Trong cuộc sống, KCl được ứng dụng nhiều nhất trong phân bón. Đây là loại phân bón được bà con ưa dùng. Ngoài ra, Kali Clorua còn rất nhiều ứng dùng thực tế khác.

II. Tính chất vật lý

Nguyên tử / Phân tử khối :74.5513[g/mol]

Khối lượng riêng :1984 [kg/m3]

Màu sắc:tinh thể màu trắng

Trạng thái thông thường:Chất rắn

Nhiệt độ sôi:1420[°C]

Nhiệt độ nóng chảy :770[°C]

III. Tính chất hóa học:

- KCl là 1 muối trung hòa nên nó sẽ có tính chất của muối.

Phân ly hòa toàn trong nước tạo thành các ion âm và ion dương:

+KCl→K++Cl-

Tác dụng với dung dịch chứa AgNO3:

KCl + AgNO3→ AgCl ↓ + KNO3

=> Phương trình ion rút gọn:Ag++Cl-→AgCl↓

Kali Clorua là muối được tạo từ bazơ mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính; do đó tương đối trơ về mặt hóa học.

Tác dụng với H2SO4 đặc

2KCl + H2SO4 đặc→ K2SO4+ 2HCl

IV. Cách sản xuất muối Kali Clorua

Tất cả các nguồnmuối kali cloruachính đều có nguồn gốc từ nước biển. Nước biển là dung dịch của một số muối hòa tan trong nước. Các muối quan trọng nhất là natri clorua [khoảng 2,3%], magiê clorua [khoảng 0,5%], natri sunfat [khoảng 0,4%], canxi clorua [khoảng 0,1%] và kali clorua [khoảng 0,07%].

Khi các khối lớn của nước biển khô lại, chúng để lại các hỗn hợp khoáng chất phức tạp bao gồm các muối này. Trải qua hàng triệu năm, những mỏ lớn của các khoáng sản này đã bị chôn vùi dưới đất.

Bất kỳ một trong số các muối có trong một mỏ muối biển bao gồm kali clorua có thể được chiết xuất bằng một quy trình chung. Các khoáng chất tạo nên được nghiền nát và hòa tan trong nước nóng. Các giải pháp sau đó được cho phép làm mát rất chậm. Khi nó nguội đi, mỗi muối hòa tan kết tinh ở nhiệt độ cụ thể, được loại bỏ khỏi dung dịch và được tinh chế. Vì kali clorua hòa tan nhiều trong nước nóng hơn nước lạnh, do đó nó kết tinh sau khi các muối khác được loại bỏ.

Phần lớn kali clorua ở Hoa Kỳ hiện được chiết xuất bằng một quá trình dài bắt đầu bằng việc nghiền quặng tự nhiên, chẳng hạn như sylvite vàCarnalite. Hỗn hợp rắn sau đó được làm sạch và tinh chế trước khi được xử lý bằng chất nổi, thường là một số loại amin.

V. Ứng dụng:

-Kali clorua được dùng làm nguyên liệu cung cấp K trong sản xuất phân bón. Nó dễ tan trong nước bón vào đất cây có thể sử dụng ngay. Sau khi bón vào đất cây có thể thay thế ion H+trong phức hệ hấp thụ làm cho dung dịch đất hóa chua.

-Khi sử dụng dạng phân đơn, KCl thường được rắc đều trên lớp đất bề mặt [bên trên lớp đất trồng và đất canh tác]. Nó cũng có thể được bón tập trung gần hạt. KCl xung quanh hạt giống sẽ bảo vệ cho hạt giống tránh khỏi những ảnh hưởng xấu đến quá trình nảy mầm khi các loại phân bón phân giải sẽ làm tăng sự tập trung của các muối hòa tan.

-KCl phân giải nhanh trong vào nước trong đất. Ion K+ được giữ lại từ quá trình chuyển hóa ion của đất sét và chất hữu cơ. Phần Cl- sẽ hoà đi cùng với nước. Loại KCl độ tinh khiết cao có thể hòa tan làm phân dạng lỏng hoặc bổ sung vào hệ thống nước tưới tiêu.

-Nhược điểm của KCl là phân có để laị ion Cl làm ảnh hưởng đến cây, đặc biệt phẩm chất nông sản nên tránh bón cho các loại rau quả.

- Kali là yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho con người và động vật nhưng là loại cơ thể không dự trữ được. KCl có thể được dùng như loại muối thay thể trong chế độ ăn hạn chế muối natri.

-Nó cũng được sử dụng trong chất làm mềm nước thay thế cho canxi trong nước.

KOH + NaCl → không phản ứng

KOH + HCl → KCl + H2O

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu[OH]2 ↓

KOH + Al[OH]3 → KAlO2 + 2H2O

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 30

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit [Na2SO3]. Chất khí nào sinh ra ?

A. Khí hiđro

B. Khí oxi

C. Khí lưu huỳnh đioxit

D. Khí hiđro sunfua

Hiển thị đáp án

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

⇒ chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit

Đáp án: C

Câu 2: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắng.

Hiển thị đáp án

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:

3NaOH + FeCl3 → Fe[OH]3 ↓ + 3NaCl

Fe[OH]3 kết tủa màu đỏ nâu

Đáp án: C

Câu 3: Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng[II] clorua. Xuất hiện:

A. Kết tủa nâu đỏ;

B. Kết tủa trắng.

C. Kết tủa xanh.

D. Kết tủa nâu vàng.

Hiển thị đáp án

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh của Cu[OH]3

PTHH: 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu[OH]3↓

Đáp án: C

Câu 4: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa nâu đỏ

D. Kết tủa màu xanh.

Hiển thị đáp án

3KOH + FeCl3 → Fe[OH]3↓+ 3KCl

Fe[OH]3 kết tủa màu nâu đỏ

Đáp án: C

Câu 5: Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl

B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2

C. CaCO3, BaCl2, MgCl2

D. BaCl2, Na2CO3, Cu[NO3]2

Hiển thị đáp án

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Loại A vì NaCl không phản ứng

Loại C vì MgCl2 phản ứng

Loại D vì Cu[NO3]2 phản ứng

Đáp án: B

Câu 6: Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 7: Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

A. NaOH, Na2CO3, AgNO3

B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3

C. KOH, AgNO3, NaCl

D. NaOH, Na2CO3, NaCl

Hiển thị đáp án

Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được: NaOH, Na2CO3, AgNO3. Cho dung dịch HCl vào mỗi lọ.

- dung dịch NaOH không hiện tượng

- dung dịch Na2CO3 xuất hiện bọt khí

- dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa.

PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Đáp án: A

Câu 8: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

A. Na2SO4 và Fe2[SO4]3

B. Na2SO4 và K2SO4

C. Na2SO4 và BaCl2

D. Na2CO3 và K3PO4

Hiển thị đáp án

Khi cho NaOH vào 2 dd chỉ Fe2[SO4]3 xuất hiện kết tủa nâu đỏ, Na2SO4 không có hiện tượng

6NaOH + Fe2[SO4]3 → 3Na2SO4 + 2Fe[OH]3↓

Đáp án: A

Câu 9: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

A. NaOH, MgSO4

B. KCl, Na2SO4

C. CaCl2, NaNO3

D. ZnSO4, H2SO4

Hiển thị đáp án

Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau

⇒ cặp NaOH và MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng:

2NaOH + MgSO4 → Mg[OH]3 + Na2SO4

Đáp án: A

Câu 10: Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

1. CuSO4và HCl

2. H2SO4 và Na2SO3

3. KOH và NaCl

4. MgSO4và BaCl2

A. [1; 2]

B. [3; 4]

C. [2; 4]

D. [1; 3]

Hiển thị đáp án

Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau

⇒ cặp 1. CuSO4 và HCl và cặp 3. KOH và NaCl

Đáp án: D

Câu 11: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. KCl, NaOH.

B. H2SO4, KOH.

C. H2SO4, KOH.

D. NaCl, AgNO3.

Hiển thị đáp án

2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch

A. thỏa mãn

B. H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

C. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ +2HCl

D. NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

Đáp án: A

Câu 12: Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat [K2SO4] tạo ra kết tủa. Chất X là:

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba[OH]3

D. H2SO4

Hiển thị đáp án

Dung dịch chất X có pH > 7 ⇒ X là dung dịch bazơ ⇒ loại A và D

Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa ⇒ X là Ba[OH]3

Ba[OH]3 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH

Đáp án: C

Câu 13: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe[NO3]2, CuCl2 là:

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch HCl

C. dung dịch AgNO3

D. dung dịch BaCl2

Hiển thị đáp án

ung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe[NO3]2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa

Fe[NO3]2 + 2NaOH → Fe[OH]3 ↓ + 2NaNO3

CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]3 ↓ + 2NaCl

Đáp án: A

Câu 14: Cho các chất có công thức: Ba[OH]3, MgSO4, Na2CO3, CaCO3, H2SO4. Số chất tác dụng được với dung dịch K2CO3 là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Chất tác dụng được với dung dịch K2CO3 là: Ba[OH]3, MgSO4, H2SO4

Đáp án: B

Câu 15: Để làm sạch dung dịch đồng [II] nitrat Cu[NO3]2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

A. Mg

B. Cu

C. Fe

D. Au

Hiển thị đáp án

Để làm sạch dung dịch đồng [II] nitrat Cu[NO3]2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3 ta dùng Cu vì Cu phản ứng được với AgNO3 tạo ra Cu[NO3]2

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

Đáp án: B

Câu 16: Dung dịch ZnSO4 bị lẫn tạp chất CuSO4 Kim loại nào sau đây làm sạch dung dịch

A. Zn

B. Fe

C. Al

D. Cu

Hiển thị đáp án

Ta dùng kim loại sao cho đẩy được Cu ra khỏi muối đồng thời muối mới bắt buộc phải là ZnSO4 để tránh thêm tạp chất khác

⇒ kim loại là Zn

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Lọc loại bỏ kết tủa thu được ZnSO4 tinh khiết

Đáp án: A

Câu 17: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba[NO3]2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch KOH

Hiển thị đáp án

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:

- dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]3 ↓xanh + 2NaCl

- dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 ↓đỏ nâu + 3NaCl

- dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg[OH]3 ↓trắng + 3NaCl

Đáp án: D

Câu 18: Để nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn : Na2SO4 , HCl , H2SO4 loãng , người ta dùng :

A. Qùi tím

B. Qùi tím và dd BaCl2

C. Qùi tím và Fe

D. dd BaCl2 và dd AgNO3

Hiển thị đáp án

Lấy mẫu thử của 3 dung dịch

Dùng quì tím

+ Na2SO4 không làm quì đổi màu

+ HCl và H2SO4 làm quì hóa đỏ

Dùng BaCl2 nhận biết HCl và H2SO4

+ không có hiện tượng là HCl

+ Xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4+ 2HCl

Đáp án: B

Câu 19: Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng chất có công thức

A. CaCO3

B. HCl

C. Mg[OH]3

D. CuO

Hiển thị đáp án

Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng chất HCl vì

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 còn NaCl không tác dụng nên không có hiện tượng

Đáp án: B

Câu 20: Trong các dung dịch dưới đây có mấy dung dịch có thể sử dụng để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3? Dung dịch HCl, dung dịch BaCl2, dung dịch NaOH, dung dịch Ba[OH]3,

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Hiển thị đáp án

Dung dịch có thể sử dụng để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 là : Dung dịch HCl

Đáp án: D

Câu 21: Cho 50 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc ?

A. 11,2 lít

B. 1,12 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 22: Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra là

A. 4,6 gam

B. 8 gam

C. 8,8 gam

D. 10 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 23: Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là:

A. 0,4 mol

B. 0,2 mol

C. 0,3 mol

D. 0,25 mol

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 24: Dung dịch muối đồng [II] sunfat [CuSO4] có thể phản ứng với dãy chất:

A. CO2, NaOH, H2SO4, Fe

B. H2SO4, AgNO3, Ca[OH]3, Al

C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4

D. NaOH, BaCl2, Fe, Al

Hiển thị đáp án

Dung dịch CuSO4 phản ứng được với: NaOH, BaCl2, Fe, Al

CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]3↓ + Na2SO4

CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 ↓

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

3CuSO4 + 2Al → Al2[SO4]3 + 3Cu

Đáp án: D

Câu 25: CaCO3 có thể tham gia phản ứng với

A. HCl.

B. NaOH.

C. KNO3.

D. Mg.

Hiển thị đáp án

CaCO3 có thể phản ứng với HCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

Đáp án: A

Câu 26: Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của a là

A. 15,9 gam

B. 10,5 gam

C. 34,8 gam

D. 18,2 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 27: Cho 0,1 mol Ba[OH]3 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là :

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 22,4 lít

D. 44,8 lít

Hiển thị đáp án

PTHH: Ba[OH]3 + 2NH4NO3 → Ba[NO3]2 + 2NH3 + 2H2O

Tỉ lê:    1                                                                    2

Pứ:      0,1                                                               ? mol

Từ PTHH ta có nNH3 = 2nBa[OH]3 = 0,2 mol

⇒ VNH3 = nNH3 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 44,8 lít

Đáp án: B

Câu 28: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

A. 8 gam

B. 4 gam

C. 6 gam

D. 12 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 29: Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:

A. 29,58% và 70,42%

B. 70,42% và 29,58%

C. 65% và 35%

D. 35% và 65%

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 30: Cho các muối A, B, C, D là các muối [không theo tự] CaCO3, CaSO4, Pb[NO3]2, NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là

A. Pb[NO3]2, NaCl, CaCO3, CaSO4.

B. NaCl, CaSO4, CaCO3, Pb[NO3]2.

C. CaSO4, NaCl, Pb[NO3]2, CaCO3.

D. CaCO3, Pb[NO3]2, NaCl, CaSO4.

Hiển thị đáp án

A là Pb[NO3]2 vì kim loại Pb rất độc

B là NaCl vì NaCl là muối ăn, nên có vị mặn

C là CaCO3. CaCO3 là muối không tan và dễ bị nhiệt phân hủy

D là CaSO4. Muối CaSO4 ít tan trong nước và không bị nhiệt phân hủy.

Đáp án: A

Câu 31: Cho dãy các dung dịch: MgCl2, NaOH, H2SO4, CuSO4, Fe[NO3]3. Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là

A. 6.

B. 4.

C. 5

D. 7

Hiển thị đáp án

MgCl2 NaOH H2SO4 CuSO4 Fe[NO3]3
MgCl2 X - - -
NaOH X X X
H2SO4 - -
CuSO4 -

Dấu X là có phản ứng xảy ra

Dấu – là không có phản ứng xảy ra

→ có 6 cặp chất đổ vào nhau không có phản ứng xảy ra.

Đáp án: A

Câu 32: Dãy A gồm các dung dịch : NaOH, HCl, H2SO4; Dãy B gồm các dung dịch: CuSO4, BaCl2, AgNO3. Cho lần lượt các chất ở dãy A phản ứng đôi một với các chất ở dãy

B. Số phản ứng thu xảy ra thu được kết tủa là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Hiển thị đáp án

Các cặp chất phản ứng là

CuSO4 BaCl2 AgNO3
NaOH X - X
HCl - - X
H2SO4 - X X

Đáp án: B

Câu 33: Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

A. AgNO3.

B. NaCl.

C. HNO3.

D. HCl.

Hiển thị đáp án

Điều kiện để muối phản ứng được với dd axit hay muối khác là: sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc bay hơi ; hoặc axit tạo thành yếu hơn axit tham gia phản ứng.

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba[NO3]2 + 2AgCl↓

Đáp án: A

Câu 34: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch BaCl2?

A. Na2SO4

B. H2SO4

C. AgNO3

D. HNO3

Hiển thị đáp án

Dung dịch không phản ứng với dung dịch BaCl2 là HNO3

Đáp án: D

Câu 35: Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 1,17[g]

B. 3,17[g]

C. 2,17[g]

D. 4,17[g]

Hiển thị đáp án

nCO2 = VCO2: 22,4 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol

Gọi số mol của ACO3 và BCO3 lần lượt là x và y

Từ pt dễ dàng thấy nH2O [1] + nH2O [2] = nCO2 [1] + nCO2 [2] = x + y = nCO2 = 0,03 mol

nHCl [1] + nHCl [2] = 2nCO2 [1] + 2nCO2 [2] = 2 [x + y] = 2nCO2 = 0,06 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mACO3 + mBCO3 + mHCl = mACl2 + mBCl2 + mH2O + mCO2

⇒ mACl2 + mBCl2 = mACO3 + mBCO3 + mHCl – [mH2O + mCO2] = 1,84 + 0,06 . 36,5 – [0,03 . 18 + 0,03 . 44] = 2,17g

Đáp án: A

Câu 36: Cho dãy chuyển hóa sau:

Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

A. H2O, HCl, KNO3

B. H2O, HCl, HNO3

C. H2O, HCl, AgNO3

D. H2O, HCl, Ba[NO3]2

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 37: Cho sơ đồ sau:

Các chất X1 và X2 trong sơ đồ trên là:

A. O2, H2O

B. O2, H2

C. O2, NaOH

D. O2, H2SO4

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 38: Cho PTHH: NaOH + X → Fe[OH]3 + Y. Chất X và Y trong PTHH trên là:

A. FeCl2 và NaCl

B. FeSO4 và NaSO4

C. FeCl3 và NaCl

D. FeCl3 và Na2SO4

Hiển thị đáp án

Ta có 3NaOH + FeCl3 → Fe[OH]3 + 3NaCl

A sai do FeCl2 + NaOH → Fe[OH]3 + NaCl

B sai do FeSO4 +NaOH → Fe[OH]3 + Na2SO4

D sai do sản phẩm không tạo ra Na2SO4

Đáp án: C

Câu 39: Có dãy chuyển đổi sau:

. Chất C có thể là:

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 40: Có 3 phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ

Trong sơ đồ trên, A là chất nào trong số 4 chất sau

A. ZnO

B. Zn

C. Zn[OH]3

D. ZnS

Hiển thị đáp án

C nhiệt phân sinh ra ZnO và H2O ⇒ C là Zn[OH]3

B tác dụng với KOH tạo thành Zn[OH]3 + KCl ⇒ B là ZnCl2

A tác dụng với HCl ⇒ ZnCl2 + H2 ⇒ A là Zn

Đáp án: B

Câu 41:

A. Fe[OH]3 và H2O

B. Fe2O3 và H2O

C. FeO và H2O

D. Phản ứng không xảy ra

Hiển thị đáp án

Nhiệt phân bazo không tan thu được oxit tương ứng và nước

Đáp án: B

Xem thêm các bài Lý thuyết & Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề