De thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời

On Th1 10, 2022

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 sách Chân trời – Đề 3 được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các kĩ năng cần thiết chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1 sắp đến đạt kết quả tốt nhất.

Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 – Chân trời sáng tạo

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 3]

PHẦN I. ĐỌC

Cây bàng

Suốt mùa hè chịu nắng

Che mát các em chơi

Đến đêm đông giá lạnh

Lá còn cháy đỏ trời.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:

1. Đánh dấu vào đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc CÂY BÀNG nói về loài cây nào?

☐ Cây phượng

☐ Cây bàng

☐ Cây tre

b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?

☐ 4 từ

☐ 5 từ

☐ 6 từ

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

[che mát / chịu nắng]

– Cây bàng …………….. cho các em chơi.

Câu 2. Điền vào chỗ trống g hoặc gh

Câu 4. Tập chép

Khi nghe thấy ve kêu là mùa hè đã tới.

PHẦN I. ĐỌC

– HS đánh vần [đọc thầm] một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.

– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.

– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1.

1. Đánh dấu vào đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc CÂY BÀNG nói về loài cây nào?

☐ Cây phượng

☑ Cây bàng

☐ Cây tre

b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?

☐ 4 từ

☑ 5 từ

☐ 6 từ

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

[che mát / chịu nắng]

– Cây bàng che mát cho các em chơi.

Câu 2.

Câu 3.

– HS chép đúng các chữ

– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định

– Chữ viết đẹp, đều, liền nét

– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.

Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 Chân trời sáng tạo – Đề 3, mời các bạn tham khảo thêm Bài tập cuối tuần lớp 1 sách Chân trời, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn, được cập nhật liên tục.

Prev Post

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh Family and Friends – Đề 2

Next Post

Trắc nghiệm Sử 11 bài 9

Leave a comment

Với bộ [ Năm 2022 ] Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án [ 5 đề ], tinh lọc sách Chân trời sáng tạo giúp học viên ôn tập và đạt tác dụng cao trong bài thi Tiếng Việt 1 .

Tải xuống

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 1]

I. Kiểm tra đọc:

Bài 1: Đọc thành tiếng:

Gv cho học viên bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn .

Bài 2: Đọc hiểu:

Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng:

Mỗi năm có bốn mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm cúng, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nóng nực, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, khung trời trong xanh thoáng mát. Đông về rét ơi là rét .

1. Mỗi năm có mấy mùa?

A. Hai mùa B. Bốn mùa C. Ba mùa

D. Năm mùa

2. Mùa Hạ tiết trời như thế nào?

A. Mát mẻ B. Rét C. Nóng bức

D. Ấm áp

II.Viết:

Bài 3. Viết chính tả, nghe viết]:

Giáo viên đọc cho học viên viết bài : “ Trâu ơi ” [ Viết 4 dòng đầu ” Trâu ơi …… quản công ” ] [ SGK Tiếng Việt công nghệ tiên tiến giáo dục, tập 3, trang 18 ] .

Bài 4. Điền vào chỗ trống 

a. Điền chữ c/k/q:

….. uê hương …… ủ nghệ ….. im chỉ món …. uà

b. Điền chữ ng/ngh:

Bé …. a đi chơi nhà bà ……. iêm. Bà ……. ồi bên bé kể chuyện cho bé …..

ĐÁP ÁN GỢI Ý

I. Kiểm tra đọc:

Bài 1:

Đọc thành tiếng – Đọc đúng, to, rõ ràng dưới 1,5 phút – Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 3 phút – Đọc đúng, to, rõ ràng từ 3 phút đến 4 phút

– Đọc trên 4 phút

Bài 2: Đọc hiểu 

1. B
2. C

Bài 3. Viết chính tả:

– Viết đúng, đẹp, thật sạch . – Viết đúng nhưng chưa thật đẹp

– Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm

Bài 4. Bài tập

a. quê hương củ nghệ kim chỉ món q

b. Bé nga đi chơi nhà bà nghiêm. Bà ngồi bên bé kể chuyện cho bé nghe

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 2]

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: [7điểm]

Giáo viên cho học viên đọc một đoạn trong những bài tập đọc đã học .

II. Đọc thầm đoạn văn sau:

HAI NGƯỜI BẠN

Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới . Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây . Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, vờ vịt chết . Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi . Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi : – Ban nãy, gấu rỉ tai với cậu gì thế ?

– À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi .

Lép Tôn-xtôi

Khoanh vào câu vấn đáp đúng nhất :

Câu 1. [M1 – 1đ] Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì?

A. Một con gấu xộc tới . B. Một con hổ xộc tới .

C. Một con quái vật xộc tới .

Câu 2. [M1 – 1đ] Hai người bạn đã làm gì?

A. Hai người bạn bỏ chạy . B. Nằm im vờ vịt chết .

C. Một người leo lên cây, một người nằm im vờ vịt chết .

Câu 3.[M2 – 1đ] Câu chuyện khuyên em điều gì?

A. Không nên nói xấu bạn . B. Bạn bè cần giúp sức nhau khi gặp hoạn nạn .

C. Cần bảo vệ loài gấu .

B. KIỂM TRA VIẾT:

1. Chính tả. [ 7 điểm ] Nghe – viết : Đinh Bộ Lĩnh
2. Bài tập [ 3 điểm ]

Câu 1: Điền vào chỗ trống? [M1 – 1đ]

a, Điền g hay gh …. à gô, …… ế gỗ
b, Điền s hay x cây …. úng, cây … oan

Câu 2: Nối: [M2 – 1đ]

Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? [M3 – 1đ]

ĐÁP ÁN GỢI Ý

A. Kiểm tra đọc: [10 điểm]

1. Đọc thành tiếng: 7 điểm

– HS đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu .
– Tốc độ đọc 30 tiếng / 1 phút

2. Kiểm tra đọc hiểu [3điểm]

Câu 1 ; 2 ; 3 [ mỗi câu 1 điểm ]
Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. B

B. Kiểm tra viết: 10 điểm

1. Chính tả: 7 điểm

GV đọc cho HS nghe viết bài sau với vận tốc 2 tiếng / 1 phút :

Đinh Bộ Lĩnh

Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được những bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy . Có lần thắng trận, cậu mổ trâu của chú đem khao quân . – Tốc độ đạt nhu yếu ; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ ; trình diễn đúng pháp luật, viết sạch, đẹp : 1 điểm – Viết đúng chính tả [ không mắc quá 5 lỗi ] : 6 điểm

– Các mức điểm khác [ dưới 6 điểm ] tùy mức độ sai sót GV kiếm được điểm cho tương thích .

2. Bài tập chính tả và kiến thức tiếng việt: [3 điểm]

Câu 1: Điền vào chỗ trống? [M1 – 1đ]

a, Điền g hay gh gà gô, ghế gỗ
b, Điền s hay x cây súng, cây xoan

Câu 2: Nối: [M2 – 1 đ] Mỗi câu nối đúng được 0,5 đ

Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? [M3 – 1đ]

HS viết được tên hai người và viết đúng luật chính tả viết hoa. Mỗi tên viết đúng 0,5 đ .

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 3]

A. ĐỌC THÀNH TIẾNG

Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

 

Em cu Tai ngủ trên sống lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời sống lưng mẹ Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng Mồ hôi mẹ rơi má em nực nội Vai mẹ gầy nấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời …

[ theo Nguyễn Khoa Điềm ]

B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI Chú sẻ con và bông bằng lăng

Gần tổ sẻ con có cây bằng lăng. Năm nay bằng lăng nở hoa mà không vui. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện. Sẻ con hỏi mẹ : – Bé Thơ không được xem cây bằng lăng nở hoa rồi, mẹ nhỉ . Sẻ mẹ cười : – Bằng lăng đã quyết giữ lại bông hoa ở đầu cuối để đợi bé Thơ đấy . Hôm sau, bông bằng lăng ở đầu cuối đã nở. Nhưng vì bông hoa nở cao hơn cửa số phòng Thơ nên em nghĩ mùa hoa đã qua rồi. Sẻ con thương bằng lăng và bé Thơ lắm. Thế là, nó đậu lên cành hoa, làm cho bông hoa chúi xuống, ghé vào bên hành lang cửa số. Thấy vậy, bé Thơ liền chạy lại, xuýt xoa : – Bông hoa đẹp quá !

Nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ con thấy mình cũng vui lây .

Khoanh vào đáp án chính xác nhất

1. Bài đọc trên gồm có bao nhiêu nhân vật?

A. 3 nhân vật B. 4 nhân vật

C. 5 nhân vật

2. Vì sao bằng lăng nở hoa mà không vui?

A. Vì năm nay hoa của bằng lăng không đẹp như mọi năm B. Vì mái ấm gia đình sẻ nhỏ đã làm gãy hoa của bằng lăng

C. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện

3Khi nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ nhỏ đã cảm thấy như thế nào?

A. Cảm thấy mình cũng vui lây B. Cảm thấy mình thật có tài năng

C. Cảm thấy mình thật mưu trí

4Từ “bằng lăng” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài đọc [không tính nhan đề]?

A. 7 lần B. 8 lần

C. 9 lần

C. VIẾT

Câu 1. Nghe – viết

Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh tươi bát ngát Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy .

Câu 2. Điền vào chỗ trống

d / r / gi

Câu 3. Chọn từ trong ô vuông để điền vào chỗ trống thích hợp:

Trên sân trường em có trồng ________________  già. Mùa hè, chúng em sẽ________________  dưới bóng mát của cây. Vào thứ 6, chúng em sẽ ________________  cho cây để cây luôn xanh tốt.

Xem thêm: Sẽ phát triển nhân rộng 3 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

ĐÁP ÁN GỢI Ý

A. ĐỌC THÀNH TIẾNG

Học sinh đọc thành tiếng đoạn thơ, to, rõ ràng .

B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI

Khoanh vào đáp án chính xác nhất

1. Bài đọc trên gồm có bao nhiêu nhân vật?

A. 3 nhân vật

2. Vì sao bằng lăng nở hoa mà không vui?

C. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện

3 Khi nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ nhỏ đã cảm thấy như thế nào?

A. Cảm thấy mình cũng vui lây

4 Từ “bằng lăng” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài đọc [không tính nhan đề]?

A. 7 lần

C. VIẾT

Câu 1. Nghe – viết

Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh tươi bát ngát Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy .

Câu 2. Điền vào chỗ trống

d / r / gi

Câu 3. Chọn từ trong ô vuông để điền vào chỗ trống thích hợp:

Trên sân trường em có trồng cây bàng già. Mùa hè, chúng em sẽ vui chơi dưới bóng mát của cây. Vào thứ 6, chúng em sẽ tưới nước cho cây để cây luôn xanh tốt.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 4]

A. ĐỌC THÀNH TIẾNG

Quà tặng mẹ

 

Cô thỏ có bảy người con. Chẳng khi nào cô hoàn toàn có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào nhà bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm . Giữa tấm thiệp là dòng chữ : “ Chúc mừng sinh nhật mẹ ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất .

[ Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngày ]

B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI

Nắng

 

 

Nắng lên cao theo bố Xây thẳng mạch tường vôi Lại trải vàng sân phơi

Hong thóc khô cho mẹ .

Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi kịp đâu Thoắt đã về vườn rau

Soi cho ông nhặt cỏ

Rồi xuyên qua hành lang cửa số Nắng giúp bà xâu kim .

[ Mai Văn Hai ]

Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất

1. Bài thơ viết về cái gì?

A. Nắng B. Mưa

C. Mây

2. Nắng đã theo bố làm gì?

A. Xây tường vôi B. Hong khô thóc

C. Giặt áo quần

3. Nắng đã làm gì giúp mẹ?

A. Xây tường vôi B. Hong khô thóc

C. Giặt áo quần

4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ?

A. Bố B. Bà

C. Ông

5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì?

A. Để giúp mẹ hong khô thóc B. Để giúp ông nhặt cỏ

C. Để giúp bà xâu kim

6. Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được.

C. VIẾT

Câu 1. Nghe – viết

Trời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi lạnh lẽo làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt sương mai lấp lánh lung linh trên chiếc lá non .

Câu 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

 1. c / k

2. d / gi

Câu 3. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp

ĐÁP ÁN GỢI Ý

B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI

Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất

1. Bài thơ viết về cái gì?

A. Nắng

2. Nắng đã theo bố làm gì?

A. Xây tường vôi

3. Nắng đã làm gì giúp mẹ?

B. Hong khô thóc

4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ?

C. Ông

5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì?

C. Để giúp bà xâu kim

6. Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được.

Nắng đã lên cao theo bố xây thẳng mạch tường vôi, hong thóc khô cho mẹ. Nắng còn soi cho ông nhặt cỏ. Nắng giúp bà xâu kim .

C. VIẾT

Câu 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

 1. c / k

2. d / gi

Câu 3. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 5]

PHẦN KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng

1. Đọc vần :

uyên uât uya oe oăt

oanh uê uơ ươp ôp

oan oai oat oang up

iêp ăp oong oăn uyêt

2. Đọc từ :

trường học, cô giáo, thầy hiệu trưởng, chăm chỉ, Bác Hồ

học hành, giúp đỡ, lao động, quê hương, khen thưởng

3. Đọc câu :

Sách vở là đồ dùng học tập. Em phải giữ gìn cho sạch đẹp, không để bẩn, không để quăn mép. Ai biết quý sách vở đó là người học sinh ngoan.

II. Bài tập

1. Gạch chân chữ viết sai ghế ghỗ, ngọn gàng ngăn nắp, kon gà, quoả na, cái mú len

2. Nối ô chữ thành câu

Chúng em em cày vỡ ruộng ra
Chuồn chuồn xếp hàng vào lớp
Bé Mai bay thấp thì mưa
Tháng ba giúp mẹ quét nhà

PHẦN KIỂM TRA VIẾT 10 điểm

I. Giáo viên đọc cho học sinh viết 2 khổ đầu bài thơ Ngưỡng cửa [SGK Chân trời sáng tạo/ HK2 – trang 74]

II. Em hãy viết 1 câu kể về người mẹ của em

ĐÁP ÁN GỢI Ý

PHẦN KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng

1. Đọc vần : Mỗi vần đọc sai trừ 0,1 điểm

uyên uât uya oe oăt

oanh uê uơ ươp ôp

oan oai oat oang up

iêp ăp oong oăn uyêt

2. Đọc từ : [ Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,2 điểm ]

trường học, cô giáo, thầy hiệu trưởng, chăm chỉ, Bác Hồ

học hành, giúp đỡ, lao động, quê hương, khen thưởng

3. Đọc câu : [ Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,2 điểm ]

Sách vở là đồ dùng học tập. Em phải giữ gìn cho sạch đẹp, không để bẩn, không để quăn mép. Ai biết quý sách vở đó là người học sinh ngoan.

II. Bài tập

1. Gạch chân chữ viết sai ghế ghỗ, ngọn gàng, ngăn nắp, kon gà, quoả na, cái mú len

2. Nối ô chữ thành câu

PHẦN KIỂM TRA VIẾT 10 điểm

I. Giáo viên đọc cho học sinh viết 2 khổ đầu bài thơ Ngưỡng cửa [SGK Chân trời sáng tạo/ HK2 – trang 74]

II. Em hãy viết 1 câu kể về người mẹ của em
Mẹ em là người phụ nữ hiền lành và chịu khó .

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .


Xem thêm: Phú Mỹ có thêm khu công nghiệp Hắc Dịch [450ha]: điểm sáng đầu tư

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán 1, Tiếng Việt 1.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề