Đề bài - bài tập cuối tuần toán 2 tuần 19 - đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)

\[\begin{array}{*{20}{c}}{a]\,\,\,}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{35}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,\,88}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{b]\,\,\,}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{\,\,9}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,66}\end{array}\]

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm :

Câu 1. Kết quả của phép tính: 16 + 14 + 7 là:

A. 30 B. 37 C. 47

Câu 2. Đúng ghi Đ , sai ghi S:

Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân :

a] 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4 .

b] 2 + 2 + 2 + 2 = 4 × 2 .

c] 4 + 4 + 4 = 3 × 4 .

d] 4 + 4 + 4 = 4 × 3 .

Câu 3. Đúng ghi Đ , sai ghi S :

Viết thành phép nhân :

a] 3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5

3 được lấy 5 lần viết là : 5 × 3

b] 4 được lấy 3 lần viết là : 3 × 4

4 được lấy 3 lần viết là : 4 × 3

Câu 4. Nối tích với tổng các số hạng bằng nhau :

Câu 5. Đúng ghi Đ; sai ghi S :

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau :

a] 3 × 4 = 4 + 4 + 4

b] 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3

c] 3 × 5 = 5 + 5 + 5

d] 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3

Phần 2 . Tự Luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính :

a] 37 + 35 + 16

..

..

..

...

b] 42 + 9 + 15

..

..

..

...

Bài 2. Viết phép nhân [theo mẫu] :

Mẫu: 2 + 2 + 2 = 6

Vậy: 2 × 3 = 6.

a] 2 + 2 + 2 + 2 =

Vậy: × = .

b] 4 + 4 + 4 =

Vậy: × =

c] 3 + 3 + 3 +3 =

Vậy: × =

d] 5 + 5 + 5 =

Vậy: × =

Bài 3. Viết phép nhân :

Bài 4. Viết phép nhân [theo mẫu], biết:

a] Các thừa số là 8 và 2, tích là 16.

Mẫu: 8 × 2 = 16.

b] Các thừa số là 5 và 3, tích là 15.

c] Các thừa số là 7 và 4, tích là 28.

d] Các thừa số là 4 và 9, tích là 36.

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

Giải chi tiết:

Đặt tính rồi tính ta có:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{14}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,37}\end{array}\]

Vậy kết quả của phép tính 16 + 14 + 7 là 37.

Đáp án đúng là B.

Câu 2.

Phương pháp giải:

2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 4 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.

Ta chuyển thành phép nhân như sau: 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4.

Các câu khác làm tương tự.

Giải chi tiết:

Ta chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân như sau:

2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4

4 + 4 + 4 = 4 × 3

Vậy ta có kết quả như sau:

a] 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4 Đ

b] 2 + 2 + 2 + 2 = 4 × 2S

c] 4 + 4 + 4 = 3 × 4 S

d] 4 + 4 + 4 = 4 × 3 Đ

Câu 3.

Phương pháp giải:

3 được lấy 5 lần tức là ta có phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3.

Phép cộng trên được chuyển thành phép nhân là 3 × 5.

Do đó, 3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5.

Các câu khác làm tương tự.

Giải chi tiết:

3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5.

4 được lấy 3 lần viết là : 4 × 3.

Vậy ta có kết quả như sau

a] 3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5 Đ

3 được lấy 5 lần viết là : 5 × 3 S

b] 4 được lấy 3 lần viết là : 3 × 4 S

4 được lấy 3 lần viết là : 4 × 3 Đ

Câu 4.

Phương pháp giải:

2 + 2 + 2 là tổng của 3 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.

Ta chuyển thành phép nhân như sau: 2 + 2 + 2 = 2 × 3.

Các câu khác làm tương tự.

Giải chi tiết:

Câu 5.

Phương pháp giải:

Tích 3 × 4 có nghĩa là số 3 được lấy 4 lần, do đó, tích đó được viết thành tổng là:

3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 4

Các câu khác làm tương tự.

Giải chi tiết:

Các tích được viết thành tổng các số hạng bằng nhau như sau:

3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 ;

3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3

Vậy ta có kết quả như sau:

a] 3 × 4 = 4 + 4 + 4 S

b] 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 Đ

c] 3 × 5 = 5 + 5 + 5 S

d] 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 Đ

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

Giải chi tiết:

Đặt tính rồi tính ta có:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{a]\,\,\,}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{35}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,\,88}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{b]\,\,\,}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{\,\,9}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,66}\end{array}\]

Bài 2.

Phương pháp giải:

Xác định xem mỗi số hạng được lấy bao nhiêu lần, từ đó viết phép nhân tương ứng.

Giải chi tiết:

a] 2 + 2 + 2 + 2 = 8

Vậy: 2 × 4 = 8

b] 4 + 4 + 4 = 12

Vậy: 4 × 3 = 12

c] 3 + 3 + 3 + 3 = 12

Vậy: 3 × 4 = 12

d] 5 + 5 + 5 = 15

Vậy: 5 × 3 = 15

Bài 3.

Phương pháp giải:

- Quan sát rồi đếm số con vật có trong mỗi lồng và số lồng.

- Viết phép nhân: số con vật trong mỗi lồng × số lồng, sau đó tính kết quả.

Giải chi tiết:

Bài 4.

Phương pháp giải:

- Quan sát ví dụ mẫu để hiểu rõ cách làm.

- Áp dụng: Thừa số × Thừa số = Tích.

Giải chi tiết:

b] 5 × 3 = 15 ;

c] 7 × 4 = 28 ;

d] 4 × 9 = 36.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề