Đề bài - bài 5 trang 108 tài liệu dạy - học hoá học 9 tập 1
\(\eqalign{ & {m_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{_{{H_2}S{O_4}}}}.{M_{_{{H_2}S{O_4}}}} = 0,6.98 = 58,8\,\,gam \cr & C\% ({H_2}S{O_4}) = {{{m_{{H_2}S{O_4}}}} \over {{m_{{\rm{dd}}\,{H_2}S{O_4}\,}}}} \cr & \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}\,{H_2}S{O_4}\,}} = {{100} \over {C\% ({H_2}S{O_4})}}.{m_{{H_2}S{O_4}}}\cr&\,\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= {{100} \over {7,35}}.58,8 = 800\,gam \cr & {D_{{\rm{dd}}\,{H_2}S{O_4}}} = {{{m_{{\rm{dd}}\,{H_2}S{O_4}\,}}} \over {{V_{{\rm{dd}}\,{H_2}S{O_4}\,}}}} \cr & \Rightarrow {V_{{\rm{dd}}\,{H_2}S{O_4}\,}} = {{{m_{{\rm{dd}}\,{H_2}S{O_4}\,}}} \over {{D_{{\rm{dd}}\,{H_2}S{O_4}}}}} = {{800} \over {1,025}} \approx 780,5\,ml \cr}\) Đề bài Cho 12 gam hỗn hợp nhôm và bạc vào dung dịch H2SO4 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 13,44 lit khí H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4cần dùng. Biết dung dịch H2SO4có khối lượng riêng là 1,025 gam/ml. Lời giải chi tiết a. Ta có: \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6{\kern 1pt} \,mol\) Dung dịch H2SO4 7,35% là dung dịch loãng. Ag là kim loại đứng sau H Do đó, Ag không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Phương trình hóa học \(\eqalign{ Theo phương trình hóa học ta có: \(\left\{ \matrix{ Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là: \(\eqalign{ b. Ta có: \(\eqalign{
|