Đại học Thủ đô là một trong những nơi đào tạo uy tín, chất lượng, có tỷ lệ sinh viên có việc làm ngay sau tốt nghiệp ở mức cao, phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ như ngành sư phạm Lịch sử, giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học… Nhà trường chú trọng đào tạo sinh viên theo định hướng ứng dụng nghề nghiệp, tạo mối liên hệ giữa nhà trường – doanh nghiệp – sinh viên. Điều này mang lại nhiều lợi ích cho người học so với mô hình truyền thống. Khi chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp sẽ dễ tìm kiếm việc làm.
- Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mô tả
Vào thời điểm này, mỗi người trong số các bạn sắp sửa phải đưa ra một quyết định quan trọng nhất trong cuộc đời mình, đó là một trường học – con đường dẫn đến thành công của các bạn. Vậy các bạn đã có sự lựa chọn cho mình hay chưa? Nếu chưa, bạn có thể dành ít phút cho bài viết sau, bởi bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về Trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Có thể sau bài này, bạn lại đưa ra được quyết định cho con đường học vấn của bản thân.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Thủ đô Hà Nội [HNMU – Hanoi Metropolitan University]
- Địa chỉ:
Trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Cơ sở 2: Số 131 thôn Đạc Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
- Website: //hnmu.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/hnmu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: HNM
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0986.735.046 – 0986.735.072
Giới thiệu trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Lịch sử phát triển
Trường có tiền thân từ trường Trung, Sơ cấp Hà Nội thành lập năm 1959. Bắt đầu từ năm học 1969 – 1970, trường mang tên mới là trường Sư phạm cấp II Hà Nội. Ngày 21/3/1978, theo Quyết định 164-TTg của Thủ tướng chính phủ, trường được công nhận là trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội. Ngày 31/12/2014, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội chính thức được thành lập từ sự nâng cấp Trường CĐSP Hà Nội. Ngày 26/12/2016 UBND Thành phố Hà Nội đã có quyết định sáp nhập Trường TC Kinh tế – Kỹ thuật đa ngành Sóc Sơn vào Trường ĐH Thủ đô Hà Nội, đánh dấu một dấu mốc mới trong sự phát triển của Nhà trường.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu không ngừng đưa Trường Đại học Thủ đô Hà Nội trở thành đơn vị đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng hàng đầu của quốc gia, có uy tín cao trong khu vực và thế giới. Trường phát triển theo quy mô đa ngành, đa lĩnh vực và đa trình độ. Chú trọng đào tạo nhân lực và chuyển giao công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Thủ đô và cả nước.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, ĐH Thủ đô Hà Nội có 206 giảng viên cơ hữu, gồm 6 PGS, 61 Tiến sĩ, 168 Thạc sĩ và 7 GV có trình độ Đại học. Đội ngũ GV không ngừng tăng lên về số lượng cũng như chất lượng về trình độ, nghiệp vụ và các kỹ năng ngoại ngữ và tin học.
Cơ sở vật chất
Trường tọa lạc trên một mảnh đất có diện tích 10,1 ha, bao gồm 199 phòng học, hội trường, phòng làm việc, 9 thư viện và trung tâm học liệu, 37 phòng thực hành, thí nghiệm.
Các phòng thực hành, thí nghiệm nổi bật của trường có thể kể đến như:
- Phòng thực hành, thí nghiệm Công nghệ môi trường
- Phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học
- Phòng thí nghiệm bộ môn Hóa học
- Phòng thí nghiệm bộ môn Sinh học
- Phòng thí nghiệm bộ môn Vật lý
- Phòng thực hành Tin học
- Phòng thực hành mạng
- Phòng thực hành ô tô
- Phòng thực hành điện – điện tử
- Phòng thực hành hàn
- Phòng thực hành điện lạnh
- Phòng thực hành bàn, bar
- Phòng thực hành lễ tân
- Phòng thực hành lữ hành
- Phòng thực hành mô phỏng đào tạo Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
HNMU nhận hồ sơ đăng ký từ ngày 15/4/2021 – 30/4/2021.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Nhà trường thực hiện tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT trong toàn quốc ở tất cả các ngành đào tạo.
Đối với các ngành đào tạo giáo viên, thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hà Nội phải đóng kinh phí hỗ trợ đào tạo theo quy định của nhà nước.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, nhà trường triển khai tuyển sinh theo 5 phương thức:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Xét tuyển dựa vào Chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên.
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả bài đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập học kì 1 lớp 12 bậc THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Nhà trường thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Bên cạnh đó, HNMU có những yêu cầu riêng như sau:
- Các ngành đào tạo giáo viên: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8.0, ngoại trừ phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển sử dụng kết quả bài đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức: Kết quả >= 6.5/10.
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập học kì 1 lớp 12 bậc THPT: Các ngành đào tạo giáo viên. Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp xét tuyển >= 8.0.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Năm nay, nhà trường thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tất cả các đối tượng đã được quy định đầy đủ và rõ ràng tại Đề án tuyển sinh năm 2021 của trường. Các bạn có thể tham khảo tại Website: //hnmu.edu.vn/.
Ngoài ra, trường mở rộng diện xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn chuyên đối với học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên nếu đáp ứng điều kiện: Ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi của cấp tỉnh trở lên.
Năm nay trường Đại học Thủ đô Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?
Năm 2021, HNMU đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Luật, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Công nghệ thông tin… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 20 | 20 | D78, D14, D01, C00 |
2 | 7760101 | Công tác xã hội | 20 | 20 | D78, D14, D01, C00 |
3 | 7140203 | Giáo dục đặc biệt | 20 | 20 | D78, D14, D01, C00 |
4 | 7380101 | Luật | 40 | 40 | C00, D78, D66, D01 |
5 | 7310201 | Chính trị học | 20 | 20 | C00, D78, D66, D01 |
6 | 7810201 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 60 | 60 | D15, D78, C00, D01 |
7 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 80 | 80 | D15, D78, C00, D01 |
8 | 7310630 | Việt Nam học | 35 | 35 | D15, D78, C00, D01 |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 40 | 30 | D90, D96, A00, D01 |
10 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 40 | 40 | D90, D96, A00, D01 |
11 | 7340403 | Quản lý công 4 | 20 | 20 | D90, D96, A00, D01 |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 60 | 35 | D14, D15, D78, D01 |
13 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 60 | 30 | D14, D15, D78, D01 |
14 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 80 | 20 | A01, D07, D90, D01 |
15 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 15 | 15 | A01, D07, D90, D01 |
16 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | 20 | D14, D15, D78, D01 |
17 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 15 | 15 | D14, D15, D78, D01 |
18 | 7140204 | Giáo dục công dân | 15 | 15 | D14, D15, D78, D01 |
19 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 40 | 40 | D01, D96, D78, D72 |
20 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 120 | 40 | D01, D96, D78, D72 |
21 | 7460112 | Toán ứng dụng | 15 | 15 | A01, A00, D90, D01 |
22 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 40 | 40 | A01, A00, D90, D01 |
Điểm chuẩn trường Đại học Thủ đô Hà Nội là bao nhiêu?
Điểm trúng tuyển của HNMU dao động trong khoảng từ 18 – 30,2 điểm theo điểm thi THPT và từ 18 – 33,6 điểm theo điểm kết quả học bạ. [Điểm được tính theo thang điểm 40].
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Quản lý giáo dục | D78, D14, D01, D15 | 20,33 | 28 |
Công tác xã hội | 18 | 29 | |
Giáo dục đặc biệt | 20 | 28 | |
Luật | C00, D78, D66, D01 | 29,25 | 32,6 |
Chính trị học | 18 | 18 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D15, D78, C00, D01 | 29,93 | 32,5 |
Quản trị khách sạn | 30,2 | 32,3 | |
Việt Nam học | 22,08 | 30 | |
Quản trị kinh doanh | D90, D96, A00, D01 | 29,83 | 32,6 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 29,82 | 31,5 | |
Quản lý công | 18 | 18 | |
Ngôn ngữ Anh | D14, D15, D78, D01 | 29,88 | 33,2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 30,02 | 33,6 | |
Sư phạm Toán học | A01, D07, D90, D01 | 29,03 | 33,5 |
Sư phạm Vật lý | A01, D07, D90, D01 | 28,65 | 28 |
Sư phạm Ngữ văn | D14, D15, D78, D01 | 28,3 | 32,7 |
Sư phạm Lịch sử | 20 | 28 | |
Giáo dục công dân | 20 | 28 | |
Giáo dục Mầm non | D01, D96, D78, D72 | 20 | 28 |
Giáo dục Tiểu học | 28,78 | 33,5 | |
Toán ứng dụng | A01, A00, D90, D01 | 18 | 26,93 |
Công nghệ thông tin | 29,2 | 30,5 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 | 20 |
Học phí trường Đại học Thủ đô Hà Nội là bao nhiêu?
Mức học phí của HNMU năm học 2021 – 2022 như sau:
- Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch:
Hệ Đại học chính quy: 396.000 đồng/tín chỉ.
Hệ Cao đẳng chính quy: 330.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật:
Hệ Đại học chính quy: 330.000 đồng/tín chỉ.
Hệ Cao đẳng chính quy: 269.500 đồng/tín chỉ.
Review đánh giá Đại Học Thủ đô Hà Nội có tốt không?
Đại học Thủ đô là một trong những nơi đào tạo uy tín, chất lượng, có tỷ lệ sinh viên có việc làm ngay sau tốt nghiệp ở mức cao, phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ như ngành sư phạm Lịch sử, giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học… Nhà trường chú trọng đào tạo sinh viên theo định hướng ứng dụng nghề nghiệp, tạo mối liên hệ giữa nhà trường – doanh nghiệp – sinh viên. Điều này mang lại nhiều lợi ích cho người học so với mô hình truyền thống. Khi chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp sẽ dễ tìm kiếm việc làm.