Đã số phi kim không có tính chất hóa học nào

“Học, học nữa, học mãi” là quá trình đời người luôn tìm kiếm kiến thức mới mẻ, mở rộng nhân sinh. Và tất nhiên, đối với mỗi một chúng ta đều đã từng là học sinh ngồi trên ghế nhà trường tối thiếu là 12 năm học. Trong các môn học thì theo hiện tại học sinh đa phần đều sợ nhất hoá – theo các bạn nói là rất khó nhai. Chính vì vậy, để giúp phần nào cho các mầm non của chúng ta. Hãy cùng WiseVietNam tìm hiểu lại về tính chất hoá học của phi kim. Nhưng trước hết hay hiểu lại phi kim là gì?

Hay nói chính xác hơn là phi kim loại. Đây là một nguyên tố hóa học thường thiếu tính chất kim loại chiếm ưu thế. Chúng bao gồm từ khí không màu [như hydro ] đến chất rắn sáng bóng và nhiệt độ nóng chảy cao [như bo]. Các electron trong phi kim hoạt động khác với các electron trong kim loại. Với một số trường hợp ngoại lệ, các phi kim được cố định tại chỗ, dẫn đến các phi kim thường dẫn nhiệt và điện kém và giòn hoặc vỡ vụn khi ở trạng thái rắn.

Nguyên tử phi kim có giá trị từ trung bình đến cao về độ âm điện, chúng có xu hướng hút electron trong các phản ứng hóa học và tạo thành các hợp chất có tính axit.

Thuật ngữ phi kim loại có từ ít nhất là năm 1566, không có định nghĩa chính xác nào được thống nhất rộng rãi về phi kim. Một số nguyên tố có sự pha trộn rõ rệt của các tính chất kim loại và phi kim loại; trường hợp nào trong số các trường hợp đường biên này được tính là phi kim có thể khác nhau tùy thuộc vào tiêu chí phân loại. Mười bốn nguyên tố luôn được công nhận là phi kim và đôi khi được thêm vào khoảng chín nguyên tố nữa, như thể hiện trong bản trích lục bảng tuần hoàn kèm theo.

Trước khi đi sâu hơn vào tính chất hoá học của phi kim loại, ta nhắc lại trước về tính chất chung của chúng để kiểu rõ hơn được phần nào về phi kim.

Tính chất đặc trưng cơ bản nhất của phi kim là năng lượng ion hóa lớn và độ âm điện lớn. Do những đặc tính này, các phi kim loại thường thu được electron khi phản ứng với các hợp chất khác, tạo thành liên kết cộng hóa trị.

Nguyên tử của phi kim loại có xu hướng nhỏ hơn nguyên tử của kim loại.

Các phi kim loại có độ âm điện lớn, thường có xu hướng hút nhiều electron hơn so với những gì chúng bình thường có.

Quay lại chủ đề chính về tính chất hoá học của phi kim. Các tính chất này thường bộc lộ ra khi phi kim phản ứng với nước, kim loại, bazơ, Oxi.

  • Phi kim phản ứng với nước:

Một phi kim loại không phản ứng với nước nhưng nó thường phản ứng rất mạnh trong không khí, đó là lý do tại sao một số chúng được lưu trữ trong nước. Ví dụ, một trong những phi kim loại có phản ứng cao là phốt pho và nó bắt lửa khi tiếp xúc với không khí, đó là lý do tại sao nó được lưu trữ trong nước để ngăn cản sự tiếp xúc của nó với oxy trong khí quyển.

  • Phi kim phản ứng với Axit:

Không có phi kim loại nào phản ứng với axit.

  • Phi kim phản ứng với bazơ:

Phản ứng giữa phi kim loại và bazơ là một phản ứng rất phức tạp. Phản ứng của clo với các bazơ như natri hiđroxit tạo ra các sản phẩm như natri hipoclorit, natri clorua cũng như nước.

Cl2 + 2Na0H → NaCl + H2O + NaClO

  • Phi kim phản ứng với Oxy:

Oxit của phi kim loại được tạo thành khi nó phản ứng với oxy. Các oxit của phi kim loại có bản chất là axit hoặc trung tính. Ví dụ như:

Khi lưu huỳnh phản ứng với oxy, chúng ta nhận được lưu huỳnh đioxit.

S + O2  → SO2

Khi lưu huỳnh đioxit phản ứng với nước, nó tạo thành axit lưu huỳnh.

SO2 + H2O → H2SO3

  • Phi kim phản ứng với kim loại: 

Phi kim loại phản ứng với kim loại, thường tạo thành các hợp chất ion.

Na + Cl → NaCl

Sau khi đã biết về tính chất hoá học của phi kim, hãy cùng WiseVietNam chúng tôi điểm lại về danh sách những chất được cho là phi kim loại.

Phi kim loại Trạng thái ở nhiệt độ phòng Biểu tượng
Hydrogen Khí H
Nitơ Khí N
Ôxy Khí O
Flo Khí F
Clo Khí Cl
Brôm Chất lỏng Br
Iốt Chất rắn Tôi
Carbon Chất rắn C
Lưu huỳnh Chất rắn S
Phốt pho Chất rắn P
Silicon Chất rắn Si

Hai phi kim: hydro và heli chiếm khoảng 99% vật chất thông thường trong vũ trụ quan sát được theo khối lượng. Năm nguyên tố phi kim loại, hydro, carbon, nitơ, oxy và silicon, phần lớn tạo nên vỏ Trái đất, bầu khí quyển, đại dương và sinh quyển. Hầu hết các phi kim có vai trò hoặc công dụng sinh học, công nghệ, trong nước. Các sinh vật sống được cấu tạo gần như hoàn toàn từ các phi kim hydro, oxy, carbon và nitơ. Gần như tất cả các phi kim có ứng dụng riêng trong y học và dược phẩm ; laser và ánh sáng; và các vật dụng gia đình.

4.1 Để điều chế amoniac, axit nitric và phân bón, người ta sử dụng nitơ.

4.2 Để làm sạch nước, clo được sử dụng.

4.3 Hydro rất hữu ích làm nhiên liệu cho tên lửa.

4.4 Carbon có thể được sử dụng để làm bút chì khi nó ở dạng than chì.

4.5 Axit sunfuric được điều chế bằng cách sử dụng lưu huỳnh.

Ngoài ra, trong cuộc sống hàng ngày:

4.6 Quá trình hô hấp được hỗ trợ bởi oxy, chiếm 21% thể tích. Nó cũng được sử dụng để làm thép và duy trì nhiệt độ cao trong quá trình chế tạo kim loại. Trong bệnh viện, bình oxy được sử dụng. Là một hóa chất tẩy trắng, clo có hiệu quả để loại bỏ các vết bẩn và mảng màu. Clo được sử dụng để sản xuất nhiều loại polyme và thuốc trừ sâu. Nó hỗ trợ lọc nước. Làm sao? Vi khuẩn bị tiêu diệt khi cho clo vào nước uống. Đối với các thí nghiệm khoa học, heli được sử dụng như một khí trơ. Bong bóng thời tiết cũng sử dụng nó. Iốt được sử dụng như một chất khử trùng trong điều trị vết thương và vết cắt, cũng như trong điều trị nhiễm trùng cổ họng.

4.7 Phân bón: Nitơ có trong phân bón. Nó hỗ trợ sự phát triển của thực vật. Nó thúc đẩy tốc độ phát triển của cây. Thực vật cũng có thể được hưởng lợi từ phốt pho phi kim loại. Hai phi kim này rất cần thiết cho sự phát triển của thực vật.

4.8 Pháo, bom, chất nổ: Lưu huỳnh và phốt pho được sử dụng trong pháo hoa.

Câu trả lời đúng nhất: Phi kimlà nhữngnguyên tố hóa họcdễ nhậnelectron; ngoại trừhydro, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn. Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ nhưcarbon:graphitcó thể dẫn điện,kim cươngthì không. Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử. Phi kim có những tính chất hóa học như: Tác dụng với kim loại, tác dụng với hidro, tác dụng với oxi.

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn các tính chất hóa học của phi kim trong bài viết dưới đây!

1. Phi kim trong hóa học là gì?

Phi kim được hiểu là những nguyên tố hóa học nhận e. Chúng sẽ nằm ở phía bên phải bảng tuần hoàn hóa học. Khi tham gia vào phản ứng hóa học, phim kim sẽ có xu hướng nhận electron nên thường mang điện tích âm. Ngược lại kim loại sẽ bị mất electron nên mang điện tích dương.

Phi kim bao gồm:

Cácloạikhí hiếm: He, Ne, Ar, Rn,…

Cáchalogen: Cl, F, Br, I, At

Các phi kim còn lại:O, S, N, P, Se…

Một số á kim như:Si, Bo…

>>> Xem thêm: Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Nêu sự biến đổi

2. Tính chất vật lý của phi kim

Trạng thái tồn tại:Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn [photpho, cacbon, lưu huỳnh…], lỏng [brom] và khí [hidro, oxi, nito…].

Khả năng dẫn điện:Phần lớn các nguyên tố của phi kim không dẫn điện.

Khả năng dẫn nhiệt:Hầu hết các nguyên tố phi kim không dẫn nhiệt.

Nhiệt độ nóng chảy:Phi kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Tính độc:Một số phi kim như như brom, clo… là chất độc hại.

Dạng tồn tại của phi kim lưu huỳnh

>>> Xem thêm: Cacbon là phi kim hay kim loại?

3. Phi kim có những tính chất hóa học nào

Phi kim có 3 tính chất hóa học:

- Tác dụng với kim loại

- Tác dụng với hidro

- Tác dụng với oxi

a. Tác dụng với kim loại

Nhiều phi kim có thể tác dụng với một số kim loại tạo thành muối.

Phi kim + Kim loại → Muối

Phương trình hóa học:

2Na + Cl2 → 2NaCl

Fe + S → FeS

2Al + 3Br2→2AlBr3

6Li + N2→ 2Li3N

Riêng oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit bazơ.

O2+ Kim loại → Oxit bazơ

4Na + O2 2Na2O

2Pb + O2 2PbO

b. Tác dụng với hidro

Oxi tác dụng với hiđro

+ Khí oxi tác dụng với hiđro tạo thành hơi nước:

- Clo tác dụng với hiđro

+ Hiđro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu. Màu vàng lục của khí clo biến mất. Giấy quỳ tím hóa đỏ.

+ Khí clo đã phản ứng mạnh với hiđro tạo thành khí hiđro clorua không màu. Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric và làm quỳ tím hóa đỏ.

- Ngoài ra, nhiều phi kim khác như C, S, Br2,... tác dụng với hiđro cũng tạo thành hợp chất khí.

=>Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.

c. Tác dụng với oxi

Một số phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

S + O2 → SO2

C + O2→ CO2

4P+ 5O2→ 2P2O5

4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim

Mức độ hoạt động hóa học của phi kim thường được xét dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.

Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh [flo là phi kim hoạt động mạnh nhất vì có độ âm điện cao nhất: 3,98].

Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn

5. Một số bài tập về phi kim

Bài 1:Đốt C trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A1. Cho A1tác dụng với CuO nung nóng thu được khí A2và hỗn hợp A3. Cho A2tác dụng với dung dịch Ca[OH]2thì thu được kết tủa A4và dung dịch A5. Cho A5tác dụng với Ca[OH]2lại thu được A4. Nung A4ta lại thu được A2. Cho biết A1, A2, A3, A4, A5là chất gì?

A.A1là CO, CO2; A2là CO2; A3là Cu, CuO dư; A4là CaCO3; A5là Ca[HCO3]2.

B.A1là CO, CO2; A2là CO; A3là Cu, CuO dư; A4là CaCO3; A5là Ca[HCO3]2.

C.A1là CO, CO2; A2là CO2; A3là Cu, CuO dư; A4là Ca[HCO3]2; A5là CaCO3.

D.Đáp án khác

Lời giải:

A1là CO, CO2; A2là CO2; A3là Cu, CuO dư; A4là CaCO3; A5là Ca[HCO3]2.

PTPU chứng minh:

C + O2→ CO2

CO + CuO → Cu + CO2

CO2+ Ca[OH]2→ CaCO3+ H2O

CO2+ Ca[OH]2→ Ca[HCO3]2

⇒ Đáp án đúng là: A

Bài 2:Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất E, F, G.

A.FeCl2, Fe[OH]2, Fe2O3

B.FeCl3, Fe[OH]3, Fe2O3

C.FeCl2, Fe2O3, Fe[OH]3

D.FeCl3, Fe[OH]3, FeO

Lời giải

Rắn C là: Fe, FeO dư.

Rắn C tác dụng với HCl thu được muối FeCl2[dd E]

Cho E tác dụng với NaOH thu được kết tủa Fe[OH]2[F]

Nung F trong không khí được Fe2O3[G].

⇒ đáp án đúng là: A

Bài 3:Xác định A, B, C:

HCl + MnO2→ A↑ + B + C [lỏng]

A + C −a/s→ D + E↑

D + Ca[OH]2→ G + C

F + E −to→ C

F + A → D

A.Cl2, HCl, H2

B.Cl2, MnCl2, H2O

C.Cl2, O2, H2

D.Cl2, MnCl2, H2

Lời giải

HCl + MnO2→ Cl2↑ + MnCl2+ H2O [lỏng]

A B C

Cl2+ H2O −a/s→ + E↑

D + Ca[OH]2→ G + C

F + E −to→ C

F + A → D

Đáp án đúng là: B

------------------------------

Trên đây Top lời giải đã giáp đáp câu hỏi Phi kim có những tính chất hóa học nào? Bài viết đã giải thích chi tiết và kèm theo các câu hỏi bổ sung về tính chất hóa học của phi kim giúp bạn học tập tốt hơn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi!

Video liên quan

Chủ Đề