Công ty chế suất là công ty như thế nào năm 2024
Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng hoá để xuất khẩu ra quốc tế. Vậy doanh nghiệp chế xuất được hưởng các ưu đãi gì? Show
1. 5 ưu đãi với doanh nghiệp chế xuất mới nhất1.1 Ưu đãi đầu tư và chính sách thuếTheo khoản 3 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP, doanh nghiệp chế xuất được hưởng ưu đãi về đầu tư và chính sách thuế đối với khu phi thuế quan từ thời điểm mục tiêu đầu tư thành lập doanh nghiệp chế xuất được ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cơ quan thẩm quyền. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, doanh nghiệp chế xuất được cơ quan hải quan thẩm quyền xác nhận đáp ứng các điều kiện về kiểm tra, giám sát hải quan về thuế xuất, nhập khẩu trước khi chính thức hoạt động. 5 ưu đãi với doanh nghiệp chế xuất (Ảnh minh hoạ)1.2 Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệpTại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 31/2021/NĐ-CP, khu chế xuất được xếp vào diện được hưởng ưu đãi đầu tư. Theo đó, doanh nghiệp chế xuất được hưởng ưu đãi về thuế thuế nhập doanh nghiệp, cụ thể như sau: Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thuế thu nhập doanh nghiệp từ việc thực hiện dự án đầu tư mới tại các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi là 20% trong thời hạn 10 năm. Đồng thời, theo Điều 6 Thông tư 151/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp chế xuất còn được miễn thuế 02 năm và giảm 50% thuế phải nộp trong thời gian 04 năm tiếp theo đối với nguồn thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới. 1.3 Ưu đãi thuế giá trị gia tăngTheo quy định tại khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, doanh nghiệp chế xuất thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, cụ thể quy định như sau: “Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT Như vậy, doanh nghiệp chế xuất sẽ không phải chịu thuế giá trị gia tăng. 1.4 Ưu đãi thuế xuất - nhập khẩuCăn cứ theo Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, các đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp dưới đây: - Hàng quá cảnh, trung chuyển, chuyển khẩu. - Hàng viện trợ không hoàn lại, viện trợ mục đích nhân đạo. - Hàng xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan mà chỉ sử dụng trong phạm vi khu phi thuế quan; hàng chuyển từ khu phi thuế quan này đến khu phi thuế quan khác. - Phần dầu khí dùng để trả thuế tài nguyên khi xuất khẩu cho Nhà nước. Theo khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, khu chế xuất là khu phi thuế quan, do đó doanh nghiệp chế xuất không phải chịu thuế xuất nhập khẩu. 1.5 Ưu đãi về tiền sử dụng đấtTại điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản là 07 năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện về kinh tế xã hội khó khăn. Do đó, trong trường hợp doanh nghiệp chế xuất có dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện về kinh tế xã hội khó khăn thì sẽ được miễn tiền thuê đất thêm 07 năm sau thời gian được miễn tiền thuê của thời gian xây dựng cơ bản. 2. Doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp thường khác nhau thế nào?Doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp thường khác nhau thế nào? (Ảnh minh hoạ)Dưới đây là một số điểm khác biệt giữa doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp thường khác: Doanh nghiệp chế xuất Doanh nghiệp thường Thủ tục hải quan, chính sách thuế Bán hàng vào khu chế xuất Có thể làm thủ tục hải quan hoặc không làm. Không phải chịu thuế tiêu dùng. Bắt buộc phải làm thủ tục hải quan (trừ văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng,...) Doanh nghiệp chế xuất EPE là gì? Doanh nghiệp chế xuất có phải kê khai thuế GTGT & bán hàng vào nội địa? Bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT? Nội dung chính: I. Cơ sở pháp lý
Doanh nghiệp chế xuất có các đặc điểm khác biệt về chính sách thuế so với các doanh nghiệp khác. Trong bài viết này Anpha sẽ cùng tìm hiểu một trong các đặc điểm khác biệt về thuế GTGT và kê khai thuế GTGT trong doanh nghiệp chế xuất. II. Doanh nghiệp chế xuất là gì? Và có được bán hàng vào nội địa?1. Khái niệm về doanh nghiệp chế xuất, hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp chế xuấtTheo Nghị định 35/2022/NĐ-CP định nghĩa về khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất như sau:
Như vậy: Về hoạt động, doanh nghiệp chế xuất chuyên sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hoặc các dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu. Về vị trí, doanh nghiệp chế xuất có thể nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp hoặc khu kinh tế, được ngăn cách với khu vực ngoài theo quy định để đảm bảo việc kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và cơ quan chức năng. 2. Doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa được không?Hoạt động chính của doanh nghiệp chế xuất là hoạt động xuất khẩu, vậy doanh nghiệp chế xuất có được bán hàng hóa vào nội địa? Theo Khoản 11 Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP đã quy định rõ doanh nghiệp chế xuất được bán hàng hóa vào nội địa.
III. Chính sách thuế GTGT đối với doanh nghiệp chế xuất1. Doanh nghiệp chế xuất có phải kê khai thuế GTGT?Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC về đối tượng chịu thuế GTGT: “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này”. Như vậy:
\>> Xem thêm: Thuế GTGT bán hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất. 2. Quy định kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp chế xuất2.1. Đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa dịch vụ ra nước ngoài hoặc khu chế xuất khác
2.2. Đối với hoạt động bán hàng vào nội địa Doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký phương pháp tính thuế GTGT, xuất hóa đơn và kê khai nộp thuế GTGT đối với hoạt động bán hàng vào nội địa.
\>> Xem thêm: . 2.3. Đối với hoạt động thanh lý tài sản vào nội địa Doanh nghiệp được lựa chọn 2 phương án khi thanh lý tài sản vào nội địa: ➧ Phương án 1: Làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng
➧ Phương án 2: Lập hồ sơ thanh lý tài sản
Lưu ý: Hóa đơn của công ty phi thuế quan cần ghi rõ “Dành cho tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan” theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. IV. Câu hỏi về kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp chế xuất1. Trường hợp doanh nghiệp chế xuất bán hàng thanh lý cho đơn vị mua là doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp nội địa đã thực hiện kê khai thuế GTGT nhập khẩu theo quy định của hải quan. Vậy, doanh nghiệp chế xuất có nộp thuế GTGT cho hoạt động này không? Doanh nghiệp chế xuất có thể không cần kê khai nộp thuế thuế GTGT cho hóa đơn xuất thanh lý tài sản này nếu có đủ hóa đơn bán hàng, hồ sơ xuất khẩu và tờ khai và giấy nộp tiền hàng nhập khẩu của khách hàng để chứng minh đã nộp thuế ở khâu nhập khẩu. 2. Loại hóa đơn mà doanh nghiệp chế xuất có thể sử dụng khi bán hàng vào nội địa hoặc xuất khẩu? Doanh nghiệp chế xuất có quyền lựa chọn sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng, trên hóa đơn cần ghi rõ “Dành cho tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan” theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. |