Thông thường, vận tốc cắt sẽ được nhà sản xuất khuyến cáo cho từng sản phẩm và từng công dụng cho dụng cụ cắt gọt cụ thể. Tuy nhiên, để chạy được chế độ cắt theo khuyến cáo cần đảm bảo được các yếu tố như độ cứng vũng của máy, gá kẹp tốt, giải nhiệt tốt…. Ta có thể lấy theo 80% chế độ cắt nhà sản xuất khuyến cáo, sau đó, điều chỉnh tăng hoặc giảm cho phù hợp với từng trường hợp.
Các bạn cũng có thể sử dụng các ứng dụng hỗ trợ tính toán chế độ cắt trên các loại smart phone như Kyocera Formular [hỗ trợ cho cả hệ điều hành IOS và Android]
➡️Vc: Tốc độ cắt [Cutting speed [m/min]]
➡️n: Số vòng quay trục chính [Spindle speed [RPM]]
➡️Dc: Đường kính dao [Cutter Diameter [mm]]
➡️fz: lượng ăn dao cho mỗi me cắt [Feed per tooth [mm/t]]
➡️Vf: Bước tiến bàn [Table feed [mm/min]]
➡️Z: Số lượng me cắt [No. of Inserts]
——————-
Nguồn: Sưu tầm
Skip to content
Các thông số [chế độ] cắt
Phay là một phương pháp gia công có phoi với một dụng cụ cắt quay tròn, các lưỡi cắt không cắt liên tục. Chuyển động cắt được tạo ra do chuyển động quay của dụng cụ cắt. Chiều tiến dao có thể nằm bất kỳ so với hướng cắt. Nó được thực hiện bởi dụng cụ cắt, chi tiết cắt hoặc cả hai [hình 135] phối hợp với nhau để thực hiện quá trình cắt liên tục. Hai thông số quan trọng khi cắt là:
• Tốc độ cắt vc.
• Tốc độ tiến dao Vf.
1. Tốc độ cắt vc Chuyển động cắt là chuyển động giữa dụng cụ và chi tiết gla công, không có chuyển động tiến và chỉ tách phoi một lần trong một vòng quay. Tốc độ cắt tương ứng với tốc độ dài của dao phay tại lưỡi cắt hiện tại. Nó được ký hiệu là vc [m/phút]. Nếu số vòng quay của trục là n thì có công thức: vc = pi [3.14].d.n [m/phút] Độ lớn của tốc độ cắt của dao phay chỉ phụ thuộc vào số vòng quay. Tuy nhiên, hưởng cắt luôn luôn thay đổi trong suốt quá trình gla công [xem hình 135]. n – số vòng quay Vf tốc độ tiến dao V -tốc độ cắt
d – đường kính của dụng cụ phay
Hình 135. Giá trị cắt trong phay
2. Tốc độ tiến dao Vf Chuyển động tìến dao Vf cùng với chuyển động cắt tạo ra quá trình tách phoi liên tục trong nhiều vòng quay. Khi phay tốc độ tiến dao có thể cho theo 3 cách: + Tổc độ tiền dao Vf, + Lượng tiến dao mỗi răng fz, mm/răng + Lượng tiến dao mỗi vòng quay của dao f, mm/vòng
Tính tốc độ tiến dao Vf dựa trên lượng tiến dao fz nghĩa là hành trình tiến dao của mỗi răng dao phay. Với số vòng quay n và số răng z ta có công thức sau:
3. Các đại lượng cắt
Khác với tiện, phoi cắt trong phay có dạng không đều [xem hình 136]. Vì vậy để mô tả người ta sừ dụng đại lượng chiều dày phoi trung bình hm.
ap – chiều sâu cắt ae – chiều rộng cắt
Hình 137. Các đại lượng cắt trong phay
Điều này cần có rất nhiều kinh nghiệm. Để hỗ trợ có thể sử dụng các bảng tra cứu, cung cấp các giá trị cắt phụ thuộc vào vật liệu gia công và vật liệu của lưỡi dao cắt.
Thường có các đại lượng cắt sau:
• Số vòng quay n.
• Lượng tiến dao f
• Chiều sâu cắt hoặc chiều rộng cắt ae.
• Chiều rộng cắt cũng như chiều sâu cắt ap.
Ví dụ tính toán các thông sổ công nghệ cho gia công CNC Các thông số chính: • Tốc độ cắt vc: vc = pi.d.n m/phút • Tốc độ tiền dao vf: Vf = f.n = fz,n.z mm/phút Ví dụ 1. Tính tốc độ cắt vc khi phay, biết đường kính dao phay d = 50 mm và số vòng phay n = 520 vòng/phút. Giải: Ta có: vc = pi.d.n vc = pi.0,05.m.520 vòng/phút Kết quả: vc = 82 m/phút Ví dụ 2. Tính số vòng quay n của dao phay ngón có đường kính D = 12 mm và phay với tốc độ cắt vc = 120 m/phút. Giải: Ta có: vc = pi.d.n Suy ra:
Ví dụ 3. Phay mặt phẳng với tốc độ cắt vc = 180 m/phút, số vòng quay không vượt quá 400 vòng/phút. Tính đường kính d tối đa của dao phay trụ mặt đầu để các giá trị trên không bị vượt quá. Giải:
Ta có: vc =pi.d.n, hoặc
Chat hỗ trợ
Chat hỗ trợ
Skip to content
Khi sử dụng các loại máy gia công, đặc biết là gia công chính xác bằng CNC việc tính toán tốc độ của dao phay đối với vật liệu được cắt là điều rất cần thiết bởi rất nhiều yếu tố liên đến nhau như độ cứng của vật liệu hay độ cứng của dao phay. Mỗi một loại vật liệu sẽ cần một tốc độ nhất định để có thể cắt một cách chính xác các kích thước được yêu cầu trên bản vẽ gia công. Tốc độ cắt hay còn được gọi là tốc độ bề mặt, được đo bằng SFM [Surface feet per minute] – đây là tốc độ cắt trên bề mặt mỗi phút. Tất cả các công cụ cắt đều làm việc trên nguyên tắc cảnh quay bề mặt Đọc thêm: Máy CNC là gì? Nguyên lý và các loại máy CNC
Tốc độ cắt được định nghĩa là tốc độ ở cạnh ngoài của dụng cụ khi nó đang cắt. Tốc độ cắt phụ thuộc chủ yếu vào loại vật liệu bạn đang cắt và loại dụng cụ cắt bạn đang sử dụng. Độ cứng của vật liệu gia công có liên quan rất lớn đến tốc độ cắt được đề xuất. Vật liệu làm việc càng cứng, tốc độ cắt càng chậm. Vật liệu làm việc càng mềm thì tốc độ cắt được đề xuất càng nhanh. Còn nếu hai công cụ cắt có kích thước khác nhau quay cùng tốc độ vòng quay mỗi phút [RPM], thì công cụ lớn hơn có tốc độ bề mặt lớn hơn. Tốc độ bề mặt, bước cắt bề mặt và diện tích bề mặt đều liên quan trực tiếp. Xét theo độ cứng của vật liệu gia công, tốc độ cắt có thể được biểu thị như sau : Nhôm > Chì > Sắt > Thép Xét theo độ cứng của dụng cụ cắt, tốc độ cắt có thể được biểu thị như sau: Thép gió > Carbide > Thép carbon Bảng tính tốc độ cắt Loại vật liệu Tốc độ cắt [SFM] Low Carbon Steel 40-140 Medium Carbon Steel 70-120 High Carbon Steel 65-100 Free-machining Steel 100-150 Stainless Steel, C1 302, 304 60 Stainless Steel, C1 310, 316 70 Stainless Steel, C1 410 100 Stainless Steel, C1 416 140 Stainless Steel, C1 17-4, pH 50 Alloy Steel, SAE 4130, 4140 70 Alloy Steel, SAE 4030 90 Tool Steel 40-70 Cast Iron–Regular 80-120 Cast Iron–Hard 5-30 Gray Cast Iron 50-80 Aluminum Alloys 300-400 Nickel Alloy, Monel 400 40-60 Nickel Alloy, Monel K500 30-60 Nickel Alloy, Inconel 5-10 Cobalt Base Alloys 5-10 Titanium Alloy 20-60 Unalloyed Titanium 35-55 Copper 100-500 Bronze–Regular 90-150 Bronze–Hard 30-70 Zirconium 70-90 Brass and Aluminum 200-350 Silicon Free Non-Metallics 100-300 Silicon Containing Non-Metallics 30-70 Khi tính tốc độ cắt SFM cho một vật liệu và công cụ nhất định được xác định, trục chính có thể được tính vì giá trị này phụ thuộc vào tốc độ cắt và đường kính dao. Ta có công thức dưới đây: RPM = [CS X 4] / D, trong đó: Tốc độ tịnh tiến có thể được định nghĩa là khoảng cách được tính bằng mm/phút khi di chuyển làm việc trong máy phay. Tốc độ tịnh tiến có khả năng hoạt động độc lập so với tốc độ quay của trục chính, nhằm đảm bảo sự cơ động cũng như là một sắp xếp hợp lý để khi máy phay hoạt động với các chi tiết khác nhau việc điều chỉnh sẽ trở lên dễ dàng hơn. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ tịnh tiến của máy phay: Tốc độ tiến dao là lượng vật liệu nên được loại bỏ bởi mỗi răng của dao khi nó quay vòng và tiến vào vùng gia công. Khi dao cắt tiến vào vùng gia công, mỗi răng của máy cắt tiến vào vùng gia công một lượng bằng nhau tạo ra các con chip có độ dày bằng nhau. Độ dày chip hoặc lương gia công trên mỗi răng, cùng với số răng trong dao cắt, tạo thành cơ sở để xác định tốc độ tiến dao. Tốc độ tiến dao lý tưởng để phay được đo bằng inches mỗi phút [IPM] và được tính theo công thức này: IPM = F X N X RPM trong đó: Như vậy, chúng ta đã có thể hiểu hơn về cách tính tốc độ cắt khi phay CNC đúng cách. Để có thể gia công được chính xác các loại vật liệu và chi tiết sản phẩm bạn cần rèn luyện rất nhiều để có thể hình thành được một tư duy thói quen nhằm thao tác chính xác trên các dòng máy CNC. VCC Molds, chúng tôi chuyên gia công cơ khí chính xác và thiết kế chế tạo khuôn mẫu theo yêu cầu. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay yêu cầu nào muốn trao đổi thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotine/Zalo: 0934 683 166 và Email: hoặc để lại lời nhắn cho chúng tôi tại đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Vậy tốc độ cắt trong phay CNC là như nào?
Tốc độ quay của trục chính [Spindle Speed]
Tốc độ tịnh tiến trong máy phay
Tốc độ tiến dao trong máy phay
Kết luận
Công ty cổ phần Khuôn mẫu chính xác Năng Lực Việt
Địa chỉ: Lô B2-3-3b, Khu công nghiệp Nam Thăng Long, Thụy Phương, Bắc Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
SĐT: [+84]24 6687 6283
Email:
Hotline/Zalo: 0934683166
Website: www.vcc-mold.vn
Google map: //goo.gl/maps/u6TrPvLWSb3bXAwQ6
wpDiscuzWould love your thoughts, please comment.x