Ngữ pháp càng..., càng trong tiếng hàn

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 11/10/2022]

  
  
  
  

Biểu hiện hành động hoặc động tác câu, vế trước đưa ra phát triển theo chiều hướng tiếp tục. Có nghĩa: càng, hơn nữa.

Ngoại ngữ online Oca giới thiệu cách dùng ngữ pháp V/A + [을/ㄹ]수록 trong tiếng Hàn

–ㄹ수록 dùng khi động/tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ.

–을수록 dùng khi động từ, tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm [trừ phụ âm ㄹ].

잡니다 + 피곤합니다 잘수록 피곤합니다. [Càng ngủ càng mệt].

읽습니다 + 재미있습니다 읽을수록 재미 있습니다. [Càng đọc càng thấy hay].

Ví dụ:

1/ 돈이 많으면 많을수록 아껴야 합니다.

/doni maneumyon maneulsurok akkyoya hamnida/

Càng nhiều tiền càng phải tiết kiệm.

2/ 힘들수록 더 힘을 냅시다.

/himdeulsurok do himeul naepssida/

Càng mệt càng nên cố gắng.

3/ 지위가 높을수록 겸손해야 합니다.

/jiwiga nopeulsurok gyomsonhaeya hamnida/

Chức vị càng cao càng phải khiêm tốn.

Lưu ý:

Cũng có thể dùng cấu trúc “-[으]면 -[으]ㄹ수록” để nhấn mạnh ý càng… càng…

1/ 자면 잘수록 피곤해요.

/jamyon jalsurok pigonhaeyo/

Càng ngủ càng thấy mệt.

2/ 읽으면 읽을수록 재미 있어요.

/ilgeumyon ilgeulsurok jaemi issoyo/

Càng đọc càng thấy hay.

Nội dung được biên soạn bởi giáo viên tiếng Hàn trung tâm Oca - Ngữ pháp V/A + [을/ㄹ]수록 trong tiếng Hàn.

Bạn có thể quan tâm

Người dịch: Nguyễn-Tiến-Hải

a. V. + ㄹ/을수록
=> "càng V. . . , càng . . ."
b. V. + [으]면 V. + ㄹ/을수록
=>  "càng V. . . , càng . . ." [động-từ V lặp lại lần thứ hai, dùng để nhấn-mạnh]
V ở đây có thể là một động-từ hành-động hoặc động-từ mô-tả [tính-từ].

Hai cấu-trúc ở trên gần nghĩa với nhau, nhưng cấu-trúc b nhấn-mạnh hơn cấu-trúc a. 

Ví-dụ:

[a]

  • 생각할수록 더 모르겠다.
    => Càng nghĩ càng không biết gì thêm. [Càng nghĩ càng rối] = The more I think about it, the more confused I am.

  • 이 책은 읽을수록 더 재미있다.
    => Cuốn sách này càng đọc càng hay. = The more I read, the more interesting this book becomes.

  • 돈을 많이 벌수록 더 바빠져요. = Càng kiếm nhiều tiền, càng bận-rộn thêm. = => The more money you make, the busier you get. [벌다 = kiếm [tiền] = to make, to earn [money]]
[b]

  • 갈 길이 멀면 멀수록 일찍 떠나야 한다.
    => Đường đi [nếu] càng xa [thì] anh càng phải đi sớm. = The farther you have to travel, the earlier you must leave.

  • 물을 주면 줄수록 나무가 빨리 자랐다.
    => [Nếu] càng tưới nước [thì] cây càng lớn nhanh. = The more I watered the tree, the faster it grew.

References:

//www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson09/09_grammar_only.htm

Bạn đang muốn học tiếng Hàn? Trước tiên kỹ năng cần thiết nhất chính là ngữ pháp, đây chính là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác một cách tốt nhất. Hôm nay tự học online sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ수록 .

– Cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ수록 đứng sử dụng khi biểu hiện một trạng thái nào đó theo chiều hướng của động từ, tính từ trước đó, thể hiện thời gian càng trôi đi, công việc, sự việc càng tiến hành càng nghiêm trọng.

– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘ Càng…. càng’

– Sử dụng kết hợp với cấu trúc [으]면 khi muốn nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng.

Cách chia:

Động từ/ Tính từ + [으]ㄹ수록

Ví dụ về cấu trúc 으ㄹ수록

나이가 어릴수록 외국어를 빨리 배울 수 있어요.
Tuổi càng nhỏ thì càng có thể học ngoại ngữ nhanh.

가계부를 쓸수록 지출이 줄어들어요.
Càng sử dụng sổ ghi chép chi tiêu trong gia đình thì khoản chi sẽ càng giảm.

가: 이 책은 읽을수록 새로운 감동을 주는 것 같아요.
Cuốn sách này càng đọc càng khiến mình cảm động hơn.

나: 세 번이나 보고도 그렇게 좋아요? 저도 좀 빌려 주세요.
Xem 3 lần rồi mà vẫn thích đến vậy sao? Cho mình mượn một chút

가: 아까 밑에서는 안 추웠는데 지금은 왜 이렇게 춥지요?
Lúc nãy phía dưới không lạnh sao giờ lạnh vậy nhỉ?

나: 원래 산은 높이 올라갈수록 기온이 떨어지는 거예요.
Vốn dĩ núi càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm.

지하철역에서 가까울수록 집값이 비싸요.
Gía nhà càng ở gần ga tàu điện ngầm thì càng đắt.

이 음악을 들을수록 마음이 편안해집니다.
Bài nhạc này càng nghe càng khiến tâm trạng thoải mái.

비행기 표나 기차표는 빨리 살수록 가격이 사요.
Gía vé máy bay hoặc vé tàu càng mua sớm càng rẻ.

가: 에제 신문에서 봤는데 비싼 물건이 더 잘 팔린대요.
Hôm qua mình có xem báo nghe nói những đồ vật đắt bán chạy hơn.

나: 사람들은 비쌀수록 더 좋은 건물이라고 생각하는 것 같아요.
Dường như mọi người nghĩ rằng càng đắt thì càng tốt.

가: 요리를 잘 하시네요, 요리를 재미있어요?
Cậu nấu ăn giỏi nhỉ, nấu ăn có thú vị không?

나: 네, 정말 재미있어요. 하지만 할수록 어려워요.
Có, thật sự rất thú vị. Nhưng mà càng làm càng thú vị.

Trên đây chúng ta đã cùng tìm hiểu cách dùng, các ví dụ của cấu trúc ngữ pháp 으ㄹ수록. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Hàn

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

.

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 08-03-2022 12:41:02]

  
  
  
  

Cấu trúc V/A + [을/ㄹ]수록 biểu hiện hành động hoặc động tác câu/vế trước đưa ra phát triển theo chiều hướng tiếp tục. Có nghĩa: càng, hơn nữa.

Cấu trúc V/A + [/]수록

Cấu trúc V/A + [/]수록 biểu hiện hành động hoặc động tác câu/vế trước đưa ra phát triển theo chiều hướng tiếp tục. Có nghĩa: càng, hơn nữa.

1. V/A + ㄹ수록

Dùng khi động/tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm

Ví dụ:

이 영화는 볼수록 더 재미있어요. [Bộ phim này càng xem càng thấy thú vị.]

빠르면 빠를수록 더 좋아요. [Càng nhanh càng tốt.]

공불수록 쉬워질 거예요. [Càng học càng thấy dễ.]

2. V/A + 을수록

Dùng khi động từ, tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm [trừ phụ âm ]

Ví dụ:

돈이 많으면 많을수록 아껴야 해요. [Càng nhiều tiền càng phải tiết kiệm.]

지위가 높을수록 겸손해야 해. [Chức vị càng cao càng phải khiêm tốn.]

이 책은 읽을수록 더 재미있어요. [Quyển sách này càng đọc càng thấy hay.]

Lưu ý:

Cũng có thể dùng cấu trúc “–[] –[]ㄹ수록” để nhấn mạnh ý càng… càng…

Ví dụ:

갈 길이 멀면 멀수록 일찍 떠나야 해요. [Đi du lịch càng xa thì càng phải xuất phát sớm.]

자면 잘수록 피곤해요. [Càng ngủ càng thấy mệt]

읽으면 읽을수록 재미 있어요. [Càng đọc càng thấy hay.]

Chuyên mục "Cấu trúc V/A + [/]수록" do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

Video liên quan

Chủ Đề