Tiếng Anh lớp 6 Unit 3 trang 29 30

Video giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 3 A Closer Look 2 - Bộ sách kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thanh Hoa [Giáo viên VietJack]

GRAMMAR

The present continuous

1. Put the verbs in brackets in the present continuous.  [Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn].

1. is reading 

2. are playing 

3. isn’t making

4. am going 

5. are they talking

1. Nam is reading a book now.

2. They are playing football at the moment.

3. My sister isn’t making a sandwich at present.

4. I am going to the supermarket at the moment.

5. Are they talking about their new friends?

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ Nam đang đọc sách.

2. Bây giờ họ đang chơi bóng đá.

3. Bây giờ chị tôi không đang làm bánh mì kẹp.

4. Bây giờ tôi đang đi siêu thị.

5.  Họ đang nói chuyện về những người bạn mới à?

2. Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs. [Quan sát bức tranh. Viết câu nuhw ví dụ đã cho. Dùng thể khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại tiếp diễn]

Đáp án:

1. Nam and Ba are not eating ice cream.

2. Lan and Trang are taking photos.

3. Ha is writing a letter.

4. Duong and Hung are not playing badminton.

5. Phong is not drawing a picture. 

Hướng dẫn dịch:

1. Nam và Ba đang không ăn kem.

2. Lan và Trang đang chụp ảnh.

3. Hà đang viết thư.

4. Dương và Hùng đang không chơi cầu long.

5. Phong đang không vẽ tranh.

3. Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer. [Làm việc theo nhóm. Quan sát tranh. Hỏi và trả lời câu hỏi].

Đáp án:

1. Is your friend swimming? – Yes, he is.

2. Are they listening to music? – No, they aren’t. They are having a picnic.

3. Is Mi playing the piano? – No, she isn’t. She is doing karate.

4. Are they learning English? – Yes, they are.

5. Are your friends cycling to school? No, they aren’t. They are walking to school.

Hướng dẫn dịch:

1. Có phải bạn của bạn đang bơi không? Ừ, đúng vậy.

2. Có phải họ đang nghe nhạc không? Không phải. Họ đang đi dã ngoại.

3. Có phải Mi đang chơi piano không? Không phải, cô ấy đang tập karate.

4. Có phải họ đang học tiếng Anh không? Ừ, đúng vậy.

5. Có phải các bạn của bạn đạp xe đi học không? Không phải. Họ đi bộ đến trường.

4. Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. [Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn].

Đáp án:

1. does not / doesn’t walk; cycles

2. is he playing

3. Do your friends study

4. am /’m writing 

5. is not / isn’t doing; is / ’s reading

1. My best friend doesn’t walk to school every day. Sometimes she cycles.

2. Look! What is he playing?

3. Do your friends study in the library every afternoon?

4. I’m writing an email to my friend now.

5. He isn’t doing his homework now. He is reading.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thân nhất của tôi không đi bộ đi học mỗi ngày. Thỉnh thoảng cô ấy đạp xe.

2. Nhìn kìa. Anh ta đang làm gì vậy?

3. Có phải các bạn của cậu học ở thư viện mỗi buổi chiều không?

4. Tôi đang viết email cho bạn của tôi bây giờ.

5. Anh ấy đang không làm bài tập về nhà bây giờ. Anh ấy đang đọc.

Tối nay, chúng tôi đang làm việc trong dự án trường học của chúng tôi. Tôi sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai tôi.

Tôi đến thăm bà nội và ông nội của tôi.

Đáp án:

1. She is taking a test.
Tạm dịch: Cô ấy đang làm kiểm tra.

2. She isn’t going to her cooking class.
Tạm dịch: Cô ấy không đi đến lớp học nấu ăn.

3. She is visiting a museum.
Tạm dịch: Cô ấy đang tham quan một bảo tàng.

4. She is having a barbecue with her friends.
Tạm dịch: Cô ấy đang ăn thịt nướng với bạn. 

Tạm dịch:

1. Nghe này! Điện thoại đang reo phải không? 

2. Họ sẽ đi đến bảo tàng nghệ thuật vào thứ 7 này. 

3. Dương đâu rồi? Cậu ấy đang học judo trong phòng 2A. 

4. Cô ấy sẽ du lịch đến Đà Nẵng ngày mai. 

5. Bạn có làm gì vào tối thứ sáu này không? 

6. Có, mình đang xem phim với bạn. 

Tạm dịch:

- dự tiệc

- chuẩn bị cho dự án của lớp

- đi bơi

Sau đó đi vòng quanh lớp và mời bạn bè đến dự bữa tiệc của bạn vào ngày mà bạn đã quyết định. Bao nhiêu người sẽ đến dự bữa tiệc của bạn?

Ví dụ:

Nhung: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của mình vào ngày thứ Sáu không?

Phong: Mình thích lắm. Mình không làm gì vào thứ Sáu cả./ Ồ mình xin lỗi, mình không thể. Mình sẽ đi bơi với anh trai.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 A Closer Look 2 - Kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thanh Hoa [Giáo viên VietJack]

GRAMMAR

Quảng cáo

The present continuous

1. Put the verbs in brackets in the present continuous.  [Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn].

1. is reading 

2. are playing 

3. isn’t making

4. am going 

5. are they talking

1. Nam is reading a book now.

2. They are playing football at the moment.

3. My sister isn’t making a sandwich at present.

4. I am going to the supermarket at the moment.

5. Are they talking about their new friends?

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

1. Bây giờ Nam đang đọc sách.

2. Bây giờ họ đang chơi bóng đá.

3. Bây giờ chị tôi không đang làm bánh mì kẹp.

4. Bây giờ tôi đang đi siêu thị.

5.  Họ đang nói chuyện về những người bạn mới à?

2. Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs. [Quan sát bức tranh. Viết câu như ví dụ đã cho. Dùng thể khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại tiếp diễn]

Đáp án:

1. Nam and Ba are not eating ice cream.

2. Lan and Trang are taking photos.

3. Ha is writing a letter.

4. Duong and Hung are not playing badminton.

5. Phong is not drawing a picture. 

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

1. Nam và Ba đang không ăn kem.

2. Lan và Trang đang chụp ảnh.

3. Hà đang viết thư.

4. Dương và Hùng đang không chơi cầu long.

5. Phong đang không vẽ tranh.

3. Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer. [Làm việc theo nhóm. Quan sát tranh. Hỏi và trả lời câu hỏi].

Đáp án:

1. Is your friend swimming? – Yes, he is.

2. Are they listening to music? – No, they aren’t. They are having a picnic.

3. Is Mi playing the piano? – No, she isn’t. She is doing karate.

4. Are they learning English? – Yes, they are.

5. Are your friends cycling to school? No, they aren’t. They are walking to school.

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. Có phải bạn của bạn đang bơi không? Ừ, đúng vậy.

2. Có phải họ đang nghe nhạc không? Không phải. Họ đang đi dã ngoại.

3. Có phải Mi đang chơi piano không? Không phải, cô ấy đang tập karate.

4. Có phải họ đang học tiếng Anh không? Ừ, đúng vậy.

5. Có phải các bạn của bạn đạp xe đi học không? Không phải. Họ đi bộ đến trường.

4. Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. [Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn].

Đáp án:

1. does not / doesn’t walk; cycles

2. is he playing

3. Do your friends study

4. am /’m writing 

5. is not / isn’t doing; is / ’s reading

1. My best friend doesn’t walk to school every day. Sometimes she cycles.

2. Look! What is he playing?

3. Do your friends study in the library every afternoon?

4. I’m writing an email to my friend now.

5. He isn’t doing his homework now. He is reading.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thân nhất của tôi không đi bộ đi học mỗi ngày. Thỉnh thoảng cô ấy đạp xe.

2. Nhìn kìa. Anh ta đang làm gì vậy?

3. Có phải các bạn của cậu học ở thư viện mỗi buổi chiều không?

4. Tôi đang viết email cho bạn của tôi bây giờ.

5. Anh ấy đang không làm bài tập về nhà bây giờ. Anh ấy đang đọc.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề