Công thức tính nguyên tử khối trung bình lớp 10

Tính nguyên tử khối trung bình

Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình

Chuyên đề Hóa học lớp 10: Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Phương pháp và ví dụ

1/ Lý thuyết và phương pháp giải

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Liên quan: tính nguyên tử khối trung bình

Với M1, M2, …, Mn: nguyên tử khối [hay số khối] của các đồng vị

x1, x2,…,xn: số nguyên tử khối hay thành phần số nguyên tử của các đồng vị

Xác định phần trăm các đồng vị

Gọi % của đồng vị 1 là x %

⇒ % của đồng vị 2 là [100 – x].

– Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.

Cách 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài

2/ Ví dụ minh họa

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

⇒ Chọn B.

Nhắc lại: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A khác nhau.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

H và K cùng 1 nguyên tố hóa học do có cùng số p là 10

⇒ Chọn B.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Vậy NTK trung bình của C là 12,0111

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x [%]

M− = 63.x +65.[1-x] = 63.54

Giải PT ⇒ x= 0,73 [73%]

% 2963Cu = 73%; và % 2965Cu = 27%

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a] Các loại phân tử XY là : 35X – 1Y, 35X – 2Y, 37X – 1Y, 37X – 2Y

b] Nguyên tử khối trung bình của X :

Nguyên tử khối trung bình Y là:

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:

A. Có cùng số khối A.

B. Có cùng số proton.

C. Có cùng số nơtron.

D. Có cùng số proton và số nơtron.

Câu 2. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:

A. 6A14 ; 7B15

B. 8C16; 8D17; 8E18

C. 26G56; 27F56

D. 10H20 ; 11I22

Câu 3. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là

Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.

B. Đây là 3 đồng vị.

C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.

D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.

Câu 4. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung của clo?

A. 35

B. 35,5

C. 36

D. 37

Câu 5. Có 3 nguyên tử:

Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?

A. X, Y

B. Y, Z

C. X, Z

D. X, Y, Z

Câu 6. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị

Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 2963Cu tồn tại trong tự nhiên

A. 28%

B. 73%

C 42%

D. 37%

Câu 7. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 1737Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 1735Cl. Thành phần % theo khối lượng của 1737Cl trong HClO4 là:

A. 8,92%

B. 8,43%

C. 8,56%

D. 8,79%

Câu 8. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12Cchiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

A. 12,5245

B. 12,0111

C. 12,0219

D. 12,0525

Câu 9. Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O[x1%], 17O[x2%], 18O[4%], nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là

A. 35% và 61%

B. 90% và 6%

C. 80% và 16%

D. 25% và 71%

Câu 10. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên tử khối trung bình của X?

A. 13

B. 19

C. 12

D. 16

Câu 11. Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electron.

B. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.

C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.

D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.

……………………………

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

  • Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 – Chương 1: Nguyên tử
  • Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử
  • Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 – Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn

Đây là Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình được VnDoc biên tập lại, giúp các bạn học sinh hệ thống lại kiến thức, biết các vận dụng làm bài tập tính phần trăm đồng vị và các bài tập mở rộng liên quan. Nội dung tài liệu tóm tắt lý thuyết, các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Giúp các bạn ôn tập, luyện tập, củng cố kiến thức một cách hiệu quả nhất. Chúc các bạn học tập tốt.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10,… Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: //banmaynuocnong.com

Hóa học lớp 8 bạn sẽ được học về nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình. Nhưng rất nhiều bạn học sinh chỉ nhớ về nguyên tử khối mà không nhớ khái niệm và công thức tính nguyên tử khối trung bình. Do vậy, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết về khái niệm, công thức và bài tập tính nguyên tử khối trung bình để bạn đọc dễ hiểu nhất.

Xem thêm:

Định nghĩa về nguyên tử khối trung bình

Nguyên tử khối trung bình chính là khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hóa học nào đó, được tính bằng cách xem xét những đồng vị của chính nguyên tố hóa học đó. Ngoài ra, giá trị khối lượng còn phụ thuộc vào sự phong phú tự nhiên của một nguyên tố hóa học.

Cách tính nguyên tử khối trung bình

Để tính nguyên tử khối trung bình bạn cần làm theo 2 bước như sau:

  • Bước 1: Nhân khối lượng nguyên tử của mỗi đồng vị với độ dồi dào tự nhiên [ta lấy độ dồi dào làm phần trăm] riêng biệt.
  • Bước 2: Cộng những giá trị thu được với nhau để được nguyên tử khối trung bình.

Công thức tính nguyên tử khối trung bình lớp 8

Công thức nguyên tử khối trung bình là:

Trong đó a, b, c là số nguyên tử [hay % số nguyên tử] của mỗi đồng vị

                A, B, C lần lượt là nguyên tử khối [hoặc số khối] của mỗi đồng vị

Cách xác định phần trăm của những đồng vị

Cách 1:

Gọi % của đồng vị 1 là x%

=] % của đồng vị 2 chính là [100 – x]

Tiếp theo lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình thì sẽ giải được x

Cách 2: Phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để giải

Một số bài tập tính nguyên tử khối trung bình có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền là 510C chiếm 97,79% và 511C chiếm 1,10%. Hỏi nguyên tử khối trung bình của C bằng bao nhiêu?

Lời giải

Áp dụng công thức nguyên tử khối trung bình ta có:

Đáp án: Nguyên tử khối trung bình của C là 9,9

Bài tập 2: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị là 1532X và 1535X, chiếm lần lượt là 73,77% và 22,24% số nguyên tử X. Nguyên tử Y có hai đồng vị là 12Y và 13Y, chiếm lần lượt là 97,2% và 0,6% số nguyên tử Y. Hỏi phân tử khối trung bình của nguyên tử XY là bao nhiêu?

Lời giải

Nguyên tử khối trung bình của X là:

Nguyên tử khối trung bình của Y là:

Phân tử khối trung bình của XY là: 31,39 + 1,962 = 7,712

Đáp số: Phân tử khối trung bình của XY là: 7,712

Bài tập 3: Một nguyên tử x gồm 2 đồng vị là x1 và x2, lần lượt có tổng số hạt là 15 và 18. Biết rằng % của những đồng vị trong X bằng nhau và các loại hoạt trong X1 cũng bằng với nhau. Hãy xác định nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?

Lời giải

Những hạt trong đồng vị X1 bằng nhau nên ta có:

P = E = N = 15/3 = 5

=] Số khối của đồng vị X1 là: P + N = 5 + 5 = 10

=] Số khối của đồng vị X2 là 18 – 5 = 13

Đáp số: Nguyên tử khối trung bình của X là 575

Hy vọng với những thông tin về nguyên tử khối trung bình ở trên sẽ giúp các em hiểu từ khái niệm, công thức và dễ dàng giải quyết những bài tập liên quan. Chúc các em có một ngày học tập thật tốt nhé.

Video liên quan

Chủ Đề