Có trong tiếng trung là gì

Phân loại động từ trong tiếng Trung. Các loại động từ trong tiếng Trung là gì? Cùng tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu nhé!

Động từ là một từ loại phổ biến trong tiếng Trung. Động từ được chia làm nhiều loại. Dưới đây, trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ chia sẻ với bạn một số kiến thức về các loại động từ trong tiếng Trung nhé!

Động từ trong tiếng Trung

Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, …

Ví dụ:

– Động từ chỉ động tác, hành vi:

  • 跳   /tiào/: nhảy
  • 坐  /zuò/: ngồi
  • 跑   /pǎo/: chạy
  • 踢   /tī/: đá
  • 打   /dǎ/: đánh

– Động từ chỉ hoạt động tâm lý:

  • 喜欢   /xǐhuan/: thích
  • 讨厌  /tǎoyàn/: ghét
  • 担心  /dānxīn/: ghét
  • 盼望  /pànwàng/: trông mong, mong chờ
  • 憎恨  /zēnghèn/: căm ghét, căm hờn

– Động từ biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, …

+ 存在  /cúnzài/: tồn tại

+ 成长   /chéngzhǎng/: trưởng thành

+ 产生  /chǎnshēng/: nảy sinh, sản sinh

+ 消失   /xiāoshī/: biến mất

Cách sử dụng động từ trong tiếng Trung

1. Thường làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm, phần lớn mang được tân ngữ

Ví dụ:

– 我喜欢学汉语。
Wǒ xǐhuan xué hànyǔ.
Tôi thích học tiếng Trung

– 昨天下午我跟朋友打篮球
Zuótiān xiàwǔ wǒ gēn péngyou dǎ lánqiú.
Chiều qua tôi chơi bóng rổ với bạn.

– 他准备参加高考。
Tā zhǔnbèi cānjiā gāokǎo.
Cậu ấy chuẩn bị thi đại học.

– 她唱歌唱得很好。
Tā chànggē chàng dé hěn hǎo.
Cô ấy hát rất hay.

– 鲁迅伟大的作家。
Lǔxùn shì wěidà de zuòjiā.
Lỗ Tấn là một nhà văn vĩ đại.

Chú ý: Động từ mang được tân ngữ gọi là động từ cập vật, động từ không mang được tân ngữ gọi là động từ bất cập vật.

Ví dụ:

Động từ cập vật:

  • 电视   /kàn diànshì/: xem tivi
  • 论文 /xiě lùnwén/: viết luận văn
  • 讨论工作计划  /tǎolùn gōngzuò jìhuà/: thảo luận kế hoạch công việc
  • 调查原因   /diàochá yuányīn/: điều tra nguyên nhân
  • 东西   /mǎi dōngxi/: mua đồ
  • 音乐  /tīng yīnyuè/: nghe nhạc
  • 害怕老师  /hàipà lǎoshī/: sợ giáo viên
  • 学习 汉语  /xuéxí Hànyǔ/: học tiếng Trung

Động từ bất cập vật:

– 她了不能上课。
Tā bìngle bùnéng shàngkè.
Cô ấy bị ốm nên không thể đi học.

– 我们准备去旅行
Wǒmen zhǔnbèi qù lǚxíng.
Chúng tôi chuẩn bị đi du lịch.

– 他还在呢!
Tā hái zài shēngqì ne!
Anh ấy vẫn còn đang tức giận đấy!

– 我们休息一会儿吧。
Wǒmen xiūxi yíhuìr ba.
Chúng ta nghỉ một lát đi.

– 明天早上我们出发
Míngtiān zǎoshang wǒmen chūfā.
Sáng mai chúng ta xuất phát.

– 孩子睡觉了。
Háizi shuìjiàole.
Đứa bé ngủ rồi.

– 我们一起吃饭吧。
Wǒmen yīqǐ chīfàn ba.
Chúng ta cùng ăn cơm đi.

2. Động từ có thể làm chủ ngữ

Ví dụ:

是具有多重意义的语言。
Xiào shì jùyǒu duō chǒng yìyì de yǔyán.
Nụ cười là ngôn ngữ có nhiều ý nghĩa.

学汉语真难!
Xué Hànyǔ zhēn nán!
Học tiếng Trung thật khó.

学习需要一个好的方法。
Xuéxí xūyào yígè hǎo de fāngfǎ.
Học tập cần có một phương pháp tốt.

选拔结束了。
Xuǎnbá jiéshùle.
Kì tuyển chọn kết thúc rồi.

需要勇气。
Ài xūyào yǒngqì.
Yêu cần có dũng khí.

3. Động từ có thể chịu sự tu sức của phó từ “不”

Ví dụ:

– 上个月我不去北京旅行。
Shàng gè yuè wǒ bú qù Běijīng lǚxíng.
Tháng trước tôi không đi Bắc Kinh du lịch.

– 今天会议不讨论这个问题。
Jīntiān huìyì bù tǎolùn zhège wèntí.
Hôi nghị hôm nay không thảo luận vấn đề này.

– 他不喜欢学钢琴。
Tā bù xǐhuan xué gāngqín.
Cậu ấy không thích đánh đàn.

– 他不听这首歌。
Tā bù tīng zhè shǒu gē.
Anh ấy không nghe bài hát này

Chú ý: Phần lớn động từ không chịu sự tu sức của phó từ chỉ mức độ trừ động từ biểu thị hoạt động tâm lý hoặc động từ năng nguyện.

Ví dụ:

– 我好想妈妈做的菜。
Wǒ hǎo xiǎng māma zuò de cài.
Tôi rất nhớ món ăn mẹ nấu.

– 我很愿意帮你。
Wǒ hěn yuànyì bāng nǐ.
Tớ rất sẵn lòng giúp cậu.

– 今天 他很可能不来。
Jīntiān tā hěn kěnéng bù lái.
Hôm nay anh ấy có khả năng không đến.

4. Phần lớn động từ có thể đi kèm với “了、着、过” biểu thị động thái

– 我好作业
Wǒ zuò hǎo zuòyèle.
Tôi làm xong bài tập rồi.

– 他在看着呢。
Tā zài kàn zhene.
Anh ấy đang xem.

-我去过上海了。
Wǒ qùguò Shànghǎile.
Tôi đã điThượng Hải rồi.

5. Một số động từ chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức láy

Ví dụ:

– 这件衣服你试试看。
Zhè jiàn yīfu nǐ shìshi kàn.
Cậu thử bộ quần áo này xem.

– 他们在讨论讨论今天会议的问题。
Tāmen zài tǎolùn tǎolùn jīntiān huìyì de wèntí.
Họ đang thảo luận vấn đề của hội nghị hôm nay.

– 我们去广场跳跳舞吧。
Wǒmen qù guǎngchǎng tiào tiào wǔ ba.
Chúng mình đi quảng trường khiên vũ đi.

Một số lưu ý khi sử dụng động từ trong tiếng Trung

1. Trong kết cấu Động từ + 的 thì động từ không được lặp lại

Ví dụ:

– 你回我家吃吃的饭吧。[x]
Nǐ huí wǒjiā chīchi de fàn ba.

– 你回我家饭吧。[v]
Nǐ huí wǒjiā chīfàn ba.
Cậu về nhà tớ ăn cơm nhé.

– 你说说的话很有道理。[x]
Nǐ shuō shuō de huà hěn yǒu dàolǐ.

– 你说的话很有道理。[v]
Nǐ shuō de huà hěn yǒu dàolǐ.
Lời cậu nói rất có đạo lý.

2. Động từ biểu thị sự tiến hành của hành động thì không lặp lại

Ví dụ:

– 这几个月我正在学习学习汉语。[x]
Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xuéxí xuéxí Hànyǔ

– 这几个月我正在学汉语。[v]
Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xué Hànyǔ.
Mấy tháng nay tôi đang học tiếng Trung.

– 人口增长将产生产生很多问题。[x]
Rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng chǎnshēng hěnduō wèntí.

– 人口增长将产生很多问题。[v]
Rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng hěnduō wèntí.
Gia tăng dân số sẽ nảy sinh rất nhiều vấn đề.

3. Hình thức lặp lại của động từ

Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết

– Hình thức lặp lại: a => aa

Ví dụ:

– 你尝尝这道菜吧。
Nǐ chángchang zhè dào cài ba.
Cậu nếm thử món này đi.

– 你听听这首歌吧。
Nǐ tīngting zhè shǒu gē ba.
Cậu nghe thử bài hát này đi.

* Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết

Hình thức lặp lại: ab => abab

Ví dụ:

– 大家找时间讨论讨论这个问题。
Dàjiā zhǎo shíjiān tǎolùn tǎolùn zhège wèntí.
Mọi người tìm thời gian thảo luận vấn đề này.

– 爸妈昨天晚上商量商量孩子上学的问题。
Bàmā zuótiān wǎnshàng shāngliang shāngliang háizi shàngxué de wèntí.
Tối qua bố mẹ bàn bạc vấn đề cho con cái đi học.

* Hình thức lặp lại của động từ li hợp

Hình thức lặp lại: ab => aab

Ví dụ:

– 她约我下午出去逛逛街
Tā yuē wǒ xiàwǔ chūqù guàngguang jiē.
Cô ấy hẹn tôi buổi chiều đi dạo phố.

– 我打算去理理发
Wǒ dǎsuàn qù lǐ lǐ fà.
Tôi định đi cắt tóc.

4. Đằng sau động từ lặp lại không mang theo bổ ngữ kết quả, bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

– 他打算去中国留学留学几年。 [x]
Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué liúxué jǐ nián.

– 他打算去中国留学几年。[v]
Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué jǐ nián.
Anh ấy dự định đi Trung Quốc du học mấy năm.

– 我一定会写写好作业。[x]
Wǒ yīdìng huì xiě xiě hǎo zuòyè.

– 我一定会写好作业。[v]
Wǒ yīdìng huì xiě hǎo zuòyè.
Tôi nhất định sẽ làm tốt bài tập.

5. Động từ li hợp không mang theo tân ngữ và từ chỉ nơi chốn

Ví dụ:

– 我好久没见面他了。[x]
Wǒ hǎojiǔ méi jiànmiàn tāle.

– 我好久没见他面了。[v]
Wǒ hǎojiǔ méi jiàn tā miànle.
Lâu lắm rồi tôi không gặp anh ấy.

– 我常常上上网在家。[x]
Wǒ chángcháng shàng shàngwǎng zàijiā.

– 我常常在家上上网。[v]
Wǒ chángcháng zàijiā shàng shàngwǎng.
Tôi thường ở nhà lên mạng.

6. Đằng sau động từ li hợp không mang đại từ nghi vấn

Ví dụ:

– 都11点了,你还睡觉什么?[x]
Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuìjiào shénme?

– 都11点了,你还睡什么觉?[v]
Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuì shénme jiào?
Đã 11 giờ rồi, cậu còn ngủ cái gì nữa?

g. Động từ li hợp khi đi kèm với trợ từ động thái “了”、“着”、“过” thì trợ từ động thái phải đứng vào giữa

Ví dụ:

– 我们吃完饭一起去散了步
Wǒmen chī wán fàn yìqǐ qù sànle bù.
Chúng tôi ăn xong cơm thì cùng nhau đi dạo.

– 昨天我已经加过班
Zuótiān wǒ yǐjīng jiāguò bān.
Tối qua tôi đã tăng ca rồi.

– 外面突然下着雨
Wàimiàn tūrán xiàzhe yǔ.
Bên ngoài đột nhiên đổ mưa.

Phân loại động từ trong tiếng Trung

Động từ chia là 7 loại chính:

1. Động từ chỉ động tác, hành vi

Ví dụ:

– 你喝咖啡还是喝奶茶?我喝奶茶。
Nǐ hē kāfēi háishì hē nǎichá? Wǒ hē nǎichá.
Cậu uống cà phê hay trà sữa? Tớ uống cà phê.

– 妈妈给我买了新的书包。
Māmā gěi wǒ mǎile xīn de shūbāo.
Mẹ mua cho tôi một cái cặp sách mới.

2. Động từ chỉ hoạt động tâm lý

Ví dụ:

– 我非常喜欢学汉语。
Wǒ fēicháng xǐhuan xué Hànyǔ.
Tôi rất thích học tiếng Trung.

– 我讨厌吃葫芦卜
Wǒ tǎoyàn chī húluóbo
Tôi ghét ăn cà rốt.

3. Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất:

Ví dụ:

– 她在读书。
Tā zài dúshū.
Cô ấy đang đọc sách.

– 病菌不会自行消亡。
Bìngjùn bú huì zìxíng xiāowáng.
Vi khuẩn không tự nhiên mà biến mất.

4. Động từ phán đoán: 是-shì

Động từ phán đoán “是-shì” khi dùng giữa chủ ngữ và tân ngữ, có rất nhiều cách dùng.

Ví dụ:

* Biểu thị nghĩa ngang bằng hoặc thuộc về cái gì.

Ví dụ:

西游记是中国的四大名著之一。
Xīyóujì shì Zhōngguó de sì dà míngzhù zhī yī.
“Tây du kí” là một trong bốn kiệt tác của Trung Quốc.

* Biểu thị sự tồn tại của sự vật.

Ví dụ:

靠墙是一张书桌。
Kào qiáng shì yì zhāng shūzhuō.
Dựa ở tường là một cái giá sách.

* Biểu thị quan hệ giữa các sự vật với nhau

Ví dụ:

我的电话号码是1234567。
Wǒ de diànhuà hàomǎ shì 1234567.
Số điện thoại của tôi là 1234567.

* Biểu thị đặc trưng của sự vật

Ví dụ:

这种茶是乌龙茶。
Zhè zhǒng chá shì Wūlóngchá.
Loại trà này là trà Ô Long.

Chú ý: Động từ phán đoán “是” có thể dùng trong kết cấu đối lập “a 是a, b是 b” để biểu thị giữa a và b có sự khác biệt.

Ví dụ:

他是他,我是我。
Tā shì tā, wǒ shì wǒ.
Anh ấy là anh ấy, tôi là tôi.

5. Động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện còn gọi là trợ động từ, dùng để biểu thị các ý nghĩa như khả năng, bắt buộc, đánh giá,…

Ví dụ:

*Biểu thị khả năng:

Ví dụ:

– 我可以找你问个事吗?
Wǒ kěyǐ zhǎo nǐ wèn gè shì ma?
Tớ có thể tìm cậu hỏi chuyện này không?

* Biểu thị nguyện vọng:

Ví dụ:

– 我想要去中国留学。
Wǒ xiǎng yào qù Zhōngguó liúxué.
Tôi muốn đi du học ở Trung Quốc.

* Biểu thị sự cần thiết:

– Ví dụ:

你应该好好学习。
Nǐ yīnggāi hǎohao xuéxí.
Cậu nên học hành chăm chỉ.

* Biểu thị sự đánh giá:

Ví dụ:

– 东西好,价格又便宜值得买。
Dōngxi hǎo, jiàgé yòu piányi zhídé mǎi.
Đồ tốt, giá lại rẻ, nên mua.

Chú ý: Động từ năng nguyện chủ yếu đứng trước động từ hoặc tính từ làm trạng ngữ.

6. Động từ xu hướng

Động từ xu hướng là động từ biểu thị xu hướng của hành vi động tác.

Động từ xu hướng vừa có thể độc lập làm vị ngữ hoặc đứng sau động từ, tính từ biểu thị xu hướng của động tác.

Ví dụ

– 你的病慢慢好起来了。
Nǐ de bìng mànmàn hǎo qǐláile.
Bệnh của cậu từ từ sẽ tốt lên thôi.

– 他显然不愿意谈下去了。
Tā xiǎnrán bú yuànyì zài tán xiàqùle.
Rõ ràng anh ấy không bằng lòng nói tiếng

Chú ý: Ngoài các loại trên còn có động từ li hợp, dưới đây là một số động từ li hợp trong tiếng Trung thường gặp.

  1. 搬家  /bānjiā/: chuyển nhà
  2. 报名 / bàomíng/: đăng kí
  3. 帮忙 /bāngmáng/: giúp đỡ
  4. 4. 吃惊  /chījīng/: giật mình
  5. 唱歌  /chànggē/: hát
  6. 出名  /chūmíng/ : nổi tiếng
  7. 出事   /chūshì/: xảy ra sự cố
  8. 吵架  /chǎojià/: cãi nhau
  9. 分手  /fēnshǒu/: chia tay
  10. 结婚  / jiéhūn/: kết hôn
  11. 讲话  /jiǎnghuà/: nói chuyện
  12. 见面  /jiànmiàn/: gặp mặt
  13. 辞职  /cízhí/: từ chức
  14. 加班  /jiābān/: tăng ca
  15. 开会  /kāihuì/: mở họp
  16. 签名    /qiānmíng/: kí tên
  17. 请假 /qǐngjià/: xin nghỉ
  18. 聊天  /liáotiān/: nói chuyện
  19. 拜年 /bàinián/: chúc Tết
  20. 出差  /chūchāi/: đi công tác
  21. 发火 /fāhuǒ/: phát nổ
  22. 放假 /fàngjià/: nghỉ
  23. 干活 /gànhuó/: làm việc
  24. 拍照 /pāizhào/: chụp ảnh
  25. 爬山 /páshān/: leo núi
  26. 跑步 /pǎobù/: chạy bộ
  27. 起床 /qǐchuáng/: thức dậy
  28. 散步 /sànbù/: đi dạo
  29. 上网  /shàngwǎng/: lên mạng
  30. 生病  /shēngbìng/: bị ốm
  31. 生气  /shēngqì/: tức giận
  32. 睡觉 /shuìjiào/: ngủ
  33. 约会 /yuēhuì/: hẹn gặp

Các loại động từ trong tiếng Trung phổ biến nhất

Loại động từ Động từ Ví dụ Dạng phủ định
Động từ hành động 吃 chī -ăn, 喝 hē- uống, 要 yào-muốn, 买 mǎi-mua, 去 qù-đi,  看 kàn-xem, 听 tīnɡ-nghe, 说 shuō-nói,…. Wǒ yào yìbēi kāfēi。 我 要 一杯 咖啡。 (Tôi muốn một tách cà phê.) 不 [bù]/没 [méi]
Động từ hiện sinh 在 zài-ở, 发生 fāshēnɡ-xảy ra, 出现 chūxiàn-xuất hiện ,… Láobǎn zài ɡōnɡsī。 老板 在 公司。[Ông chủ đang ở trong công ty.] 不 [bù]/没 [méi]
Động từ hiện sinh 有 Yǒu -có  我有一个妹妹。
Wǒ yǒu yí ɡè mèimei。 [Tôi có một người chị.]
我家附近有一个公园。
Wǒjiā fùjìn yǒu yí ɡè ɡōnɡyuán。 [Có một công viên gần nhà tôi.]
没 [méi]/没 [méi]
Động từ quan hệ  是 shì-thì, là… ,像 xiànɡ-giống …  他 是 我 的 哥哥。
Tā shì wǒ de ɡēɡe。 [Anh ấy là anh trai tôi.]
他像我的哥哥。
Tā xiànɡ wǒ de ɡēɡe。 [Anh ấy giống anh trai tôi.]
不 [bù]/不 [bù]
Trợ động từ  会 huì -sẽ, 能 ,nénɡ-có thể, 可以 kéyǐ-có thể,要 yào-muốn,必须 bìxū-phải, 应该 yīnɡɡāi-nên  …. 我要去美国出差。
Wǒ yào qù Měiɡuó chūchāi。  [Tôi cần đến Hoa Kỳ trong một chuyến công tác]
不 [bù]/不 [bù]
Động từ chỉ đường 来 lái-đi,去 qù-đi, 上 shànɡ-lên,下 xià-xuống, 出 chū -ra ngoài,回 huí-quay lại…  他下个月回法国 。
tāxiàɡèyuèhuífǎɡuó。[Anh trở lại Pháp vào tháng tới.]
不 [bù]/没 [méi]
Động từ tâm lý 爱 Ài-yêu, 恨 hèn-hận, 想 xiǎnɡ-nhớ , 喜欢 xǐhuɑn-thích , 讨 厌  tǎoyàn-chán ghét、希望 xīwànɡ-hy vọng…  我 喜欢 蓝色。
Wǒ xǐhuɑn lánsè。 [Tôi thích màu xanh.]
不 [bù]/不 [bù]

Một số động từ tiếng Trung hay dùng

能, 能够 Néng, Nénggòu Có khả năng
接受 Jiēshòu Chấp nhận
加,补充 Jiā, Bǔchōng Thêm vào
承认 Chéngrèn Thừa nhận
同意,赞成,答应 Tóngyì, Zànchéng, Dāyìng, Đồng ý
允许,让 Yǔnxǔ, Ràng Cho phép
道歉 Dàoqiàn Xin lỗi
出现,显得 Chūxiàn, Xiǎndé Xuất hiện
申请 Shēnqǐng Áp dụng
Wèn Hỏi
出席,参加 Cānjiā, Chūxí Tham gia
开始 Kāishǐ Bắt đầu
相信 Xiāngxìn Tin
出生 Chūshēng Sinh ra
Dài Mang đến
Mǎi Mua
打电话,叫 Dǎ diànhuà, Jiào Gọi
可以,能,会,行 Kěyǐ, Néng, Huì, Xíng Có thể
使,令,引起,导致 Shǐ, Lìng, Yǐnqǐ, Dǎozhì Nguyên nhân
换,改,变 Huàn, Gǎibiàn, Biàn Thay đổi
Chōng Sạc điện
检查,查明,查 Jiǎnchá, Chá míng, Chá Kiểm tra
打扫,清理 Dǎsǎo, Qīnglǐ Dọn dẹp
Lái Đến
考虑 ,想想 Kǎolǜ, Xiǎng xiǎng Xem xét
继续 Jìxù Tiếp tục
煮,做饭 Zhǔ, Zuò fàn Nấu ăn
哭,叫喊 Kū, Jiàohǎn Khóc
切,剪 Qiè, Jiǎn Cắt
决定 Juédìng Quyết định
删除 Shānchú Xóa bỏ
消失,不见了 Xiāoshī, Bùjiànle Biến mất
发现,发觉 Fāxiàn, Fājué Khám phá
不喜欢 Bù xǐhuān Không thích
Zuò Làm
下载 Xiàzài Tải xuống
梦见 Mèng jiàn
Uống
Chī Ăn
解释 Jiěshì Giải thích
表达,表示 Biǎodá, Biǎoshì Thể hiện
觉得,感觉,认为 Juédé, Gǎnjué, Rènwéi Cảm thấy
Zhǎo Tìm kiếm
逃跑 Táopǎo Chạy trốn
Fēi Bay
得到 Dédào Nhận
给,送 Gěi, Sòng Đưa cho
Đi
打招呼,迎接 Dǎzhāohū, Yíngjiē Chào hỏi
保证 Bǎozhèng Đảm bảo
猜测,猜 Cāicè, Cāi Phỏng đoán
讨厌,恨 Tǎoyàn, Hèn Ghét
Yǒu
Tīng Nghe
Bāng Cứu giúp
希望 Xīwàng Mong
拥抱,抱着 Yǒngbào, Bàozhe Ôm
通知,告诉 Tōngzhī, Gàosù Thông báo
邀请,请 Yāoqǐng, Qǐng Mời gọi
收,保留 Shōu, Bǎoliú Giữ
Wěn Hôn
知道,认识 Zhīdào, Rènshì Biết
学习 Xuéxí Học
离开,留下 Líkāi, Liú xià Rời khỏi
Ràng Để cho
喜欢 ,像 Xǐhuān, Xiàng Thích
住,生活,过 Zhù, Shēnghuó, Guò Sống
Tīng Nghe
Kàn Nhìn
输,失去,丢失,迷路 Shū, Shīqù, Diūshī, Mílù Thua
爱,喜欢 Ài, Xǐhuān Yêu quý
制造,做 Zhìzào, Zuò Làm
想念,错过 Xiǎngniàn, Cuòguò Quý cô
误会,误解 Wùhuì, Wùjiě Hiểu sai
需要,必须 Xūyào, Bìxū Nhu cầu
注意 Zhùyì Để ý
通知,告诉 Tōngzhī, Gàosù Thông báo
观察 Guānchá Quan sát
订购,订,命令 Dìnggòu, Dìng, Mìnglìng Đặt hàng
参加,参与 Cānjiā, Cānyù Tham dự
付,还 Fù, Huán Thanh toán
表演 Biǎoyǎn Biểu diễn
玩,播放 Wán, Bòfàng Chơi
拥有 Yǒngyǒu Sở hữu
Dào Đổ
准备 Zhǔnbèi Chuẩn bị
阻止 Zǔzhǐ Ngăn chặn
答应,承诺 Dāyìng, Chéngnuò Hứa
发音 Fāyīn Phát âm
保护 Bǎohù Bảo vệ
提供,给 Tígōng, Gěi Cung cấp
Fàng Đặt
惩罚 Chéngfá Trừng phạt
问,怀疑 Wèn, Huáiyí Hỏi
到,到达,达到 Dào, Dàodá, Dádào Chạm tới
读, 阅读,看 Dú, Yuèdú, kàn Đọc
收到,接到 Shōu dào, Jiē dào Nhận được
记录 Jìlù Ghi lại
思考,深思 Sīkǎo, Shēnsī Phản chiếu
登记 Dēngjì Đăng ký
拒绝 Jùjué Từ chối
重复 Chóngfù Nói lại
更换,代替,替代 Gēnghuàn, Dàitì, Tìdài Thay thế
要求,拜托 Yāoqiú, Bàituō Yêu cầu
回,退换 Huí, Tuìhuàn Trở về
辞职 Cízhí Từ chức
Pǎo Chạy
省,救,保存 Shěng, jiù, Bǎocún Tiết kiệm
Shuō Nói
Mắng
寻找,搜寻 Xúnzhǎo, Sōuxún Tìm kiếm
看见 Kànjiàn Xem
似乎,好像,显得 Sìhū, Hǎoxiàng, Xiǎndé Hình như
卖,出售 Mài, Chūshòu Bán
发送 ,发,寄 Fāsòng, Fā, Jì Gửi
Hǎn Kêu la
Zuò Ngồi
Shuì Ngủ
Zhàn Đứng
留,住 Liú, Zhù Ở lại
Tíng Dừng lại
漫步 Mànbù Đi dạo
读书,研究 Dúshū, Yánjiū Học
Jiǎng Nói
拼写,拼读 Pīnxiě, Pīn dú Đánh vần
上网 Shàngwǎng Lướt sóng
怀疑 Huáiyí Nghi ngờ
游泳,游 Yóuyǒng, Yóu Bơi
拿,携带,搭 Ná, Xiédài, Dā Lấy
教,教导 Jiāo, Jiàodǎo Dạy
告诉,讲,说 Gàosù, Jiǎng, Shuō Nói
Xiǎng Suy nghĩ
旅行 Lǚxíng Du lịch
尝试,试 Chángshì, Shì Thử
相信 Xiāngxìn Tin tưởng
理解,了解,明白,清楚,懂 Lǐjiě, Liǎojiě, Míngbái, Qīngchǔ, Dǒng Hiểu
上载 Shàngzài Tải lên
确认,证实 Quèrèn, Zhèngshí Kiểm chứng
参观,拜访,访问 Cānguān, Bàifǎng, Fǎngwèn Chuyến thăm
走,走路,步行 Zǒu Đi bộ
Yào Muốn
警告 Jǐnggào Cảnh báo
Rửa
浪费 Làngfèi Lãng phí
看,留意 Kàn, Liúyì Nhìn
穿,戴 Chuān, Dài Mặc
赢,获胜 Yíng, Huòshèng Thắng
想要,希望,祝 Xiǎng yào, Xīwàng, Zhù Mong muốn
工作 Gōngzuò Đi làm
Xiě Viết

Xem thêm:

  • Danh từ trong tiếng Trung
  • Tổng hợp ngữ pháp HSK1

Hy vọng với những kiến thức về động từ mà THANHMAIHSK cung cấp ở trên có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về động từ và không bị sai khi sử dụng nó. Vì nhiều bạn có chia sẻ rằng sao học ngữ pháp khó quá nên hôm nay chúng mình sẽ đưa ra một vài tips nho nhỏ để các bạn có thể học tập hiệu quả hơn:

  • Học lý thuyết kết hợp với ví dụ. Khi đọc ví dụ các bạn sẽ dễ hình dung nội dung kiến thức hơn, cũng có thể từ ví dụ xác định xem cách dùng của động từ như thế nào.
  • Nắm chắc phần lưu ý sử dụng vì đó là phần tổng hợp các cách dùng mà mọi người hay sai nhất.
  • Chăm chỉ học tập. Nếu thấy tự học không hiệu quả thì các bạn có thể liên hệ với THANHMAIHSK để nhận tư vấn một khóa học phù hợp với mình.

Cuối cùng, chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt! Cập nhật website mỗi ngày để học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng trung mới nhất nhé!

Đăng ký học ngay các khóa tiếng Trung tại THANHMAIHSK để có cơ hội nhận được “Ưu Đãi Khủng” và dành xuất hỏng bổng toàn phần!

Chủ Đề