Chuyên đề nhận biết các chất hóa học

On Th11 30, 2021

Chuyên đề nhận biết chất hóa học là dạng bài tập quen thuộc thường gặp trong chương trình Hóa học lớp 9 lớp 11, 12. Để giải các dạng bài tập nhận biết chất hóa học, yêu cầu các em học sinh phải nắm chắc kiến ​​thức. cũng như các giải pháp. Bài viết dưới đây của Tip.edu.vn sẽ giúp các bạn tổng hợp kiến ​​thức về chủ đề nhận biết hóa học, cùng tìm hiểu nhé !.

  • Để phân biệt hoặc nhận biết các chất hoá học ta cần dựa vào phản ứng đặc trưng và xét các hiện tượng sau: Như kết tủa tạo thành sau phản ứng, dung dịch đổi màu, giải phóng các chất có mùi khai hoặc hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc để nhận biết các chất hoá học có thể dùng một số tính chất vật lí [nếu đề bài cho phép] như đun nóng ở các nhiệt độ khác nhau, hoặc hoà tan các chất vào nước …
  • Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng, ​​đơn giản và có dấu hiệu rõ ràng. Trừ trường hợp đặc biệt, để nhận biết được n hoá chất cần tiến hành [n – 1] thí nghiệm.
  • Tất cả các chất được chọn để xác định các hóa chất theo yêu cầu của bài toán đều được coi là thuốc thử.
  • ***Ghi chú: Khái niệm phân biệt ngụ ý so sánh [cần ít nhất hai hóa chất trở lên] nhưng mục đích cuối cùng của phân biệt cũng là để xác định tên của một số hóa chất.
  • Bước 1: Đầu tiên, cần chiết [trích mẫu thử] các chất cần nhận biết vào ống nghiệm [có ghi số cụ thể].
  • Bước 2: Lựa chọn thuốc thử thích hợp [tùy theo yêu cầu của đề: thuốc thử tùy chọn, hạn chế hoặc không sử dụng thuốc thử khác].
  • Bước 3: Cho vào ống nghiệm ghi các hiện tượng rồi rút ra kết luận nhận biết và phân biệt được hoá chất nào.
  • Bước 4: Viết PTHH minh họa.

  • Hình thức 1: Nhận biết hoặc phân biệt các chất hóa học [rắn, lỏng, khí] riêng biệt.
  • Dạng 2: Nhận biết hoặc phân biệt các chất trong cùng một hỗn hợp.
  • Dạng 3: Xác định sự có mặt của các chất [hoặc ion] trong cùng một dung dịch.

Tùy theo yêu cầu của bài tập, ở mỗi dạng bài có thể gặp một trong các trường hợp sau:

  • Nhận dạng bằng thuốc thử miễn phí [tùy chọn].
  • Nhận dạng bằng thuốc thử hạn chế [có giới hạn].
  • Lưu ý không sử dụng thuốc thử bên ngoài.
  • Khí [CO_ {2} ]: Dùng dung dịch nước vôi trong có dư, hiện tượng xảy ra là làm vẩn đục nước vôi trong.
  • Khí [SO_ {2} ]: Có mùi hắc khó chịu, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất màu dung dịch nước brom hoặc làm mất màu dung dịch thuốc tím.
    • [5SO_ {2} + 2KMnO_ {4} + 2H_ {2} O rightarrow 2H_ {2} SO_ {4} + 2MnSO_ {4} + K_ {2} SO_ {4} ]
  • Khí [NH_ {3} ]: Có mùi hắc, làm xanh quỳ ẩm.
  • Khí clo: Dùng dung dịch KI + Hồ tinh bột để thử clo thì dung dịch chuyển từ màu trắng sang xanh lam.
    • [Cl_ {2} + KI mũi tên phải 2KCl + I_ {2} ]
  • Khí [H_ {2} S ]: Có mùi trứng thối, dùng dung dịch [Pb [NO_ {3}] _ {2} ] tạo thành PbS kết tủa màu đen.
  • Khí HCl: Làm đỏ giấy quỳ ướt hoặc tẩm dung dịch [AgNO_ {3} ] tạo kết tủa trắng AgCl.
  • Gas [N_ {2} ]: Cho que diêm màu đỏ vào để que diêm chảy ra.
  • Khí NO [không màu]: Khi tiếp xúc với không khí chuyển sang màu nâu đỏ.
  • Khí [NO_ {2} ] [nâu đỏ]: Mùi hắc, làm ướt quỳ đỏ.
    • [4NO_ {2} + 2H_ {2} O + O_ {2} rightarrow 4HNO_ {3} ]

Để dùng giấy quỳ đỏ nhận biết các chất, ta cần lưu ý những điều sau:

  • Nhận biết các dung dịch bazơ [kiềm]: Chuyển màu quỳ tím thành xanh lam
  • Nhận biết các dung dịch có tính axit: Chuyển quỳ đỏ thành đỏ
  • Xác định [Ca [OH] _ {2} ]:
    • Dùng [CO_ {2} ] khuấy đều cho đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại.
    • Sử dụng [Na_ {2} CO_ {3} ] để tạo kết tủa trắng của [CaCO_ {3} ]
  • Nhận biết [Ba [OH] _ {2} ]:
    • Sử dụng dung dịch [H_ {2} SO_ {4} ] để tạo thành kết tủa trắng của [Ba_ {2} SO_ {4} ]
  • Dung dịch HCl: Dùng dung dịch [AgNO_ {3} ] làm xuất hiện kết tủa trắng của AgCl.
  • Giải pháp [H_ {2} SO_ {4} ]: Dùng dung dịch [BaCl_ {2} ] hoặc [Ba [OH] _ {2} ] tạo ra kết tủa [BaSO_ {4} ].
  • Giải pháp [HNO_ {3} ]: Dùng bột đồng đỏ nung ở nhiệt độ cao tạo dung dịch màu xanh lam và có khí màu nâu thoát ra là [NO_ {2} ].
  • Giải pháp [H_ {2} S ]: Nhỏ dung dịch [Pb [NO_ {3}] _ {2} ] xuất hiện kết tủa PbS màu đen.
  • Giải pháp [H_ {3} PO_ {4} ]: Sử dụng dung dịch [AgNO_ {3} ] tạo ra kết tủa màu vàng của [Ag_ {3} PO_ {4} ].
  • Muối clorua: Sử dụng giải pháp [AgNO_ {3} ].
  • Muối sunfat: Dùng dung dịch [BaCl_ {2} ] hoặc [Ba [OH] _ {2} ].
  • Muối cacbonat: Dùng dung dịch HCl hoặc [H_ {2} SO_ {4} ].
  • Muối sunfua: Sử dụng giải pháp [Pb [NO_ {3}] _ {2} ].
  • Muối photphat: Sử dụng dung dịch [AgNO_ {3} ] hoặc sử dụng dung dịch [CaCl_ {2} ], [Ca [OH] _ {2} ] tạo ra kết tủa trắng của [Ca_ {3] để hiện ra. } [PO_ {4}] _ {2} ].

Hỗn hợp oxit: Hòa tan từng oxit vào nước [Gồm 2 nhóm: tan trong nước và không tan trong nước].

  • Nhóm tan trong nước phản ứng với [CO_ {2} ]
    • Nếu không có kết tủa: Kim khí trong oxit là kim loại kiềm.
    • Nếu xuất hiện kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.
  • Nhóm không tan trong nước phản ứng với các dung dịch bazơ.
    • Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr ..
    • Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.
  • [ [Na_ {2} O; K_ {2} O; BaO ]] phản ứng với dd nước [ rightarrow ] trong suốt, làm xanh quỳ tím.
  • [ [ZnO; Al_ {2} O_ {3} ]] phản ứng cả với các dung dịch axit và với các dung dịch bazơ.
  • CuO Tan trong dung dịch axit tạo màu xanh lam đặc trưng.
  • [P_ {2} O_ {5} ] phản ứng với nước [ rightarrow ] dung dịch chuyển sang màu đỏ quỳ tím.
  • [MnO_ {2} ] phản ứng với dung dịch HCl đặc, xuất hiện khí màu vàng.
  • [SiO_ {2} ] Không tan trong nước, nhưng tan trong dd NaOH [Natri hiđroxit] hoặc dung dịch HF.

Màu sắc của một số chất kết tủa thông thường

  • [Al [OH] _ {3} ]: kết tủa keo trắng.
  • FeS: kết tủa đen.
  • [Fe [OH] _ {2} ]: kết tủa trắng xanh.
  • [Fe [OH] _ {3} ]: kết tủa đỏ nâu.
  • [FeCl_ {2} ]: dung dịch xanh nhạt.
  • [FeCl_ {3} ]: dung dịch màu vàng nâu.
  • Cu: kết tủa có màu đỏ.
  • [Cu [NO_ {3}] _ {2} ]: dung dịch màu xanh lam.
  • [CuCl_ {2} ]: tinh thể màu nâu, dung dịch màu xanh lục.
  • [Fe_ {3} O_ {4} ] [rắn]: màu nâu sẫm.
  • [CuSO_ {4} ]: tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch màu xanh lam.
  • [Cu_ {2} O ]: gạch đỏ.
  • [Cu [OH] _ {2} ]: kết tủa xanh lam [xanh da trời].
  • CuO: kết tủa đen.
  • [Zn [OH] _ {2} ]: kết tủa keo trắng.
  • [Ag_ {3} PO_ {4} ]: kết tủa vàng.
  • AgCl: kết tủa trắng.
  • AgBr: kết tủa vàng nhạt.
  • AgI: kết tủa vàng da cam [hoặc vàng đậm].
  • [Ag_ {2} SO_ {4} ]: kết tủa trắng.
  • [MgCO_ {3} ]: kết tủa trắng.
  • [CuS, FeS, Ag_ {2} S, PbS, HgS ]: màu đen.
  • [BaSO_ {4} ]: kết tủa trắng.
  • [BaCO_ {3} ]: kết tủa trắng.
  • [CaSO_ {3} ]: kết tủa trắng.
  • [Mg [OH] _ {2} ]: kết tủa trắng.
  • [PbI_ {2} ]: kết tủa vàng tươi.

Với đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học, dạng bài tập nhận biết các chất là dạng bài thường gặp và dễ lấy điểm. Mỗi loại chất sẽ có những thuốc thử thường dùng khác nhau để phân biệt. Dưới đây là bảng nhận biết các chất hữu cơ tổng hợp các thuốc thử thường dùng cũng như các hiện tượng thu được khi nhận biết các hợp chất hữu cơ thường gặp.

Như vậy, Tip.edu.vn đã giúp các bạn tổng hợp những kiến ​​thức bổ ích về chủ đề Phương pháp nhận biết các chất hóa học. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!.

Xem chi tiết qua video của thầy TUẤN XIPO:

Xem thêm >>> Dung dịch và phản ứng trao đổi ion: Lý thuyết và Bài tập

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

Prev Post

Tìm hiểu cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược [1075 – 1077]

Leave a comment

Video liên quan

Chủ Đề