Cho phương trình phản ứng tỉ lệ ab là
Cho phương trình phản ứng: a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O . Tỉ lệ a:b là: Show
Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 → cAl[NO3]3 + dNO + eH2O.Tỉ lệ a: b là A. B. C. D. Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 → cAl[NO3]3 + dNO + eH2O.Tỉ lệ a: b là A. B. C. D. - Hướng dẫn giải Chọn đáp án B. Quan sát phương trình phản ứng ta thấy số oxi hóa của Al tăng từ 0 lên +3; số oxi hóa của S giảm từ +6 xuống +4 → Al là chất khử và H2SO4 là chất oxi hóa 2 x Al0→Al+3+3e 3 x S+6+2e→S+4 Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau: 2Al + 6H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023 Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2[SO4]3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a:b là A.1: 2 B. 1:3 C. 1:1 D. 2:3 Các câu hỏi tương tự aFe + bH2SO4 → cFe2[SO4]3 + dSO2↑ +eH2O Tỉ lệ a:b là A. 1:3 B. 1:2 C. 2:3 D. 2:9 Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl[NO3]3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a :b là A. 1:3 B.2:3 C. 2 :5 D. 1 :4 Cho phương trình hóa học [với a, b, c, d là các hệ số]: aFeSO4 + bCl2→ cFe2[SO4]3 + dFeCl3 Tỉ lệ a :c là A. 4 :1 B. 3 :2 C. 2 :1 D. 3 :1 Cho phương trình phản ứng: aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2[SO4]3 + eK2SO4 + fCr2[SO4]3 + gH2O Tỉ lệ a :b là A. 3 :2 B.2:3 C. 1 :6 D. 6 :1 Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl[NO3]3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng [a + e] bằng A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl[NO3]3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng [a + e] bằng A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Cho các phản ứng hóa học sau: [1] [NH4]2SO4 + BaCl2 → [2] CuSO4 + Ba[NO3]2 → [3] Na2SO4 + BaCl2 → [4] H2SO4 + BaSO3 → [5] [NH4]2SO4 + Ba[OH]2 → [6] Fe2[SO4]3 + Ba[NO3]2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. [1], [2], [3], [6]. B. [1], [3], [5], [6]. C. [2], [3], [4], [6]. D. [3], [4], [5], [6]. Cho các phản ứng hóa học sau: [1] [NH4]2SO4 + BaCl2 → [2] CuSO4 + Ba[NO3]2 → [3] Na2SO4 + BaCl2 → [4] H2SO4 + BaSO3 → [5] [NH4]2SO4 + Ba[OH]2 → [6] Fe2[SO4]3 + Ba[NO3]2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. [1], [2], [3], [6]. B. [1], [3], [5], [6]. C. [2], [3], [4], [6]. D. [3], [4], [5], [6]. [1] [NH4]2SO4 + BaCl2 [3] Na2SO4 + BaCl2 [5] [NH4]2SO4 + Ba[OH]2 Video liên quan
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá (HNO3) và chất khử (Al). Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận. Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Sau khi cân bằng được phương trình hóa học ta tính được tỉ lệ a : b. Cho phương trình phản ứng:Tỷ lệ a:b làCho phương trình phản ứng: Tỷ lệ a:b là A. 3:2 B. 2:3 C. 1:6 D. 6:1 Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3→ c Al(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a:b làCho phương trình phản ứng aAl + bHNO3→ c Al(NO3)3 + dNO + eH2O. A. 2:3 B. 2:5 C. 1:3 D. 1:4
Câu hỏiNhận biết
Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.Tỉ lệ a: b là
A. B. C. D.
Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây
Cho các phương trình phản ứng (a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (b) NaOH + HCl →NaCl + H2O (c) Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 (d) AgNO3 +NaCl → AgCl + NaNO3 Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa – khử là Page 2
Chọn đáp án B. Quan sát phương trình phản ứng ta thấy số oxi hóa của Al tăng từ 0 lên +3; số oxi hóa của S giảm từ +6 xuống +4 → Al là chất khử và H2SO4 là chất oxi hóa 2 x Al0→Al+3+3e 3 x S+6+2e→S+4 Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Page 3
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy Fe tăng từ mức oxi hóa 0 lên mức oxi hóa +3; S giảm từ mức oxi hóa +6 xuống mức oxi hóa +4 → Fe là chất khử và H2SO4 là chất oxi hóa. 2x Fe 0→Fe3+ + 3e 3x 4H+ + S+6O42- + 2e→S+4O2+2H2O Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ +6H2O Chọn đáp án A |