Cho 4 8 g Mg tác dụng với dung dịch H2 so4 loãng thu được m gam muối gia trị của m là

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được 4,48 lit khí H2 [đktc]. Giá trị của m là :

          A  7,2 gam                         B  4,8 gam                         C  16,8 gam                       D  3,6 gam

Đáp án:

a. ${V_{S{O_2}}} = 4,48\,\,l$

b. Muối tạo thành: $NaHSO_3$

${C_{NaHS{O_3}}} = 1M$

Giải thích các bước giải:

a. ${n_{Mg}} = 0,2\,\,mol$

Bảo toàn e: $2{n_{Mg}} = 2{n_{S{O_2}}} \to {n_{S{O_2}}} = 0,2\,\,mol$

$ \to {V_{S{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\,\,l$

b. ${n_{NaOH}} = 0,2.1 = 0,2\,\,mol$

Nhận thấy: $\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = 1$ tạo muối duy nhất $NaHSO_3$

Bảo toàn nguyên tố $Na$: ${n_{NaOH}} = {n_{NaHS{O_3}}} = 0,2\,\,mol$

Thể tích dung dịch coi như thay đổi không đáng kể:

${C_{NaHS{O_3}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,2}} = 1M$

HCI + KCIO3->KCI + Cl2 + H2O [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Phương trình hóa học nào sau đây là đúng? [Hóa học - Lớp 12]

2 trả lời

Fe tác dụng với dd H2SO4 sản phẩm thu được là [Hóa học - Lớp 12]

1 trả lời

Hoàn thành sơ đồ [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Quặng sắt có tan trong nước không? [Hóa học - Lớp 6]

4 trả lời

Cho 4,8 gam kim loại Magnesium Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 loãng. Thể tích khí hydrogen thu được ở đkc là: [ Biết đkc là: Nhiệt độ: 25oC Áp suất: 1 bar, 1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít ; Mg =24] * A.2,24 lit B.2,479 lit C.4,958 lit D.4,48 lit

Các câu hỏi tương tự

Cho 4,8 gam magie [ Mg ] tác dụng với axit sunfuric H2SO4 loãng thu được muối magie sunfat MgSO4 và khí hidro H2 thoát ra .

a] Lập PTHH

b] Tính khối lượng MgSO4 theo PTHH

c] Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc nếu dùng 7,2 gam magie ,

10 điểm

NguyenChiHieu

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 [ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36.

D. 4,48.

Tổng hợp câu trả lời [1]

D. 4,48.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,96 lít khí ở đktc. Trong dung dịch A chứa 61,6 gam muối. Gía trị của m là A. 49,2. B. 50,2. C. 47,2. D. 46,2.
  • Câu 193. Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 [ở đktc]. Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 6,72. D. 2,24.
  • Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít [đktc] hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 21,1. B. 23,5. C. 28,3. D. 25,9.
  • Cho 8,94 gam hỗn hợp A chứa CaCO3 và BaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 1,568 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan. Gía trị của m là A. 9,17. B. 8,7. C. 8,17. D. 9,017.
  • Cho 38,25 gam một oxit kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 58,25 gam muối. Công thức của oxit là A. MgO. B. CaO. C. SrO. D. BaO.
  • Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250 ml dung dịch H2SO4 3,6M [đặc, dư, đun nóng] thu được dung dịch X và V lít khí SO2 [đktc, là sản phẩm khử duy nhất]. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 6,72. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60.
  • Câu 76. Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá? A. B. C. D.
  • Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại [ 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IA]. Cho 35 gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch B, trong B có 38,3 gam muối. Hai kim loại đó là A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
  • R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 [n là số thứ tự của lớp electron]. Có các phát biểu sau về R: [a] Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18. [b] Số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử R là 7. [c] Oxit cao nhất tạo ra từ R là R2O7. [d] NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
  • Câu 37. Cho phản ứng MxOy + HNO3 M[NO3]3 + NO + H2O. Điều kiện nào của x và y để phản ứng này là phản ứng oxi hóa khử? A. x = y = 1. B. x = 2; y = 1. C. x = 2; y = 3. D. x = 1; y = 2.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề