Cho 200ml dung dịch agno3 1m vào 200ml dung dịch kcl 2m. khối lượng kết tủa thu được là

Hoàn thành sơ đồ [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Quặng sắt có tan trong nước không? [Hóa học - Lớp 6]

4 trả lời

Xác định kim loại M [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Hãy tìm tính hài hước trong các truyện sau [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Viết phương trình hóa học của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Câu 22 Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaCl 2M thu được khối lượng kết tủa là. A 2,87 g. B 28,7 g. C 14,35 g. D 1,435 g. Câu 23 Cho các phản ứng sau: [a] 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. [b] 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O. [c] HCl + NaOH NaCl + H2O. [d] HCl + 2Zn ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính axit là: A 1. B 2. C 3. D

4.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

a] Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

b] Tính nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thay đổi đáng kể

Một hỗn hp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu[NO3]2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn. B hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Lấy 8,3 gam hỗn hp X cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu[NO3]2 thu được chất rắn D có khối lượng là 23,6 gam và dung dịch E [màu xanh đã nhạt]. Thêm NaOH dư vào dung dịch E được kết tủa. Đem kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi đưc 24 gam chất rắn F. Các phn ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol ca AgNO3 và Cu[NO3]2 trong dung dịch Y là:

A. 0,1M; 0,2M

B. 0,4M; 0,1M

C. 0,2M; 0,1M

D. 0,1M; 0,4M

Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M [dư 25% so với lượng cần phản ứng] thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z

A. 7,985 gam.

B. 18,785 gam

C. 17,350 gam.

D. 18,160 gam.

Cho hỗn hợp gồm 0,42g NaF ; 1,49g KCl ; 3,09g NaBr ; 3g NaI tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 . Khối lượng kết tủa thu được là :

A. 14,48g   

B.  13,21g 

C. 9,78g

D.  29,56g

Cho hỗn hợp gồm 0,42g NaF ; 1,49g KCl ; 3,09g NaBr ; 3g NaI tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 . Khối lượng kết tủa thu được là :

A. 14,48g             

B.  13,21g            

C. 9,78g               

D.  29,56g

Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước [dư], thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 37,80. 

B. 40,92.

C. 47,40.

D. 49,53.

Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước [dư], thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 37,80

B. 40,92

C. 47,40

D. 49,53

Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được chất rắn có khối lượng là


Câu 10631 Vận dụng

Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được chất rắn có khối lượng là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Xảy ra các phản ứng:

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓

Cl- + Ag+ → AgCl↓

=> mkết tủa = mAg + mAgCl

Phương pháp giải bài tập về muối của halogen --- Xem chi tiết

...

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề