Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3 9 gam kali tác dụng với 36 2 gam H2O là

Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là 

A. 5,00%. 

B. 6,00%. 

C. 4,99%. 

D. 4,00%. 

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Bài 29. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm – Bài 4 trang 157 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao. Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1,056 g/ml.

Cho \[3,9\] gam kim loại \[K\] tác dụng với \[101,8\] gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là \[1,056\;g/ml\].

Ta có: 

\[\eqalign{ & {n_K} = {{3,9} \over {39}} = 0,1mol \cr & 2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2} \uparrow \cr

& 0,1 \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\to \;\;0,1\; \;\;\,\to 0,05 \cr} \]

Khối lượng chất tan thu được là:

 \[{m_{KOH}} = 0,1.56 = 5,6[g].\]

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

Quảng cáo

 \[{m_{{\rm{dd}}saupu}} = {m_K} + {m_{{H_2}O}} – {m_{{H_2} \uparrow }} = 3,9 + 101,8 – 0,05.2 = 105,6[g]\]

Nồng độ phần trăm của \[KOH\] trong dung dịch sau phản ứng là:

\[C{\% _{KOH}} = {{5,6} \over {105,6}}.100 = 5,3\% \]

Thể tích dung dịch sau phản ứng:

\[{V_{{\rm{dd}}}} = {{105,6} \over {1,056}} = 100\;ml = 0,1\;[l] \Rightarrow {CM_{{{KOH}}}} = {{0,1} \over {0,1}} = 1M\]

10 điểm

NguyenChiHieu

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là A. 5,00%. B. 6,00%. C. 4,99%.

D. 4,00%.

Tổng hợp câu trả lời [1]

A. 5,00%

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 40% [loãng, vừa đủ] thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 170,4 gam muối trung hoà khan. Giá trị của m là A. 23,8. B. 50,6. C. 50,4. D. 37,2.
  • Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe phản ứng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HCl lúc đầu là 1,584 gam. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam rắn. Giá trị m là A. 5,088. B. 5, 216. C. 5,423. D. 2,408.
  • Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là A. 90,28%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
  • Một ion M3+có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. 3d54s1. B. 3d64s2. C. 3d64s1. D. 3d34s2
  • Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 55 ml. B. 57 ml. C. 90 ml. D. 75 ml.
  • Nung 360 gam FeS2 trong không khí thu được 264 gam hỗn hợp rắn G. Hiệu suất phản ứng là A. 45%. B. 65%. C. 80%. D. 90%.
  • Câu 351. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 dư thu được 9 gam nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là A. 12 gam. B. 16 gam. C. 24 gam. D. 26 gam.
  • Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp A là A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%. C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%.
  • Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M, thu được dung dịch X và khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là A. 25,32 gam. B. 24,20 gam. C. 29,04 gam. D. 21,60 gam.
  • Câu 318. Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 [ở đktc]. Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 6,72. D. 2,24.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

A. 5,00%.

B. 6,00%.

C. 4,99%.

D. 4,00%.

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam  H 2 O là 

A. 5,00%. 

B. 6,00%. 

C. 4,99%. 

D. 4,00%. 

Cho 23g Na tác dụng với 100g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 23,8 %        

B. 30,8%         

C. 32,8%         

D. 29,8%

Những câu hỏi liên quan

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

A. 5,00%.

B. 6,00%.

C. 4,99%.

D. 4,00%.

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam  H 2 O là 

A. 5,00%. 

B. 6,00%. 

C. 4,99%. 

D. 4,00%. 

Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là

A. 3,8% 

B. 5,3% 

C. 5,5% 

D. 5,2% 

Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 23,8%.

B. 30,8%.

C. 32,8%.

D. 29,8%.

Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 23,8%.

B. 30,8%.

C. 32,8%.

D. 29,8%.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề