Chạy xe mức phat 3 triệu là lỗi gif

Theo Nghị định số 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, người điều khiển phương tiện không xuất trình được Giấy phép lái xe (GPLX) sẽ bị xử phạt với các mức tương ứng, cụ thể:

Khi điều khiển xe 2 bánh dung tích xy-lanh dưới 175cc bị phạt tiền 1-2 triệu đồng, tăng 200.000 - 800.000 đồng so với Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Khi điều khiển xe 2 bánh dung tích xy-lanh từ 175cc trở lên bị phạt tiền 4-5 triệu đồng, tăng 1 triệu đồng so với Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Khi điều khiển ô tô và các loại xe tương tự ô tô bị phạt tiền 10-12 triệu đồng, tăng 6 triệu đồng so với Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Trong trường hợp có GPLX nhưng người điều khiển xe không mang theo khi tham gia lưu thông, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt 100.000 - 200.000 đồng đối với xe máy, phạt 200.000 - 400.000 đồng đối với ô tô và các loại xe tương tự ô tô.

Sử dụng giấy phép lái xe hết hạn

GPLX của ôtô (hạng B1, B2, C...) được giới hạn thời gian sử dụng và phải cấp lại sau 5 năm hoặc 10 năm theo quy định. Tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định 2 mức phạt dành cho lỗi sử dụng GPLX hết hạn.

Theo đó, khi sử dụng GPLX hết hạn dưới 3 tháng, người điều khiển xe bị phạt tiền từ 5-7 triệu đồng. Khi sử dụng GPLX hết hạn từ 3 tháng trở lên, người điều khiển sẽ bị phạt tiền 10-12 triệu đồng.

So với mức phạt quy định tại nghị định 100/2019/NĐ-CP trước đây, lỗi vi phạm này đã rút ngắn thời gian dùng GPLX hết hạn từ 6 tháng xuống còn 3 tháng. Mức phạt tiền cũng tăng nhiều lần, từ mức 400.000 - 600.000 đồng lên mức 5-7 triệu đồng và từ 4-6 triệu đồng lên 10-12 triệu đồng.

Hành vi che biển số

Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt của hành vi gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển như sau:

Đối với xe 2 bánh phạt tiền 300.000 - 400.000 đồng.

Đối với ôtô và các loại xe tương tự ôtô phạt tiền 4-6 triệu đồng.

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện buộc phải lắp hoặc thế biển hoặc khôi phục lại biển số theo quy định.

Sử dụng điện thoại khi đang lái xe

Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng đối với hành vi dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái ô tô. Đối với người điều đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) sẽ bị phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Chuyển làn không có tín hiệu báo trước, không xi-nhan

Đối với ô tô: Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng.

Phạt tiền từ 3.000.000 - 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc, đồng thời tước quyền sử dụng GPLX từ 1 - 3 tháng.

Đối với xe máy: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng.

Chuyển hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ

Phạt 800.000 - 1.000.000 đồng đối xe ô tô.

Phạt 400.000 - 600.000 đồng đối với xe máy.

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

Phạt tiền từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng đối với ô tô (Điểm đ, Khoản 34, Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐCP sửa đổi và bổ sung mới từ Điểm a, Khoản 5, Điều 5, Nghị định 100). Đồng thời, tước quyền sử dụng GPLX từ 1 - 3 tháng hoặc từ 2 - 4 tháng nếu gây tai nạn (Điểm b, c, Khoản 11, Điều 5).

Phạt tiền từ 800.000 - 1.000.000 đồng đối với xe máy (Điểm g, Khoản 34, Điều 2 Nghị định 123, sửa đổi, bổ sung từ Điểm e, Khoản 4, Điều 6 của Nghị định 100). Bên cạnh đó, người vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 1 - 3 tháng.

Đi sai làn, không đúng đúng phần đường hoặc làn đường quy định

Đối với xe ô tô:

Phạt tiền từ 3.000.000 - 5.000.000 đồng (Điểm đ, Khoản 5, Điều 5), tước GPLX từ 1 - 3 tháng.

Phạt tiền từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm a, Khoản 7, Điều 5), đồng thời tước GPLX từ 2 - 4 tháng.

Đối với xe máy:

Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng (Điểm g, Khoản 3, Điều 6).

Phạt tiền từ 4.000.000 - 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ trên 20 km/h (Điểm a, Khoản 7, Điều 6), tước GPLX từ 2 - 4 tháng.

Chạy xe mức phat 3 triệu là lỗi gif

Đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồn
Mức tiền phạt
Hình phạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6)
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6)
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6)
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6)

Đối với người điều khiển ô tô vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồn
Mức tiền phạt
Hình phạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5)
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5)
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5)
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5)

Đối với người điều khiển xe đạp vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồn
Mức tiền phạt
Hình phạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8)