Cao cả có nghĩa là gì

1. “Danh ngài thật cao cả!”

“How majestic your name is!”

2. Ngài làm phép lạ cao cả.

He does great miracles.

3. Vì sao ông đã dùng Danh Cao Cả

Why He Used the Greatest Name

4. Kinh Thánh ủng hộ giá trị cao cả

The Bible Promotes the Highest Values

5. Cô ấy thật cao cả khi dám hi sinh.

It was splendid of her to make the sacrifice.

6. Những đức tính của Đức Chúa Trời cao cả thay!

How Great God’s Moral Qualities!

7. Vấn đề là cháu không phải mục đích cao cả.

The thing is, you're not the greater good.

8. Sự cao cả của Đức Giê-hô-va không thể dò được

Jehovah’s Greatness Is Unsearchable

9. Chỉ có cái chết mới rũ bỏ trách nhiệm cao cả của thần.

Only death relieves us of our sacred trust.

10. Giá chuộc là biểu hiện tình yêu thương cao cả nhất từ xưa đến nay

The ransom sacrifice is the greatest expression of love ever

11. Họ không còn xứng đáng dự phần làm tròn ý định cao cả của Ngài.

They were no longer worthy to share in the fulfillment of his great purpose.

12. Vì dựa trên nguyên tắc đúng nên a·gaʹpe là loại yêu thương cao cả nhất.

When it is based on right principles, a·gaʹpe is the highest form of love.

13. NÓ TỪNG được gọi là “tốt-đẹp toàn-vẹn” và “kinh-đô của Vua cao-cả”.

IT WAS called “the perfection of prettiness” and “the town of the grand King.”

14. □ Nhiều người vợ giám thị bày tỏ tinh thần hy sinh cao cả như thế nào?

□ How do many wives of overseers show a fine spirit of self-sacrifice?

15. Qua hành động từ thiện cao cả này, chúng ta tới gần hơn với Thượng Đế.

Through our adherence to this practice of charity, we are drawn nearer to God.

16. TRUNG THÀNH tuyệt đối với tổ quốc được nhiều người xem là nghĩa vụ cao cả nhất.

UNQUESTIONING loyalty to one’s country is seen by many as their paramount obligation.

17. ▪ “Thượng Đế quá cao cả nên Ngài không để ý đến các vấn đề của tôi”.

▪ “God is too important to be worried about my problems.”

18. Vì thế, Nước Trời mà Giê-su đã thông báo lúc đó cao cả hơn bội phần.

Hence, the Kingdom that Jesus announced was far superior.

19. Thật là một đặc ân cao cả khi chúng ta được tham gia vào công việc ấy!

What a grand privilege it is for us to share in it!

20. Tới đây, đó là công việc chung và cao cả vươn xa hơn phòng tắm của bạn.

Now that's a virtuous, collective task that goes far beyond your shower.

21. Họ quyết học môn căn bản đó vì họ có mục đích cao cả trong tâm trí.

They undertook this basic education with an elevated purpose in mind.

22. Thay vì thế, đó là xúc cảm kính sợ sâu sắc, hình thức kính trọng cao cả nhất.

Rather, it is a profound sense of reverential awe, respect in its most ennobling form.

23. Danh Đức Giê-hô-va là ‘oai nghiêm, rất lớn, đáng kính sợ và cao cả vô cùng’.

Jehovah’s name is ‘majestic, great, fear-inspiring and unreachably high.’

24. Họ luận điệu rằng ở Hoa Kỳ , cả hai vấn đề này đều mang mục đích cao cả .

They argue that in the U.S. , both are too high .

25. Lý do chính yếu là vì ân huệ và tình yêu thương cao cả của Đức Chúa Trời

It is primarily an expression of undeserved kindness, an act of superlative love

26. Con người cao cả mà họ yêu thương và kính trọng bị chết treo trên thập tự giá.

The superb man they had loved and honored hung lifeless upon the cross.

27. Những dải thiên hà trong vũ trụ minh chứng cho sự cao cả của Đức Giê-hô-va

The galaxies of the universe testify to Jehovah’s greatness

28. Chess đã gửi gắm cuộc sống của mình để phục vụ cho những mục đích cao cả hơn, Dan.

/ Mr. Chess gave his life in / the service of a higher cause, Dan.

29. Marduk nói với Cyrus rằng ông sẽ làm những việc vĩ đại và cao cả là giải phóng dân tộc.

Marduk tells Cyrus that he will do these great, generous things of setting the people free.

30. Điều đó phải được công nhận, và chúng không thể bị gạt sang một bên, ngay cả với mục đích cao cả nhất.

That must be acknowledged, and they can't be swept aside, even with the best of intents.

31. Dĩ nhiên là có. Ngài là Đấng Chủ Tể của vũ trụ, và có tình bạn với Ngài là đặc ân cao cả nhất.

After all, he is the Sovereign Lord of the universe, and friendship with him is the greatest of all privileges.

32. Trong thâm tâm, họ suy nghĩ với lòng biết ơn, hay suy ngẫm, về Đức Giê-hô-va và danh cao cả của ngài.

In the privacy of their heart, they thought appreciatively, or meditated, on Jehovah and his great name.

33. “Dầu Đức Giê-hô-va cao-cả, thì cũng đoái đến những người hèn-hạ; còn kẻ kiêu-ngạo, Ngài nhận-biết từ xa”.

“Jehovah is high, and yet the humble one he sees; but the lofty one he knows only from a distance.”

34. Đi và cái nhìn khi lao móc sắt emblematical vòng đằng kia, biệt thự cao cả, và câu hỏi của bạn sẽ được trả lời.

Go and gaze upon the iron emblematical harpoons round yonder lofty mansion, and your question will be answered.

35. ‘Đấng cao-cả làm tươi-tỉnh thần-linh của những kẻ khiêm-nhường, và làm tươi-tỉnh lòng người ăn-năn đau-đớn’ [Ê-sai 57:15].

‘The High and Lofty One revives the spirit of the lowly ones and the heart of those being crushed.’ —Isaiah 57:15.

36. HỌC GIẢ và văn sĩ Do Thái là Joseph Jacobs có lần gọi tính tha thứ là “bài học cao cả và khó nhất về mặt luân lý”.

JEWISH scholar and writer Joseph Jacobs once described forgiveness as “the highest and most difficult of all moral lessons.”

37. Người viết Thi-thiên hát: “Đức Giê-hô-va cao-cả, thì cũng đoái đến những người hèn-hạ; còn kẻ kiêu-ngạo, Ngài nhận-biết từ xa”.

The psalmist sang: “Jehovah is high, and yet the humble one he sees; but the lofty one he knows only from a distance.”

38. Đội quân cao cả của Asgard, dọ phụ hoàng của ta, vua Bor, lãnh đạo, đã tiến hành 1 cuộc chiến tối cường để chống lại chủng tộc này

The noble armies of Asgard, led by my father, King Bor, waged a mighty war against these creatures.

39. Vì đầu tiên bạn có cách mạng những năm 1960 và 1970, về văn hóa và xã hội, chắc chắn đã hủy diệt lý tưỏng về một mục đích cao cả.

Because first you have the 1960s and 1970s, cultural and social revolution, which in a certain way destroyed the idea of a collective purpose.

40. “Dầu Đức Giê-hô-va cao-cả, thì cũng đoái đến những người hèn-hạ; còn kẻ kiêu-ngạo, Ngài nhận-biết từ xa”.—Thi-thiên 138:6; Châm-ngôn 8:13.

“Jehovah is high, and yet the humble one he sees; but the lofty one he knows only from a distance.” —Psalm 138:6; Proverbs 8:13.

41. Sự cao cả của Đức Chúa Trời được thể hiện qua việc sáng tạo Con Ngài và dùng người con này với tư cách là “thợ cái” hằng hà sa số năm.

God’s greatness was shown in creating his Son and using him for aeons as His “master worker.”

42. Hơn nữa, nhờ có sự sắp đặt về sự sống lại, những người đó cuối cùng sẽ dự phần làm tròn ý định cao cả của Đức Chúa Trời [Giăng 5:28, 29].

[Proverbs 10:22] Moreover, thanks to the resurrection provision, they will eventually get to share in the fulfillment of God’s grand purpose. —John 5:28, 29.

43. Đúng vậy, nhưng Nước Trời của Đấng Mê-si là phương tiện để Đức Giê-hô-va biện minh quyền thống trị và hoàn thành ý định cao cả của Ngài đối với trái đất.

Yes, but the Messianic Kingdom was to be the means by which Jehovah would vindicate his sovereignty and fulfill his grand purpose for the earth.

44. Lời tường thuật này được ghi lại nơi Sáng-thế Ký 22:1-18 và mang ý nghĩa tiên tri, giúp chúng ta cảm nhận phần nào tình yêu thương cao cả của Đức Chúa Trời.

This Bible account, recorded at Genesis 22:1-18, gives us a prophetic glimpse into God’s great love for us.

45. Nhưng Nước Trời do đấng Mê-si đó là phương tiện để làm cho danh thánh của chính Đức Giê-hô-va được biện minh và ý định cao cả của Ngài đối với trái đất được thành tựu.

But that Messianic Kingdom is the means by which Jehovah’s own holy name will be vindicated and his grand purpose toward the earth will be fulfilled.

46. [Mi-chê 4:2; Ha-ba-cúc 3:19] Chắc chắn, bạn đã mau chóng nhận thức là việc bước đi trong đường lối cao cả của sự thờ phượng thanh sạch mang lại niềm vui và sự che chở.

[Micah 4:2; Habakkuk 3:19] Doubtless, you soon realized that walking along these elevated paths of pure worship brought you protection and joy.

47. Tai vạ thứ tám là cào cào, tai vạ này cho thấy Đức Giê-hô-va cao cả hơn thần sinh sản Min mà người ta cho là thần che chở mùa màng [Xuất Ê-díp-tô Ký 10:12-15].

[Exodus 9:22-26] The eighth blow, a locust plague, showed Jehovah’s superiority over the fertility god Min, supposedly the protector of crops.

48. Quả thật, biết bao các vì tinh tú và thiên hà hợp thành vũ trụ bao la này là bằng chứng của quyền năng sáng tạo và sự cao cả không dò được của Đức Giê-hô-va.—Ê-sai 40:26.

Indeed, the countless stars and galaxies that make up the immense universe are a testimony to Jehovah’s creative power and unsearchable greatness. —Isaiah 40:26.

Video liên quan

Chủ Đề