Cách làm câu trực tiếp gián tiếp
Thế nào là câu trực tiếp – câu gián tiếp? Trong câu trực tiếp gián tiếp thì các thành phần câu sẽ được thay đổi như thế nào? Để có thể nắm vững kiến thức ngữ pháp này cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu tất tần tật về câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh.
Show
Mục lục hiện
1. Khái niệm câu trực tiếp gián tiếpKhi muốn nhắc lại lời nói của một ai đó, ta thường dùng câu tường thuật trực tiếp hoặc câu tường thuật gián tiếp. Câu trực tiếp (direct speech) là câu tường thuật chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Câu gián tiếp (indirect speech) là câu diễn đạt lại ý của người nói mà không cần chính xác từng từ. Với cả câu trực tiếp và câu gián tiếp sẽ bắt đầu bằng một mệnh đề tường thuật, giống như lời dẫn. Sau đó là mệnh đề được tường thuật hoặc nội dung được thuật lại.
Ví dụ: My brother said: “I went out last night.” (Anh tôi nói: “Tối hôm qua anh đi chơi.”)
Ví dụ: My sister said that she was cleaning the house. (Chị tôi nói rằng chị ấy đang dọn nhà.) 2. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếpChuyền từ câu trực tiếp sang câu gián tiếpCùng tìm hiểu quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp qua ví dụ sau: Ví dụ: Vào một ngày đẹp trời, Peter nói với tôi: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow” Bước 1: Xác định từ tường thuậtKhi muốn tường thuật lại lời nói của Peter, bạn phải nói: “Peter nói rằng” Ta sẽ sử dụng 2 động từ là:
Ngoài ra còn một số động từ khác như asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. Lưu ý: Từ “that” có thể sử dụng hoặc không trong câu gián tiếp. Hoàn thành bước 1, bạn sẽ được như sau; ⇒ Peter told me that my girlfriend will come here to visit me tomorrow. Bước 2: Lùi thì của động từ về thì quá khứThời điểm của mệnh đề được tường thuật không xảy ra ở thời điểm nói nữa vì đó chỉ là thuật lại lời nói trong quá khứ. Vì vậy, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm tường thuật. Cụ thể khi từ câu trực tiếp qua câu gián tiếp thì:
Sau bước 2 này ta có: Peter told me that my girlfriend would come here to visit me tomorrow. (will -> would) Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữuBước tiếp theo là thay đổi cách xưng, vì ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Peter rằng “Bạn gái của Peter sẽ đến thăm anh ấy…”. Vậy nên khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp cần để ý đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.
Trong bước này ta sẽ có: Peter told me that his girlfriend would come here to visit him tomorrow. Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian và nơi chốnBước cuối cùng là cần đổi cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn vì lúc thời gian và địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Khi chuyển qua câu gián tiếp thay đổi những điểm sau:
Cuối cùng sau 4 bước ta sẽ được câu gián tiếp hoàn chỉnh là: Peter told me that his girlfriend would come there to visit him the next day. 3. Cách chuyển đổi các loại câu từ trực tiếp sang gián tiếpCác loại câu từ trực tiếp sang gián tiếpLúc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp sẽ có 3 dạng chính là: dạng câu trần thuật, câu hỏi và câu mệnh lệnh. 3.1. Câu gián tiếp dạng câu hỏiTa có thể sử dụng các động từ sau: asked, wondered, wanted to know. Câu hỏi Yes/ No Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở dạng này cần:
Công thức: S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V… Ví dụ: “Are you hungry?” My dad asked. ⇒ My dad asked if I was hungry. Câu hỏi có từ để hỏi -WH Công thức: S + asked/ wondered/ wanted to know + -WH + S +V… Ví dụ: “How is the weather?” Lilly asked ⇒ Lilly asked how the weather was. 3.2. Câu gián tiếp dạng trần thuậtCông thức: S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật Ví dụ: She said to me”I haven’t finished my work” -> She told me she hadn’t finished her work. 3.3. Câu gián tiếp dạng mệnh lệnh, yêu cầuĐể yêu cầu một mệnh lệnh với ai đó, sử dụng các dạng động từ sau: asked/ told/ required/ requested/ demanded,…Câu ra lệnh yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered. Công thức:
Ví dụ:
4. Các dạng đặc biệt của câu gián tiếpBên cạnh 3 dạng chính trên, còn có một số trường hợp khác của câu gián tiếp như là:
Ví dụ: Aladin asked me: “Can you open the door for me?” ⇒ Aladin asked me to open the door for him.
Ví dụ: “Shall I bring you a cup of coffee?” Lavie asked. ⇒ Lavie offered to bring me a cup of coffee.
Ví dụ: “What an interesting novel!” She said ⇒ She exclaimed that the novel was interesting. 5. Bài tập về chuyển câu trực tiếp sang gián tiếpcác loại câu từ trực tiếp sang gián tiếp5.1. Bài tập 1Hoàn thành các câu sau:
5.2. Bài tập 2Điền “said” hoặc “told” vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây:
5.3. Bài tập 3Trắc nghiệm câu trực tiếp gián tiếp: 1. He said that he met me ______.
2. Jenny wants to know ______ come back to the office.
3. Lisa told her boyfriend ______ in her dining room.
4. Rose asked me ______ feel most interested in life.
5. He told me ______ the bathroom because it was being repaired.
6. Jane asked me ______ going to settle down in Australia.
7. My mother said that ______ when she saw me getting married.
8. Kate asked me what type of instrument I used most often.
9. John told me ______ the furniture in his closet until he came home
10. Mary told me ______ her decorate the house because that day is her birthday.
5.4. Đáp ánBài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Trên đây là toàn bộ chi tiết về câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh. Hy vọng với kiến thức ngữ pháp mà 4Life English Center (e4Life.vn) chia sẻ sẽ giúp bạn dễ dàng vượt qua những bài thi và áp dụng chúng vào giao tiếp hàng ngày. |