Cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8

Môn hoa học lớp 8: Để có được những cách thuộc hóa trị dễ dàng nhất. Dưới đây là những cách thuộc hóa trị lớp 8 được chúng tôi sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh nhằm giúp các bạn học Hóa lớp 8 dễ dàng học thuộc bảng hóa trị các nguyên tố hóa học.

Mục Lục

Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng, ai cũng có thể thuộc được

Hóa trị hay cách thuộc hóa trị lớp 8 là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion là điện hóa trị, có giá trị bằng điện tích của ion tạo thành tử nguyên tố đó.

Xem ngay để bạn Cách học thuộc nguyên tử khối siêu tốc độ có những kiến thức về hóa học tốt nhất

1. Hướng dẫn cách học thuộc hóa trị lớp 8

Hóa trị I: Hg, Ag, Na, Cl, K, Li. Đọc là: Hết Bạc Na Lo Kiếm Liền

Hóa trị II: Mg, Ca, Ba, Pb. Cu, Hg, Fe, Zn – đọc là: Má Cản Ba Phá Cửa Hàng Sắt Kẽm

Hóa trị III: Có Al và Fe

Hóa trị I là: Na, K, Ag, Cl.

Hóa trị III là: Al, Fe

Hóa trị II: Còn lại (với Fe có hóa trị II và III luôn).

Cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8

Hoặc là học câu nói vui sau: Hai Bà Cả không Mua Chì Kẽm Sắt Cũng Mãi một Năm Ăn hết Khoảng ba Phen Vàng Nhưng Sắt Nhôm năm Phen bốn Chỉ

Cách học thuộc hóa trị của nguyên tố dễ dàng thì học sinh nên lấy những hợp chất của oxi để làm ví dụ sau đó xác định hóa trị của các nguyên tố khác.

Ví dụ cụ thể về cách học thuộc hóa trị lớp 8: Để xác định hóa trị của Fe và Na ta có thể lấy những oxit như Na2O, FeO, Fe2O3.

Ta làm như sau:

Ta biết nguyên tố Oxi luôn luôn có hóa trị II

x II

Na2 O

Na2O sau khi viền xong rồi ta áp dụng công thức sau:

x II

a b

Ax = By

a.x b.y

Na2O x.2

x II

II .1 (ở đây ta xem số La Mã như số thường và nhân chia như bình thường nhé)

Na2O x.2

II .1 2.x 2

x 1.

Vậy hóa tri của Na: I

2. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo số hóa trị của nguyên tố

Các bạn nên nhớ một điều rằng về hóa học là hóa trị phải ghi bằng chữ số La Mã. Tương tự như vậy đối với các hợp chất khác.

Hóa học là một bộ môn tuy không phải quá khó nhưng không phải bất kỳ ai cũng có thể đạt được kết quả cao trong bộ môn này. Lần đầu tiên tiếp xúc với Hóa học, các em học sinh lớp 8 sẽ phải làm quen dần với Bảng hóa trị. Đây là kiến thức bắt buộc các em phải học thuộc thì mới có thể làm tốt được các dạng bài tập Hóa học khác nhau.

Trên thực tế, việc ghi nhớ Bảng hóa trị một cách máy móc sẽ khiến cho các bạn không thể nào nhớ lâu được đâu nhé. Hơn nữa nó lại còn khiến cho bạn dễ nhầm lẫn trong quá trình làm bài tập. Chính vì thế, để giúp các bạn có thể học Bảng hóa trị một cách tốt nhất. Itqnu.vn sẽ giới thiệu với các bạn những mẹo ghi nhớ Bảng hóa trị một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất nhé. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để cùng xem những mẹo đó là gì nhé các bạn.

Hóa trị của một nguyên tố hóa học được tính bằng tổng số liên kết mà một nguyên tử thuộc một nguyên tố đó tạo ra trong phân tử.

Đối với nguyên tố có rất nhiều nguyên tố chỉ thể hiện duy nhất 1 hóa trị nhưng cũng có những nguyên tố khác có nhiều hóa trị khác nhau. Điều này tùy thuộc vào từng hoàn cảnh mà chúng tham gia phản ứng nhé.

Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học

Trên thực tế thì trong quá tình làm bài tập, chúng ta chủ yếu là học những hợp chất và các chất phổ biến thường gặp. Nên chúng ta cũng không cần nhớ tất cả các nguyên tố trong Bảng hóa trị. Mà chỉ cần học thuộc và nhớ những chất hay sử dụng mà thôi. Tuy nhiên, các bạn cũng phải lưu ý rằng những chất ít khi sử dụng chứ không phải là sẽ không bao giờ dùng đến đâu nhé. Như vậy, các bạn vẫn phải học Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học.

Cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8

Bảng hóa trị thường bao gồm một số thông tin như Số proton, Tên nguyên tố, Ký hiệu hóa học, Nguyên tử khối và cột cuối cùng thể hiện Hóa trị của nguyên tố đó theo chữ cái la mã.

Bảng hóa trị dưới đây sẽ bao gồm tất cả là 30 nguyên tố hóa học thường xuất hiện trong chương trình hóa học lớp 8.

Trước khi bắt đầu tìm hiểu Bảng hóa trị, bạn cần lưu ý rằng với những nguyên tố có nhiều hóa trị thường gặp như Fe, Cu,… Còn đa phần nhiều nguyên tố phi kim sẽ có nhiều mức hóa trị khác nhau như N, S, P,…

BẢNG HÓA TRỊ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌCSố ProtonTên nguyên tốKý hiệu hóa họcNguyên tử khốiHóa trị1HidroH1I2HeliHe4 3LitiLi7I4BeriBe9II5BoB11III6CacbonC12IV, II7NitơN14II, III, IV,…8OxiO16II9FloF19I10NeonNe20 11NatriNa23I12MagieMg24II13NhômAl27III14SilicSi28IV15PhotphoP31III, V16Lưu huỳnhS32II, IV, VI17CloCl35,5I,…18ArgonAr39,9 19KaliK39I20CanxiCa40II24CromCr52II, III25ManganMn55II, IV, VII,…26SắtFe56II, III29ĐồngCu64I, II30KẽmZn65II35BromBr80I,…47BạcAg108I56BariBa137II80Thủy ngânHg201I, II82ChìPb207II, IV

BẢNG HÓA TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ

Tên nhómHóa trịGốc axitAxit tương ứngTính axitHidroxit(*) (OH)

Nitrat (NO3)

Clorua (Cl)

INO3HNO3MạnhSunfat (SO4)

Cacbonat (CO3)

IISO4H2SO4MạnhPhotphat (PO4)IIIClHClMạnh(*) Tên này dùng trong các hợp chất với kim loạiPO4H3PO4Trung bìnhCO3H2CO3Rất yếu (không tồn tại)

Mẹo ghi nhớ Bảng hóa trị nhanh nhất và hiệu quả nhất

1. Ghi nhớ theo số hóa trị của các nguyên tố

Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV

  • Nhóm Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
  • Nhóm Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
  • Nhóm Hóa trị III bao gồm: B, Al
  • Nhóm Hóa trị IV bao gồm: Si

Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm:

  • Cacbon: IV, II
  • Chì: II, IV
  • Crom: III, II
  • Nito: III, II, IV
  • Photpho: III, V
  • Lưu huỳnh: IV, II, VI
  • Mangan: IV, II, VII…….

Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học:

  • Các gốc hóa trị I gồm: OH (hidroxit ), NO3 (nitrat)
  • Các gốc hóa trị II gồm: CO3 ( cacbonat ), SO4 (sunfat)
  • Các gốc hóa trị III gồm: PO4 (photphat) cho g a trướcthức hữu ích và rấtn quan tâm theo dõi bài viết! chúc
  • ạn trong quá trình học tập môn Hóa học. Giúp các bạn có thể cho g a trướcthức hữu ích và rấtn quan tâm theo dõi bài viết! chúc
  • ạn trong quá trình học tập môn Hóa học. Giúp các bạn có thể

Tuy nhiên, nếu cách nhớ này vẫn khiến cho bạn cảm thấy khó khăn thì hãy thử những cách dưới đây nhé!

2. Ghi nhớ theo bài ca hóa trị

Để nhớ bảng hóa trị các nguyên tố dễ dàng hơn, các bạn có thể học hóa trị bằng thơ. Các bạn có thể ứng dụng và học thuộc bài ca hóa trị dưới đây để ghi nhớ dễ dàng và học tập hiệu quả hơn nhé.

Bài ca hóa trị là cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất, gồm những chất phổ biến hay gặp:

Kali (K), iốt (I) , hidrô (H) Natri (Na) với bạc (Ag) , clo (Cl) một loài Là hoá trị ( I ) hỡi ai Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân Magiê (Mg) , kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg) Ôxi (O) , đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba) Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca) Hoá trị II nhớ có gì khó khăn ! Này nhôm (Al) hoá trị III lần In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cácbon (C) ,silic(Si) này đây Có hoá trị IV không ngày nào quên Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền II , III rồi sẽ nhớ liền nhau thôi Lại gặp nitơ (N) khổ rồi I , II , III , IV khi thời lên V Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm Xuống II lên VI khi nằm thứ IV Phốt pho (P) nói đến không dư Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.

Bài ca hóa trị này tương đối đầy đủ. Nó sẽ theo sát các bạn học sinh lớp 8 cho đến tận năm lớp 12 và mãi về sau. Do đó, các bạn cần phải ghi nhớ thật chính xác, kết hợp với việc làm thật nhiều bài tập thì mới có thể nhớ được bảng hóa trị nhé.

Bên cạnh đó, có một bài ca hóa trị khác mà các bạn cũng có thể tham khảo.

3. Bài ca hóa trị nâng cao

Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II , IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là oxi (O), kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Phốtpho (P) III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I , II, III , IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng Clo (Cl) Iot (I) lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan (Mn) rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.

Hóa học là vô vàn những kiến thức hữu ích và cực kỳ thú vị đang chờ đón các bạn ở phía trước. Nhưng trước nhất là bảng hóa trị các bạn cần nắm chắc nhé. Hy vọng rằng những chia sẻ trong bài viết này đã phần nào hỗ trợ cho các bạn trong quá trình học tập môn Hóa học.

Giúp các bạn có thể dễ dàng ghi nhớ bảng hóa trị một cách đầy đủ và chính xác nhất nhé. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian quan tâm theo dõi bài viết! Chúc các bạn thành công!